Bài giảng Tập huấn đánh giá các môn học Tự nhiên xã hội, Khoa học, Lịch sử & Địa lý theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT

II- Nội dung tập huấn

1. Phân tích những điểm bổ sung, sửa đổi trong TT

22 so với TT 30, vận dụng cho các môn về TN-XH

2. Nghiên cứu bảng tham chiếu đánh giá HS tiểu học

của các môn về TN-XH và cách sử dụng bảng

tham chiếu để lượng hóa

3. Áp dụng kĩ thuật đánh giá khi tiến hành đánh giá

thường xuyên theo TT 22

4. Xây dựng các ví dụ minh họa cho một số kĩ thuật

đánh giá thường xuyên HS tiểu học

pdf 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 767Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tập huấn đánh giá các môn học Tự nhiên xã hội, Khoa học, Lịch sử & Địa lý theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 
----------- 
TẬP HUẤN 
Đánh giá các môn học: TN-XH, KH, LS-ĐL 
 Theo Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT 
I- Mục tiêu lớp tập huấn 
2 
Sau lớp tập huấn, GV, CBQL GD tiểu học có thể: 
- Phân tích được những điểm bổ sung, sửa đổi trong TT 
22 so với TT 30, áp dụng cho các môn TN-XH. 
- Hiểu và biết cách sử dụng bảng tham chiếu đánh giá 
kết quả học tập các môn về TN – XH của HS tiểu học 
-Biết sử dụng các kĩ thuật để đánh giá HS và hướng dẫn 
sử dụng các kĩ thuật đó cho đồng nghiệp 
- Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức tập huấn tại địa 
phương về thông tư 22. 
3 
II- Nội dung tập huấn 
1. Phân tích những điểm bổ sung, sửa đổi trong TT 
22 so với TT 30, vận dụng cho các môn về TN-XH 
2. Nghiên cứu bảng tham chiếu đánh giá HS tiểu học 
của các môn về TN-XH và cách sử dụng bảng 
tham chiếu để lượng hóa 
3. Áp dụng kĩ thuật đánh giá khi tiến hành đánh giá 
thường xuyên theo TT 22 
4. Xây dựng các ví dụ minh họa cho một số kĩ thuật 
đánh giá thường xuyên HS tiểu học 
 III. Phương pháp tập huấn 
4 
Trải nghiệm 
 Áp dụng 
Vòng tròn 
 trải nghiệm 
 Phân tích, 
phản hồi 
Khái quát hoá 
rút ra bài học 
Tập huấn có sự tham gia 
HOẠT ĐỘNG 1. 
 NGHIÊN CỨU NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI, BỔ SUNG 
CỦA TT 22, ÁP DỤNG CHO CÁC MÔN VỀ TN - XH 
1. Cá nhân nghiên cứu điều 6, 7 của TT 30; điều 10 của 
thông tư 22. 
2. Làm việc nhóm: 
 - Chỉ ra những điểm sửa đổi, bổ sung của thông tư 22 so 
với thông tư 30, áp dụng cho các môn về TN-XH 
- Viết những điều đã thống nhất vào giấy Ao và chuẩn bị 
trình bày trước lớp 
 Những điểm sửa đổi, bổ sung 
của TT 22 so với TT 30 
TT 30 TT 22 
Số lần ĐG - Từng bài: NX bằng lời 
hoặc ghi vào vở HS 
- Hàng tuần: quan tâm 
đến những HS chưa HT 
- Hàng tháng: ghi vào sổ 
theo dõi chất lượng 
- Không quy định hàng 
tháng GV phải ghi sổ theo 
dõi CLGD. 
- ĐG thông qua ĐGTX, 
Định kì (4 lần/năm) 
Sổ theo dõi 
chất lượng 
Yêu cầu ghi hàng tháng Bỏ 
6 
7 
TT 30 TT 22 
Các mức độ 
ĐG thường 
xuyên 
Đánh giá bằng lượng 
hóa theo 2 mức (CHT, 
HT) 
Đánh giá bằng lượng hóa 
theo 3 mức (CHT, HT, 
HTT) 
ĐG định kì 
(Đề KT 
định kì̀̀̀) 
ĐG định kì chia làm 3 
mức: biết và hiểu; vận 
dụng; vận dụng sáng tạo 
ĐG định kì chia làm 4 
mức: Nhận biết, hiểu, vận 
dụng và vận dụng nâng cao 
Gợi ý yêu 
cầu đề 
Mức 1 - biết (20%); mức 2-hiểu (40%); mức 3- vận 
dụng (30%); mức 4-vận dụng sáng tạo (10%) 
 Những điểm sửa đổi, bổ sung 
của T 22 so với TT 30 
8 
TT 30 TT 22 
Công cụ 
hỗ trợ GV 
ĐGTX 
 Không có Bảng tham chiếu hỗ trợ 
GV khi ĐG (4 lần/năm) 
Hồ sơ 
đánh giá 
5 loại: học bạ, sổ 
theo dõi chất lượng, 
bài kiểm tra, sổ liên 
lạc, giấy chứng nhận 
khen thưởng. 
2 loại: Học bạ và Bảng 
tổng hợp kết quả đánh 
giá giáo dục. 
 Những điểm sửa đổi, bổ sung 
của TT 22 so với TT 30 
Hoạt động 2. Nghiên cứu 
bảng tham chiếu và cách sử dụng 
1. Làm việc theo 4 nhóm: 
 Nghiên cứu bảng tham chiếu các môn về TN – XH 
 Góp ý chỉnh sửa các tiêu chí, chỉ báo 
 Tìm hiểu cách áp dụng bảng tham chiếu khi tiến hành 
ĐGTX. 
2. Trình bày kết quả trước lớp 
9 
Nhóm 1: Môn TN-XH Nhóm 2: Khoa học 
Nhóm 3: Lịch sử Nhóm 4: Địa Lý 
10 
 Cách sử dụng bảng tham chiếu khi ĐGTX 
 Lượng hoá kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên 
tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo. Bảng tham chiếu 
chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy 
ước sau: (2 cách: CNTT, thủ công) 
 HTT: ≥ 3/4 số chỉ báo đạt mức 3, không có chỉ báo 
nào ở mức 1. 
 HT: > 3/4 chỉ báo đạt mức 2 hoặc 3. 
 CHT: ≥ 1/4 số chỉ báo chỉ đạt mức 1. 
 Bảng TC giữa học kì 1 lớp 4 gồm 4 TC và 9 CB 
1. Mức hoàn thành tốt 
 HS thực hiện được ít nhất 7/9 chỉ báo ở mức độ hoàn 
thành tốt và không có chỉ báo nào đạt ở mức chưa 
hoàn thành.  nhiều nhất là 2 chỉ báo đạt ở mức độ 
hoàn thành. VD: cho chỉ báo ở mức độ hoàn thành : 
học sinh có thể vẽ được sơ đồ̀̀̀ sự trao đổi chất giữa cơ 
thể và môi trường (CB 4.1.1.1) nhưng việc trình bày 
còn ấp úng và nêu được các biểu hiện và cách ăn uống 
khi bị bệnh (CB 4.1.3.2) song còn chưa mạch lạc rõ 
ràng. 7 chỉ báo còn lại đều được thực hiện ở mức 
thành thạo. 
11 
2. Mức hoàn thành 
 Học sinh thực hiện được 8/9 chỉ báo ở mức hoàn 
thành tốt và hoàn thành. Tức là có 1 chỉ báo chưa 
hoàn thành. Ví dụ cho chỉ báo chưa hoàn thành : 
học sinh chưa biết phân loại thức ăn theo các nhóm 
dĩnh dưỡng (chỉ báo 4.1.2.2). Nhưng 8 chỉ báo còn 
lại được cơ bản thực hiện hoặc thực hiện thành 
thạo. 
12 
Ví dụ đánh giá giữa học kì I 
môn Khoa học lớp 4 
3. Mức chưa hoàn thành 
 Học sinh có ít nhất 2/9 chỉ báo chưa hoàn thành. 
Ví dụ như học sinh chưa nêu được tên, nguyên 
nhân và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu 
dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
(chỉ báo 4.1.3.1) và chưa nêu được các biểu hiện và 
cách ăn uống khi bị bệnh (chỉ báo 4.1.3.2). 
13 
Hoạt động 3. Hướng dẫn kĩ thuật 
đánh giá thường xuyên 
3.1. Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên các môn 
TN-XH và cách sử dụng 
3.2. Vận dụng kĩ thuật để đánh giá thường xuyên 
các môn TN-XH 
14 
Hoạt động 3. 1. Tìm hiểu các kĩ thuật đánh giá 
thường xuyên các môn TN-XH và cách sử dụng 
 1. Thảo luận nhóm về: 
Các kĩ thuật đánh giá thường xuyên 
Cách sử dụng các kĩ thuật đánh giá đó 
 2. Báo cáo trước lớp 
15 
Các kĩ thuật ĐGTX có thể sử dụng trong 
dạy học các môn về TN-XH 
 Quan sát 
 Vấn đáp nhanh 
 Đánh giá sản phẩm của học sinh 
 Bài tập trắc nghiệm 
 Bài thực hành 
 Tham khảo kết quả tự đánh giá và đánh giá của 
HS, nhóm HS 
16 
Kĩ thuật quan sát 
 Mục đích quan sát: 
 Thu thập thông tin một cách hệ thống; 
 Có thông tin đánh giá về học sinh đã thực sự hoàn 
thành nhiệm vụ đúng tiến độ hay chưa và biết 
những ưu khuyết điểm để phát huy/khắc phục 
 Có thông tin để giúp đỡ học sinh/ nhóm học sinh 
tương tác 
17 
Kĩ thuật quan sát 
Nội dung quan sát: 
 Biểu hiện hành vi: nét mặt, lời nói...; quá trình 
hoạt động (tích cực/ không tích cực,...) 
 Kết quả (sản phẩm) hoạt động: (Kết quả thí 
nghiệm; Phiếu học tập đã hoàn thành; Câu trả lời; 
Cách chỉ bản đồ, biểu, tranh ảnh,...Cách giải quyết 
tình huống (đóng vai, giải quyết vấn đề,...); Thu 
thập tư liệu, thông tin, tranh ảnh, vật thật,... 
 Thời điểm quan sát: Trong suốt quá trình học tập 
của học sinh 
18 
Vấn đáp nhanh 
 Giúp giáo viên xác định kịp thời hiện trạng và 
mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học 
sinh. 
19 
Đánh giá sản phẩm của học sinh 
 Các sản phẩm học tập các môn về tự nhiên và xã 
hội: 
 - Môn Tự nhiên và Xã hội: tranh ảnh, vật thật, 
mẫu vật, phiếu bài tập,... 
 - Môn Khoa học: thí nghiệm, kết quả điều tra, 
thực hành, phiếu bài tập, phiếu thực hành,... 
 - Môn Lịch sử và Địa lí: tranh ảnh, bản đồ, lược 
đồ, phiếu thực hành,... 
20 
Đánh giá sản phẩm của học sinh 
 Cách tiến hành 
 HS tự giới thiệu và đánh giá sản phẩm 
 Bạn/ nhóm bạn nhận xét 
 GV đưa ra nhận xét 
21 
Bài trắc nghiệm 
 Là dạng bài kiểm tra gồm hai phần: 
 Phần gốc là một câu hỏi hay một câu được bỏ lửng. 
 Phần trả lời: bao gồm các phương án đã cho sẵn trong đó 
một phương án tối ưu và phương án nhiễu 
 Các dạng trắc nghiệm: đúng sai; nhiều lựa chọn;  
22 
Bài thực hành 
 Bài thực hành là một kĩ thuật kiểm tra để xem xét 
các kĩ năng của người học bằng hành động thực 
tế. 
 Ví dụ: ghép chữ vào hình, điền vào chỗ trống; làm 
hướng dẫn viên du lịch, trồng cây, chăm sóc cây, 
con vật; làm thí nghiệm,... 
 Cách tiến hành: quan sát trực tiếp sản phẩm, hành 
động... và ghi chép; lắng nghe phần trình bày; 
phỏng vấn 
23 
Hoạt động 3. 2. Vận dụng kĩ thuật để đánh giá 
thường xuyên các môn TN-XH 
 1. Thảo luận nhóm (chia nhóm theo 4 môn 
(phần):TN-XH, KH, LS, ĐL ) về việc dụng kĩ thuật 
đánh giá thường xuyên trong môn học: 
 Tìm hiểu quy trình đánh giá thường xuyên 
 Minh họa bằng ví dụ cụ thể. 
 2. Báo cáo trước lớp 
24 
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TX 
 Việc đánh giá học sinh tiểu học được 
thể hiện qua 4 giai đoạn: 
1) Thu thập thông tin 
2) Xử lí thông tin 
3) Ra quyết định 
4) Định hướng, điều chỉnh 
1. Thu thập thông tin 
 Quan sát hành vi, lời nói của HS. 
 Vấn đáp. 
 Nghiên cứu kết quả, sản phẩm hoạt động của HS. 
 Nghe HS trình bày kết quả, sản phẩm học tập. 
 Liên hệ, phối hợp các lực lượng GD. 
2. Xử lí thông tin 
 Xác nhận, ghi nhận biểu hiện hành vi, kết quả 
hoạt động, học tập của HS. 
 Đối chiếu kết quả của HS với mục tiêu của hoạt 
động, bài học. 
 Phát hiện lỗi, sai sót, hạn chế hay kết quả tích cực 
của HS. 
3. Ra quyết định 
 Quyết định: 
- Nhận xét HS nào. 
- Nội dung nhận xét là gì. 
- Nhận xét như thế nào. 
 Tiêu chí nhận xét: 
- Tính chính xác. 
- Tính rõ ràng. 
- Tính thời sự. 
- Tính định hướng. 
- Giàu cảm xúc. 
4. Định hướng, điều chỉnh 
 Trực tiếp chỉ ra cách, giúp HS sửa lỗi. 
 Gợi ý cho HS tự sửa, khắc phục lỗi. 
 Khuyến khích HS giúp nhau sửa lỗi. 
 Liên hệ với GĐ để giúp HS sửa lỗi. 
 Kiểm tra, giám sát, thu thập thông tin về việc HS 
sửa lỗi. 
Xử lí thông tin 
Ra quyết định 
Định hướng, 
điều chỉnh 
Thu thập thông tin 
Hoạt động 4. Lập kế hoạch 
 tập huấn 
1. Thảo luận theo nhóm Địa phương (nếu có thể) về: 
Mục đích tập huấn 
Nội dung tập huấn 
Kế hoạch tập huấn 
Phương pháp tập huấn 
2. Báo cáo và chia sẻ 
32 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf3- Tập huấn TT22 (Mon TN-XH).pdf