Bài giảng Lớp 1 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Luận Thành 1

I.Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )

II.Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng haroro Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
còn lại.
*GV ghi lên bảng theo 2 cột:
 (Hs nêu các tình huống theo hai cột)
An toàn
Không an toàn (nguy hiểm ).
Kết luận: 
-Ô tô, xe máy, chạy trên đường , dùng kéo doạ nhau ,... có thể làm cho ta bị đau, bị thương. Như thế là nguy hiểm.
-Tranh những tình huống nói trên là đảm bảo an toàn cho mình và những người xung quanh 
1,-Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn :
Hs quan sát tranh vẽ.
Hs thảo luận từng cặp (hoặc nhóm) 
Hs trả lời theo yêu cầu câu hỏi.
Hs quan sát tranh vẽ.
Hs trả lời theo yêu cầu câu hỏi.
Hs quan sát tranh vẽ.
Hs trả lời theo yêu cầu câu hỏi.
Hs chú ý lắng nghe-ghi nhớ .
Hs thục hiện .
Hs chú ý lắng nghe-ghi nhớ .
Hoạt động 2
Gv chia lớp thành các nhóm (2-4 hs) và nêu yêu cầu các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào?
Gv gọi 1 số lên kể chuyện của mình trước lớp , Gv có thể kết hợp hỏi thêm 1 số câu hỏi:
+ Vật nào đã làm em bị đau?
+Lỗi đó do ai? Như thế là an toàn hay nguy hiểm?
+Em có thể tranh không bị đau bằng cách nào?
GVKL: Khi đi chơi, ở nhà, ở trường hay lúc đi đường, các em có thể gắp 1 số nguy hiểm .Ta cần tranh những tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
2,-Kể chuyện :
Hs chia nhóm và trả lời theo yêu cầu câu hỏi.
Hs trả lời.
Hs chú ý lắng n ghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3:
 Gv cho hs chơi sắm vai : Từng cặp lên chơi, 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em.
 Gv nêu nhiệm vụ:
+Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn 2 tay đều không xách túi, em kia nắm tay không xách túi . Hai em đi lại trong lớp.
+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở 1 tay, em kia nắm tay không xách túi . Hai em đi lại trong lớp.
+Cặp thứ hai : Em đóng vai người lớn xách túi ở cả hai tay , em kia nắm vào vạt áo . Hai em đi trong lớp.
Chú ý: nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng , Gv gọi HS nhận xét và làm lại.
 Kết luận:
 Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người lớn, nấu người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn .
**Củng cố: 
 Gv nêu yêu cầu bài học và những kiến thức cần nhớ và thực hiện sau khi học bài. Phố
3,-Trò chơi sắm vai:
Hs từng cặp lên chơi(1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em).
Hs còn lại chú ý, quan sát và nhận xét.
Hs chgú ý lắng nghe và thực hiện.
Hs đọc kĩ ghi nhớ –SGK.
.
BUỔI CHIỀU
Luyện toán
Làm BT vở BT, BTTN
I/Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , tính nhẩm ; biết đo độ dài , làm quen với số đo độ dài ; đọc giờ đúng .
 II.Các hoạt động dạy học :
- Làm vở bài tập
- Làm vở trắc nghiệm
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài, làm BTTN
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) 
II.Các hoạt động dạy học :
 Luyện đọc bài Hồ Gươm
 Làm BT vở BT
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài, làm BTTN. Luyện viết
II.Các hoạt động dạy học :
 - Làm BT trắc nghiệm
 - Luyện viết
..
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán:
Luyện tập chung (Tiếp)
I/Mục tiêu: 
 ¬ Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính .
Bài 1, Bài 2, Bài 3
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con : 10cm + 4cm = ; 12cm – 2cm = ;
2/Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
HĐBT
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài.
* Bài 1: Điền dấu > < = vào chỗ chấm:
a) 32 + 7 . . . 40
 45 + 4 . . . 54 + 5
 55 – 5 . . . 40 + 5
b) 32 + 14 . . . 14 + 32
 69 – 9 . . . 96 – 6 
 57 – 1 . . . 57 + 1 
* Bài 2: Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ?
Bài 3: (Làm việc theo nhóm)
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Giỏ 1 có : 48 quả cam
 Giỏ 2 có : 31 quả cam
 Tất cả có : . . . quả cam ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Thao tác nào phải thực hiện ?
+ Phép tính tương ứng là gì ? 
* Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có :
a) Một hình vuông và một hình tam giác.
b) Hai hình tam giác. 
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu đề bài và tự làm bài.
 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Lưu ý thực hiện các phép tính ở vế trái, ở vế phải rồi so sánh các kết quả nhận được.
 Bài giải:
 Độ dài thanh gỗ còn lại là:
 97 – 2 = 95 ( cm )
 Đáp số: 95cm.
Học sinh tự phát biểu và đọc đề bài.
+ Cả 2 giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả ?
+ Gộp số cam của cả 2 giỏ lại.
+ Phép tính tương ứng là phép cộng.
 Học sinh giải bài trong nhóm .
 Bài giải:
 Số quả cam có tất cả là:
 48 + 31 = 79 ( quả )
 Đáp số: 79 quả.
Học sinh lên bảng kẻ thêm đoạn thẳng.
HS K,G làm BT4
3/Củng cố: 
 Dặn học sinh học và chuẩn bị tiết sau Kiểm tra. 
Tập viết:
Tô chữ hoa S, T
I/Mục tiêu:
 - Tô được các chữ cái S,T. Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
II/Đồ dùng: 
phụ viết sẵn : Chữ cái X viết hoa. Các vần inh, uynh, các từ ngữ : bình minh, phụ huynh.
III/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết 3 em.
2/Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
Giáo viên treo bảng phụ và giới thiệu nội dung bài học: Tô chữ hoa S, T. Tập viết các vần : inh, uynh ; các từ ngữ : bình minh, phụ huynh.
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên HD cách đưa bút tô chữ hoa S, T trên bảng phụ.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng chính.
3. Hướng dẫn tập viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nhắc nhở cách đưa bút để nối các chữ.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- Giáo viên viết mẫu lên bảng: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
- Giáo viên uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- Giáo viên chấm và chữa 1 số vở tập viết.
- 2 học sinh đọc lại đầu bài : Tô chữ hoa S, T. Tập viết các vần : inh, uynh ; các từ ngữ : bình minh, phụ huynh.
- Học sinh quan sát theo các nét chữ.
- Học sinh nhắc lại cách viết các nét của chữ S, T.
- Học sinh nhìn lên bảng phụ đọc các vần và từ ngữ sẽ viết: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
- Học sinh tập viết trên bảng con: inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
- Học sinh tập tô và tập viết trong vở tập viết: S, T, inh, uynh ; bình minh, phụ huynh.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
3/Củng cố: Giáo viên tuyên dương các em viết có tiến bộ, viết đẹp.
Dặn học sinh tiếp tục luyện viết trong vở tập viết phần B.
Chính tả (tập chép)
Hồ Gươm
I.Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn, “Cầu thê hút màu son...cổ kính ”: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 ( SGK)
*(BVMT)
	II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính,  viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
(BVMT) Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, 
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
.
BUỔI CHIỀU
Luyện tiếng việt
Ôn bài làm BTTN
I.Mục tiêu:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn, “ Cầu thê hút màu son... cổ kính ”: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 ( SGK)
II Các hoạt động dạy học :
- Làm vở BT
- Làm BT trắc nghiệm
Luyện tiếng việt
Luyện viết
I/Mục tiêu:
 - Tô được các chữ cái S,T. Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần 
II Các hoạt động dạy học :
-Luyện viết
Luyện toán
Làm BTvở BT, BTTN
I/Mục tiêu: 
 ¬ Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có một phép tính .
II Các hoạt động dạy học :
 - Làm bài trong VBT
 - Làm BTTB
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Luỹ tre
I.Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bòng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong bài. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: 
Luyện đọc câu:
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần iêng:
Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Trò chơi 
Bài tập2:Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Một HS khá đọc , lớp đọc thầm theo
Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Tiếng.
 Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
.
Toán:
Kiểm tra
I/Mục tiêu:
 - Tập trung vào đánh giá . Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ . 
II/Bài kiểm tra: 
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6
	2. Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng:
	3. Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh , sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ?
	4. Bài 4: Điền số ? 
C. Cách đánh giá: 
	Bài 1 : 4 điểm
 	Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
	Bài 2 : 2,5 điểm
	Điền đúng mỗi số kèm theo tên đơn vị ( giờ), chẳng hạn : 6 giờ được 0,5 điểm.
	Bài 3 : 2,5 điểm
	Viết câu lời giải đúng được 1 điểm.
	Viết phép tính đúng được 1 điểm.
	Viết đáp số đung được 0,5 điểm.
	Bài 4 : 1 điểm
	Viết đúng mỗi số vào ô trống được 0,5 điểm.
BUỔI CHIỀU
Luyện tiếng việt
Ôn bài, làm BTTN
I.Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bòng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong bài. Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) 
II Các hoạt động dạy học :
Luyện đọc bài Lũy tre
Làm BT trong vở BT
Luyện tiếng việt
Luyện viết
I Mục tiêu
- Tô được các chữ cái S,T. Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
II Các hoạt động dạy học :
- Luyện viết trong vở thực hành luyện viết
Luyện toán
Làm BT vở BT, BTTN
I/Mục tiêu:
 - Tập trung vào đánh giá . Cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ .
II Các hoạt động dạy học :
Làm BT vở BT
Làm BT vở BTTN 
.
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Toán:
Ôn tập : các số đến 10
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc , đếm , so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng. Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2), Bài 3, Bài 4, Bài 5. Không làm bài tập 2 (cột 4).
II/Các hoạt động dạy học: 
1/Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiểm tra
2/Bài mới
Giáo viên
Học sinh
HĐBT
Giáo viên tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 1: (Làm việc cá nhân)
Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số :
*Bài2(Làm bài trên phiếu theo cặp)
Điền dấu > < = vào chỗ chấm: 
a) 9 . . . 7 2 . . . 5 
 7 . . . 9 5 . . . 2 
b) 6 . . . 4 3 . . . 8 
 4 . . . 3 810
 63 3.10 
* Bài 3: ( Làm bài trong nhóm)
a) Khoanh vào số lớn nhất :
 6 , 3 , 4 , 9
b) Khoanh vào số bé nhất :
 5 , 7 , 3 , 8
Bài 4: (Trò chợi)
2 đội mỗi đội 4em đeo các thẻ số và xếp theo thứ tự
 Viết các số 10 , 7 , 5 , 9 theo thứ tự :
a) Từ bé đến lớn : 
b) Từ lớn đến bé :
* Bài 5 : (Làm theo phiếu – theo cặp)Đo độ dài các đoạn thẳng : 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số .
1 em lên bảng Viết các số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số .
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
 học sinh lên bảng làm bài, làm bài xong đọc kết quả.
- nhận xét
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Khoanh vào số lớn nhất hoặc bé nhất.
Các làm bài làm và nhận xét.
a) Khoanh vào số 9.
b) Khoanh vào số 3 .
 Học sinh nêu kết quả bằng lời, chẳng hạn: trong các số 6 , 3 , 4 , 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào số 9.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Viết các số 10 , 7 , 5 , 9 theo thứ tự từ bé đến lớn ; từ lớn đến bé.
 Học sinh đeo thẻ số và xếp theo thứ tự 
a) Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10
b) Từ lớn đến bé : 10, 9, 7, 5
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Đo độ dài các đoạn thẳng.
 Học sinh dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả đo ( số đo có đơn vị là cm) vào bên cạnh đoạn thẳng.
Bài:2 cột 3
3/Củng cố: Nếu còn thời gian cho HS K, G làm cột 3 bài 2
Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Ôn các số đến 10 ( tiếp).
Chính tả (Nghe viết)
Luỹ tre
I.Mục tiêu:
 - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút. Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập (2) a hoặc b.
	II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Gọi một em đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất bài Lũy tre
2.Bài mới: GV giới thiệu bài “Luỹ tre”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
- Cho HS đọc đoạn cần viết chính tả
- HS viết bảng con các từ khó : lũy tre, rì rào, gọng vó
- Hướng dẫn HS cách trình bày đoạn thơ
- HS nhìn bảng viết chính tả
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2).
Đính trên bảng lớp 4 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhómlàm tốt.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác theo 4 nhóm, 
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
Gió
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió
II.Đồ dùng dạy học:Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
Bước 1: 
+ Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
+ Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: 
+ Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
+ Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Hoạt động 2: Tạo gió.
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3 : Trò chơi:Chong chóng
Tổ chức hai đội chơi
GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
GV hô gió nhẹ : HS chạy chậm
GV hô gió mạnh:HS chạy nhanh
GV hô trời ngừng gió .HS dừng lại.
4.Củng cố dăn dò: Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm đôi.
Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
Nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
- Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. Ví dụ: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió 
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
Thủ công:
Cắt , dán và trang trí hình ngôi nhà ( Tiết 1 )
I/Mục tiêu:
 - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng 
II/Đồ dùng: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Kéo, hồ dán, Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2/Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
- Định hướng sự chú ý của học sinh vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi : thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì ? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao ?
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
* Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà :
* Kẻ, cắt thân nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 5 ô ( H1). Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu ( H2 ).
* Kẻ, cắt mái nhà: Giáo viên gợi ý để học sinh vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà ( H4 )
* Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, . . . 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ ( H5 ).
- Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu ( H6 ).
Giáo viên theo dõi hướng dẫn , sửa sai từng em.
- Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh thực hành kẻ, cắt ngôi nhà.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt thân nhà theo hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh thực hành kẻ, cắt mái nhà theo hướng dẫn của giáo viên .
Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ theo hướng dẫn của giáo viên .
3/Củng cố: 2 học sinh nêu lại cách kẻ, cắt hình ngôi nhà.
4/Dặn dò: Dăn học sinh chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công. Để cắt , dán hình ngôi nhà ( Tiết 2 ).
.
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
Sau cơn mưa
I.Mục tiêu: 
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất mọi vật đều tươi vui sao trậm mưa rào. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy họ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc