Bài giảng Lớp 1 - Tuần 27 (tiết 18)

.Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

Trả lời câu hỏi 1-2 SGK

- Hs K_G .Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.

II.Đồ dùng: Tranh SGK.

 

doc 17 trang Người đăng haroro Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 27 (tiết 18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010 
 Tập đọc.
 Hoa ngọc lan.
I.Mục tiêu:
1.Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn,Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
Trả lời câu hỏi 1-2 SGK
- Hs K_G .Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.
II.Đồ dùng: Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học.
1:Kiểm tra bài cũ:
2: Bài mới Tiết 1.
1.Hướng dẫn luyện đọc:
a.Gv đọc mẫu: Gịong đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b.H/s luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng từ khó phát âm: 
Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.
- Gv gạch chân. Nhận xét, sửa, giải nghĩa một số từ khó: lấp ló, ngan ngát.
*Luyện đọc câu: Gv chỉ bảng.
- Bài văn có mấy câu?
*Luyện đọc đoạn
* Luyện đọc cả bài.
- Gv nhận xét,sửa sai.
 2.Ôn các vần: ăm –ăp
- Tìm tiếng trong bài có vần ăm? ăp?
- Đọc từ. Gv đưa tranh nảy từ.
- Tìm tiếng ngoài bài có tiếng chứa vần ăm? ăp?
- H/s nói câu chứa vần ăm– ăp
- Gv tổ chức h/s thi nói câu chứa vần : ăm– ăp.
- H/s thi tìm, đọc kết hợp phân tích.
- Lớp đọc đồng thanh.
5 câu..
H/s thi đọc cả bài: cá nhân, nhóm,lớp.
 -Đọc nối tiếp.
H/s tìm
H/s đọc phân tích.
H/s tìm
- H/s đọc mẫu câu SGK.
Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài:
- Nụ hoa lan như thế nào?
- Hương hoa lan thơm như thế nào?
Giảng từ: ngan ngát.
 Lấp ló.
- Trắng ngần.
-Thơm ngan ngát.
(khuyến khích h/s k-giỏi trả lời)
- Gv đọc diễn cảm bài văn .Hướng dẫn h/s nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.-
b. H/s thi đọc diễn cảm bài văn..
c. Luyện nói:Hỏi nhau về tên các loài hoa trong ảnh.
-Hoa trong ảnh là hoa gì?
- Bạn thích hoa gì nhất?
- Nhà bạn trồng những loại hoa gì?
-Hằng ngày bạn chăm sóc hoa như thế nào?
- H/s luyện nói theo nhóm đôi.
-Gọi nhóm hai bạn khá lên trình bày
-Gọi tiếp từng cặp lên trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò:
Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu.
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Về tìm số liền sau của các số 
có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Giáo dục h/s ý thức học tập.
II. Đồ dùng : Sử dụng đồ dùng học và dạy toán.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Luyện tập.
+ Bài1: Viết số?
- Bài tập yêu cầu gì? 
- Gv đọc số .
* Củng cố: Cách đọc , viết số.
- H/s đọc , nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 h/s lên bảng. Cả lớp đọc.
+Bài 2: Viết theo mẫu.
- Bài tập yêu cầu gì? 
- Tổ chức cho h/s làm miệng.
* Củng cố thứ tự của số.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H/s làm miệng.
+Bài 3: 
- Yêu cầu h/s đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Chấm chữa bài.
* Củng cố: Cách so sánh số có 2 chữ số.
- H/s đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
+Bài 4: Viết theo mẫu.
- Hướng dẫn h/s làm bài.
- Chữa bài.
- H/s làm bài.
- Làm vở phần b.
3.Củng cố, dặn dò:
 . 
Đạo đức
 Cảm ơn và xin lỗi ( tiết 2 )
I.Mục tiêu:
- H/s biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
-Có thái độ chân thành, tôn trọng khi giao tiếp.
-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn hay xin lỗi.
II.Tài liệu và phương tiện:
3 Vở bài tập Đạo Đức.
III. Các h/đ dạy học:
 Nội dung 
 Phương pháp
+H/đ 1.Làm bài tập 3.
H/s xem tranh và trả lời câu hỏi:
Nêu nội dung của từng bức tranh?
K/L: Tình huống 1: Cách ứng xử c là phù hợp.
 Tình huống 2: Cách ứng xử b là phù hợp
+H/đ 2.Làm bài tập 5 Chơi ghép hoa.( Bài tập 5)
G/v chia 2 nhóm, phát mỗi nhóm 1 nhuỵ hoa, một nhuỵ hoa ghi:cảm ơn, một nhuỵ hoa ghi: xin lỗi.và các cánh hoa có ghi các tình huống khác nhau.
H/s thảo luận nhóm, lựa chọn những cánh hoa ghép với nhuỵ hoa sao cho phù hợp với tình huống.
-Nhận xét, bổ sung.
+H/đ 3.H/s tự làm bài tập 6..
*K/L chung:Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
Cần nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác.
Biết nói: cảm ơn-xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
+ Củng cố dặn dò: Nhắc nhở các em biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc, đúng chỗ.
H/s thảo luận nhóm đôi
Gọi đại diện nhóm lên trình bày
Nhận xét, bổ sung
Các nhóm thảo luận.
Các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
H/s thực hành trên vở bài tập.
G/v chấm , chữa bài.
.
Đọc đồng thanh.
Nghe và thực hiện
 Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tập viết.
Tô chữ hoa : E,Ê, G.
I.Mục tiêu:
- H/s biết tô chữ: E, Ê, G
- Viết các vần “ăm, ăp, ươn, ương”,các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.” cỡ chữ vừa đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết;dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II.Đồ dùng: Chữ mẫu: E,Ê,G
 Gv viết bảng phụ các vần và các từ.
III.Lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Gv hd lần lượt từng chữ
* Tô chữ “ E”
- Chữ hoa E gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
- Có 1 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở 
đường kẻ ngang thứ 5. Kết thúc cũng ở đường kẻ ngang thứ 2
- H/s quan sát.
*Tô chữ “ Ê’’ Tương tự chữ E chỉ thêm dấu mũ.
*Tô chữ “G’’
- Chữ hoa G gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
- Có 2 nét, cao 5 li. Điểm dặt bút ở 
đường kẻ ngang thứ 5. Kết thúc ở đường kẻ ngang thứ 2
- H/s quan sát.
c.Hướng dẫn viết vần từ ứng dụng:
- Hướng dẫn h/s viết vần, từ.
- Gv viết mẫu.
- H/s quan sát. Viết bảng con.
d.Viết vở:
- Gv cho h/s viết vở.
- Gv quan sát , nhắc nhở cách viết.
- Chấm bài, nhận xét.
- H/s viết vở.
.Củng cố, dặn dò:
Chính tả (tập chép)
 Nhà bà ngoại
I.Mục tiêu:
- H/s chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại.
- Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu.
-Điền đúng vần ăm hoặc vần ăp; chữ c hoặc chữ k vào chỗ trống.
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv ghi bảng.
b.Hướng dẫn viết:
- Gv đưa bảng phụ, đọc mẫu, giới thiệu đoạn chép.
- Gọi h/s đọc bài.
*Tìm tiếng dễ viết sai: ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiện, khắp vườn.
 - Gv gạch chân những từ khó.
- Đọc cho h/s viết một số từ khó vào bảng con: loà xoà, ngoại, khắp vườn.
- Gv đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.
-H/s nhìn bảng và chép bài vào vở.
- Yêu cầu h/s đổi vở, soát lỗi.
- Chấm bài.
- H/s nghe.
H/s đọc ( 1 -2 h/s )
H/s nêu
H/s đánh vần nhẩm.
H/s viết bảng con.
H/s nhìn bảng chép.
- H/s đổi vở, soát lỗi.
c.Hướng dẫn h/s làm bài tập:
+Bài1:Điền vần ăm hay ăp?
N.nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch.học, biết tự t. cho mình, biết s xếp sách xở ngăn n.
- Chữa bài , cho h/s xem tranh, khắc sâu từ
H/s nêu y/c
1 h/s làm bảng phụ, cả lớp làm vào SGK.
H/s đọc lại bài đã điền đúng.
+Bài2: Điền k hay c?Hướng dẫn tương tự
*Củng cố quy tắc chính tả: k: c “ hát đồng ca, chơi kéo co”.
3.Củng cố, dặn dò:
- Trả bài, nhận xét, khen ngợi h/s.
Toán:
 Tiết 106: bảng các số từ 1 đến 100
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
- Bảng gài, que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
I- Kiểm tra bài cũ:
HS
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giới thiệu bước đầu về số 100:
- GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
- GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi 
H: Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ?
H: Vậy số liền sau của 99 là số nào ?
Vì sao em biết ?
- Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị 
- GV gắn lên tia số, số 100
H: 100 là số có mấy chữ số ?
GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm.
- GV gắn lên bảng số 100
- Gọi 1 HS chữa lại cả BT1
3- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2
Hướng dẫn:
+ Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ?
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 
100.
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
- Viết số liền sau
- 99 que tính
- 100
- Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- 1 HS lên bảng
- 3 chữ số 
- HS đọc: một trăm
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- HS làm tiếp dòng 2
- Viết số còn thiếu vào ô trống
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
- HS làm sách; 2 HS lên bảng
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu
4- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3
+ Gọi HS nêu miệng kết quả phần a
H: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào 
H: Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
H: Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số nưa không ?
- HS đọc: Viết số
- HS làm bài
- Số 9
- Số 1
- Có: Là số 0
+ Gọi HS nêu kết quả phần b.
H: Số tròn chục lớn nhất là số nào ?
Số tròn chục bé nhất là số nào ?
GV nhận xét, chỉnh sửa.
5- Củng cố - dặn dò:
- 100
- 10
 Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010
Bài 8:
Tập đọc:
Ai dậy sớm
A- Mục tiêu:
 Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ :dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón.Bước đấu biết nghỉ hơỉơ cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài:Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài ở SGK
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Bộ đồ dùng HVBD
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
(Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi)
- HS chú ý nghe
b- Học sinh luyện đọc.
- Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr.
- Cho HS luyện đọc các từ trên 
GV: giải nghĩa từ.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc
Đất trời: Mặt đất và bầu trời 
- HS tìm: Dậy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe.
+ Luyện đọc câu
- Cho HS đọc từng dòng thơ
+ Luyện đọc đoạn, bài
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nối tiếp toàn, tổ
- 3, 4 HS
3- Ôn các vần ươn, ương
H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ?
- Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn 
- HS tìm: Vườn
- HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ).
H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ?
- HS tìm và phân tích: Hương.
+ GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương.
- HS nói 2 từ mẫu
H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ?
- HS tìm và nêu
- GV theo dõi và ghi bảng.
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương?
- HS nói câu mẫu
- HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương.
VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương.
- Cho Hs nhận xét và tính điểm thi đua
+ Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương
- Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) 
- HS đọc đồng thanh.
+ GV nhận xét giờ học.
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
- HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm
H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài vườn ?
- Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn.
Trên cánh đồng ?
Trên đồi ?
+ GV đọc diễn cảm bài thơ
b- Học thuộc bài thơ tại lớp.
- Vừng đông đang chờ đón em 
- Cả đất trời đang chờ đón 
- 2 HS đọc lại bài.
- HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ
- HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh.
c- Luyện nói: 
Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng
- GV giao việc
Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp
5.Củng cố.dặn dò
- HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu
- Cả lớp theo dõi, NX
Toán
 Luyện tập 
I- Mục tiêu: 
 - Củng cố về viết các số có hai chữ số. Tim số lièn trước, liền sau của một số,so sánh các số, thứ tự của các số..
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, đếm, nhận ra thứ tự các số từ 1 đến 100.
 - GiảI toán có lời văn.
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài ôn:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện tập:
- Bài 1. H/s nêu yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- Bài 2: Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.
- Bài 3: SGK - Trang 144
 So sánh số có hai chữ số.
- Bài 4: Đếm xuôi từ 1 đến 100 và đếm ngược 100 về 1
- Nêu các số có hai chữ số?
- Nêu các số tròn chục?
- Số lớn nhất trong các số em đã học?...
3 - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS đếm .
- Học sinh ghi lại cách đọc vào bảng.
- Nêu miệng. 
- Làm vào bảng.
- HS đếm.
- Học sinh nêu miệng.
Tự nhiên xã hội:
Tiết 27: Con Mèo
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo
2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo
	- Tả được con mèo
	- Biết được ích lợi của việc nuôi mèo
3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo
B- Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về con mèo
- Phiếu học tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Nuôi gà có ích lợi gì ?
H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 vài em trả lời
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập
+ Mục đích: HS tự khám phá KT và biết
- Cấu tạo của mèo
- ích lợi của mèo
- Vẽ được con mèo
+ Cách làm:
- Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo
- GV nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu 
Nội dung phiếu bài tập 
+ Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng.
- Mèo sống với người
- Mèo sống ở vườn
- Mèo có nhiều mầu lông
- Mèo có 4 chân
- Mèo có 2 chân
- Mèo có mắt rất sáng
- Ria mèo để đánh hơi
- Mèo chỉ ăn cơm với cá
+ Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng.
- HS làm (VBT)
Thể dục
 Bài thể dục - trò chơi vận động
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn bài thể dục . Yêu cầu hoàn thiện bài.
-Ôn tâng cầu . Y/c tham gia vào trò chơi một cách tương đối chủ động
II.Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường kẻ sân chuẩn bị trò chơi, còi.
III.Hoạt động dạy học :
 Nội dung
Định/
lượng
 Phương pháp.
A.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đi thường và hít thở sâu.
B. Phần cơ bản: 
+ Ôn bài thể dục: 3-4 lần. Mỗi động tác 2-8 nhịp.
+Ôn tổng hợp : tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái. 1-2 lần.
( theo tổ, cả lớp)
* Ôn : tâng cầu..
-Ôn theo tổ, nhóm,và tăng cường cho tập cá nhân.
C. Phần kết thúc: 
 - Thả lỏng các khớp.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài giờ sau.
 5- 6 
 phút 
20 - 22 phút 
5 phút 
- Lớp xếp 2 hàng dọc.
- Nghe phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đội hình 2 hàng dọc.
- Lớp trưởng điều khiển.
- H/s thực hiện theo đội hình 2 hàng dọc
- Tổ trưởng điều khiển.
- Tổ chức chơi theo nhóm 2 người.
Tập hợp,
Nghe nhận xét 
4 
3
2 
1
 Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010
 Chính tả: (tập chép)
 Câu đố
I.Mục tiêu:
- H/s chép lại chính xác, trình bày đúng câu đố về con ong.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ “ ch hay tr, v/r/gi.”
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: Viết bảng con:bà ngoại, rộng rãi, loà xoà..
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv ghi bảng.
b.Hướng dẫn viết:
- Gv đưa bảng phụ, đọc mẫu, giới thiệu đoạn chép.
- Gọi h/s đọc bài.
*Tìm tiếng dễ viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. 
- Gv gạch chân những từ khó.
- Đọc cho h/s một số từ khó: khắp, vườn cây, chăm chỉ
- Gv đọc mẫu lần 2, dặn dò cách viết.
- Yêu cầu h/s đổi vở, soát lỗi.
- Chấm bài.
- H/s nghe.
H/s đọc ( 1 -2 h/s )
H/s nêu
H/s đánh vần nhẩm.
H/s viết bảng con.
H/s nhìn bảng chép.
- H/s đổi vở, soát lỗi.
c.Hướng dẫn h/s làm bài tập:
+Bài1:H/s đọc, nêu yêu cầu.
Điền ch hay tr?
- Chữa bài , cho h/s xem tranh, khắc sâu từ
- 2 h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
+Bài2:Tương tự.
Điền v/d/gi?
*Củng cố quy tắc chính tả: ch/tr- v/d gi
3.Củng cố, dặn dò:
- Trả bài, nhận xét, khen ngợi h/s.
 ..
 Toán: 
 Luyện tập chung 
I- Mục tiêu: 
Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số;biết giải toán có một phép cộng.
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đếm từ 10 đến 99 
- Nhận xét, ghi điểm
B- Bài ôn:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện tập:
- Bài 1. H/s nêu yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
- Bài 2: H/s tự làm bài và chữa bài.
Có thể đọc cho viết nhiều số khác nữa..
- Bài 3: H/s tự làm bài và chữa bài. Có thể tập cho h/s cách nhận biết : Trong hai số đã cho, số nào lớn hơn 
( hoặc bé hơn ) số kia?
- Bài 4: Cho h/s đọc thầm đề toán rồi nêu tóm tắt đề toán.
 Tự giải bài toán.
Chữa bài.
3 - Củng cố, dặn dò:
- HS đếm .
- Học sinh ghi lại cách đọc vào bảng.
- Viết bảng con.. 
 H/s làm vào vở
- Học sinh nêu miệng.
H/s làm vào vở.
Thủ công:
Tiết 28: Cắt, dán hình vông (T2)
A- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu = giấy màu;- 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 - Bút chì, thước kẻ, hồ dán
2- Học sinh:- Giấy mầu có kẻ ô; - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán; - Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nêu NX sau KT
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
+ Cho HS xem lại mẫu
- GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ
- Giao việc
- HS quan sát
- HS theo dõi
2- Thực hành:
+ Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành
- HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô theo 2 cách đã học.
- Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công
5- Củng cố - dặn dò:
 Thứ 6 ngày 12 thỏng 3 năm 2010
 Tập đọc.
 Mưu chú sẻ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ :chộp được, hoảng lắm , nén sợ, lễ phép.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh ,nhanh trí của Sẻđã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
Trả lời câu hỏi 1,2( SGK)
II.Đồ dùng: Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học.
A.Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bài: Ai dậy sớm và trả lời câu hỏi.
-Viết bảng con: dậy sớm, ngát hương,chờ đón.
B. Hoạt động2: Bài mới Tiết 1.
1.Hướng dẫn luyện đọc:
a.Gv đọc mẫu: Gịong đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b.H/s luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng từ khó phát âm: 
Chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận, vuốt râu, xoa mép
- Gv gạch chân. Nhận xét, sửa, giải nghĩa một số từ khó:chộp, lễ phép..
*Luyện đọc câu: Gv chỉ bảng.
- Bài văn có mấy câu?
* Luyện đọc cả bài.
- Gv nhận xét,sửa sai.
* Giải lao.
 2.Ôn các vần: uôn, uông.
- Tìm tiếng trong bài có vần uôn, uông?
- Đọc từ. Gv đưa tranh nảy từ.
- Tìm tiếng ngoài bài có tiếng chứa vần uôn, uông?
- H/s nói câu chứa vần uôn, uông.
- Gv tổ chức h/s thi nói câu chứa vần : uôn, uông.
- H/s thi tìm, đọc kết hợp phân tích.
- Lớp đọc đồng thanh.
5 câu..
H/s thi đọc cả bài: cá nhân, nhóm,lớp.
 -Đọc nối tiếp.
H/s tìm
H/s đọc phân tích.
H/s tìm
- H/s đọc mẫu câu SGK.
Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài:
- Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
Giảng từ: chộp, lễ phép.
-Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
-Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
Sao anh không rửa mặt?.
-Vụt bay đi.
Sẻ thông minh.Sẻ nhanh trí.
*K/L: Vì thông minh, nhanh trí nên Sẻ đã tự cứu mình thoát chết.
- Gv đọc diễn cảm bài văn .Hướng dẫn h/s nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.-
b. H/s thi đọc diễn cảm bài văn:Hướng dẫn h/s đọc theo cách phân vai.
4.Củng cố, dặn dò:
- H/s đọc lại bài học.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 Kể chuyện:
 Trí khôn
I.Mục tiêu:
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
Hiểu nội dung của câu chuyện:Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài..
II.Đồ dùng:Tranh minh hoạ.
III.Các h/đ dạy học:
1.Giới thiệu câu chuyện
2.G/v kể chuyện
-Kể lần 1 để h/s biết chuyện
-Kể lần 2,3kết hợp tranh minh hoạ để h/s nhớ lâu.
3.Hướng dẫn h/s kể từng đoạn theo tranh.
-Tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Câu hỏi dưới tranh là gì?
Gọi 1-2 em kể lại đoạn 1
Tranh 2,3,4 Hướng dẫn tương tự.
4.Hướng dẫn h/s kể toàn bộ câu chuyện theo cách phân vai.
G/v chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
H/s phân vai, kể theo nhóm.
Gọi 1,2 nhóm lên trình bày.
Nhận xét,bổ sung.
5.ý nghĩa truyện.
 -Câu chuyện cho ta biết điều gì?
+K/L:Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn,
Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như trâu phải vâng lời, hổ phải khiếp sợ.
 *Củng cố:Nhận xét đánh giá tiết học.
Hướng dẫn h/s học bài ở nhà.
Dùng điệu bộ, động tác.
Đưa ra từng tranh.
H/s quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
H/s lên bảng chỉ tranh và kể.
Kể theo nhóm dưới lớp
Kể theo nhóm trên bảng.
Nêu cá nhân
Suy nghĩ trả lời.
Nhiều h/s nhắc lại.
 Hoạt động tập thể
 Kiểm điểm tuần 27
I. Mục Tiêu
- Thấy được các ưu khuyết điểm trong tuần 27.
- Nắm được phương hướng tuần 28.
- Giáo dục học sinh ý thức tự quản,có ý thức vươn lên.
II. nội dung
1. Giáo viên nêu ưu nhược điểm trong tuần 27.
- Về học tập.Nêu một số gương học tập tốt. Nhắc nhở một số em còn chưa học bài, bị điểm kém
- Về lao động.Tuyên dương những em biết giữ vệ sinh cá nhân.
 Tuyên dương những bạn làm trực nhật tốt
- Về sinh hoạt tập thể.
- Các nề nếp khác.
2. Bình bầu thi đua
- Tổ.
- Cá nhân.
3. Phương hướng tuần 28.
- Thực hiện tốt mọi nền nếp. Nề nếp truy bài, xếp hàng ra vào lớp.
- Thi đua dạy tốt, học tốt để chào mừng ngày 26/3
4. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát, đọc thơ, kể chuyện

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27(09-10)Ng Thuy.doc