Bài giảng Lớp 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Luận Thành 1

I/MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .

- Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK).

II/CHUẨN BỊ:

- Tranh vẽ SGK, SGK.

- SGK.

 

doc 20 trang Người đăng haroro Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 26 - Trường Tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh 
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 š 50 
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
*************************************
ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (T1)
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn . xin lỗi .
- Biết cảm ơn . xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai .
Vở BTĐĐ1
Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi ghép hoa.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
Khi đi bộ trên đường phố hoặc nông thôn , em phải đi như thế nào cho đúng quy định ?
Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
 2.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 1 
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1
Giáo viên treo tranh BT1 cho học sinh quan sát trả lời câu hỏi .
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao các bạn ấy làm như vậy ?
Cho học sinh trả lời , nêu ý kiến bổ sung , Giáo viên kết luận :
T1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà .
T2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn .
Hoạt động 2 : Thảo luận bài tập 2
Phân nhóm cho Học sinh thảo luận .
+ Tranh 1: nhóm 1,2 
+ Tranh 2 : nhóm 3,4 
+ Tranh 3 : nhóm 5,6 
+ Tranh 4 : nhóm 7,8 
- Giáo viên nêu yêu cầu : các bạn Lan , Hưng , Vân , Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp 
* Giáo viên kết luận :Tranh 1,3 cần nói lời cảm ơn vì được tặng quà sinh nhật , bạn cho mượn bút để viết bài .
Tranh 2,4 cần nói lời xin lỗi vì lỡ làm rơi đồ dùng của bạn , lỡ đập vỡ lọ hoa của mẹ .
Hoạt đôïng 3 : Làm BT4 ( Đóng vai )
GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm 
Vd : - Cô đến nhà em , cho em quà .
 - Em bị ngã , bạn đỡ em dậy ..vv..
Giáo viên hỏi : em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm .
Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
Em cảm thấy thế nào khi nhận lời xin lỗi ?
Giáo viên chốt lại cách ứng xử của Học sinh trong các tình huống và kết luận : 
* Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ . Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi , khi làm phiền người khác .
Học sinh quan sát trả lời .
Hùng mời Hải và Sơn ăn táo ,Hải nói cảm ơn . Sơn đi học muộn nên xin lỗi cô.
Học sinh quan sát tranh , thảo luận nhóm 
Cử đại diện lên trình bày 
Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến .
- Học sinh thảo luận phân vai 
Các nhóm Học sinh lên đóng vai .
 4.Củng cố dặn dò : 
Khi nào em nói lời cảm ơn ? Khi nào em nói lời xin lỗi ? 
Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
**************************************** 
BUỔI CHIỀU
Luyện toán
Làm BT vở BT, BTTN
I/ MỤC TIÊU ;
Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 .
............................................................................
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài , làm BTTN
I/MỤC TIÊU :
Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng 
Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK).
Luyện tiếng việt
 Luyện viết
..............................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
 TOÁN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT)
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết về số lượng ; biết đọc ,viết đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69
 Làm bài 1,2,3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Viết các số từ 20 š 35 ? Viết các số từ 35 š 50 
+ Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 š 30 gọi học sinh đọc các số 
2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại )
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 .
Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 š 60 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 š 69 
-Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 š 69
-Học sinh quan sát hình vẽ 
-Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư 
-Học sinh tự làm bài 
-Học sinh tự làm bài 
- 4 Học sinh lên bảng chữa bài 
HSKTđiền số vào ô trống 1 hàng
-Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Học sinh tự nhận xét, tự làm bài 
-1 học sinh lên chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 š 69 
- Làm bài tập vào vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
**************************************
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA C , D . Đ
I/ MỤC TIÊU 
 	- Tô được các chữ hoa : C, D, Đ.
 - Viết đúng cá vần : an .at .anh , ach ; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc ,gánh đỡ ,sạch sẽ ,kiểu chữ viết thường ,cỡ chữ theo vỏ tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC 
- Chữ mẫu C, vần an – at.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ C hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Giáo viên gắn chữ mẫu.
 C D Đ
Chữ C gồm những nét nào?
Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con.
Nhận xét
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng.
**********************************
CHÍNH TẢ
BÀN TAY MẸ 
I/ MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng . chép lại đúng đoạn ‘Hằng ngày  chậu tã lót đầy ’35 chữ trong khoảng 15 phút .
- Điền đúng vần an .at .chữ g .gh .vào chỗ trống 
- Bài tập 2,3 (SGK).
II/CHUẨN BỊ:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Vở viết, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: thực hành, động não.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
 nhà ga cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
Hoạt động lớp.
 đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.
************************************
BUỔI CHIỀU
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài , làm BTTN
I/ MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng . chép lại đúng đoạn ‘Hằng ngày  chậu tã lót đầy ’35 chữ trong khoảng 15 phút .
- Điền đúng vần an .at .chữ g .gh .vào chỗ trống 
- Bài tập 2,3 (SGK).
........................................................................
Luyện tiếng việt
Luyện viết
I/ MỤC TIÊU 
 	- Tô được các chữ hoa : C, D, Đ.
 - Viết đúng cá vần : an .at .anh , ach ; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc ,gánh đỡ ,sạch sẽ ,kiểu chữ viết thường ,cỡ chữ theo vỏ tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
............................................................................
Luyện toán
Làm BT vở BT,BTTN
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết về số lượng ; biết đọc ,viết đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69
................................................................
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
CÁI BỐNG 
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :khéo sảy , khéo sàng đường trơn ,mưa ròng .
- Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ .
- Trả lời câu hỏi 1.2(SGK)
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ SGK, SGK.
- SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
Tìm câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với mẹ.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái Bống.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm và nêu những từ cần luyện đọc.
Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc.
bống bang
khéo sảy
khéo sàng
mưa ròng
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần anh – ach.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần anh.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần anh – ach.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
 Bống đang sáng thóc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ:
+ Đọc câu.
+ Đọc đoạn.
+ Đọc cả bài.
Phân tích tiếng khó.
Thi đọc trơn cả bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Học sinh đọc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần anh.
Nhóm 2: Nói câu có vần ach.
Tiết 2
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu 1.
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Đọc 2 câu cuối.
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: thực hành.
Đọc thầm bài thơ.
Đọc thành tiếng.
Giáo viên xóa dần các chữ, cuối cùng chỉ chừa lại 2 tiếng đầu dòng.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại.
Nêu đề tài luyện nói.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc câu mẫu.
 3 Củng cố:
Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Khen những em học tốt.
Hỏi: Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
 4.Dặn dò:
Học lại bài: Cái Bống.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
Bống sảy, sàng gạo.
Bống gánh đỡ mẹ.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
Mỗi cặp 2 em.
**************************************
TOÁN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT)
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99 . nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
 - Làm bài 1,2,3,4.
I/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ 
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . 
-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ 
-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š 80 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84  98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 š 80 
-Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài .
-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99 
Bài 3 : Học sinh tự làm bài 
Bài 4 : 
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
-Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài.
-Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai .
-Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh tự làm bài 2 (HSKT làm câu a)
-Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó 
a) 80, 81  90.
b) 89, 90  99.
- Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số 
***********************************
BUỔI CHIỀU
Luyện tiếng việt
Ôn lại bài , làm BTTN
I/MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :khéo sảy , khéo sàng đường trơn ,mưa ròng .
- Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ .
- Trả lời câu hỏi 1.2(SGK)
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
................................................................................
Luyện tiếng việt
Luyện viết
.........................................................................
Luyện toán
Làm BT vở BT, BTTN
I/MỤC TIÊU :
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99 . nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
..........................................................................
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ .
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé
nhất trong nhóm có 3 số 
Làm bài 1,2 (a,b),3 (cột a,b ),4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh đếm từ 20 š 40 . Từ 40 š 60 . Từ 60 š 80 . Từ 80 š 99. 
+ Học sinh viết bảng con các số : 88, 51, 64, 99.( giáo viên đọc số học sinh viết số )
 32 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐBT
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
2) Giới thiệu 63 > 58 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 
63 và 58 có số chục khác nhau 
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 
-Vì 24 24 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 
-Giáo viên treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết 
Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó 
Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất 
-Tiến hành như trên 
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
-Học sinh nhận biết 62 62 
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh có thể sử dụng que tính 
-Học sinh so sánh và nhận biết : 
63 > 58 nên 58 < 63
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh tự làm bài vào bảng con theo 4 tổ ( 1 bài / 1 tổ ) 
-4 em lên bảng sửa bài 
-Học sinh giải thích : 72, 68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
Cột c bài 2
Cột c bài 3
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
*************************************** 
CHÍNH TẢ
CÁI BỐNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống .
- Bài tập 2,3 ( SGK )
II/CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ có ghi bài thơ.
- Vở viết, bảng con.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: động não, thực hành.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
 Ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Ôn lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
Hoạt động lớp.
 hộp bánh
 túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
*********************************** 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON GÀ
I/ MỤC TIÊU ;
- Nêu ích lợi của con gà 
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật .
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - Tranh minh hoạ cho bài dạy.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNGCỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các con học bài gì ? (Con Cá).
-Cá có những bộ phận chính nào ? (Đầu, mình, đuôi và vây).
-Ăn cá có lợi gì ? (Có lợi cho sức khoẻ).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Cách tiến hành. 
GV nêu câu hỏi :
 - Nhà em nào nuôi gà ?
 - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
 - Gà ăn những thức ăn gì ?
 - Nuôi gà để làm gì ?
Làm việc với SGK :
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con.
 - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
 - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
 GV hỏi chung cho cả lớp:
 - Mỏ gà dùng làm gì?
 - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
 - Nuôi gà để làm gì?
 - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
- Có bay được.
- Ăn rất bổ và ngon.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Gà có những bộ phận chính nào?
 - Gà có bay được không?
 - Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Theo dõi HS trả lời
+Thịt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn cẩn thận và đúng điều độ.
 - Nhận xét tiết học.
*****************************************
THỦ CÔNG
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ cắt, dán được hình vuông . Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vuông bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng kẻ ô
- Giấy màu kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán...
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Cắt, dán hình chữ nhật
- KT dụng cụ HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
*HĐ1: HD quan sát và nhận xét
- GV treo hình mẫu lên bảng lớp
- Hướng dẫn HS quan sát: 
+ Hình vuông có mấy cạnh? (4 cạnh)
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Gợi ý: So sánh hình vuông và hình chữ nhật, mỗi cạnh có mấy ô?
 - GV nêu kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau 
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn cách kẻ hình vuông:
+ GV ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng
+ Hướng dẫn: Muốn vẽ hình vuông có cạnh là 7 ô ta làm như thế nào?
+ Gợi ý: Từ điểm A đếm xuống 7 ô ta được điểm D, đếm sang phải 7 ô ta được điểm B
+ GV hỏi: Làm thế nào ta xác định được điểm C để có hình vuông ABCD?
- GV hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán: Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA
*HĐ3: Hướng dãn kẻ, cắt, dán hình vuông đơn giản
- GV hướng dẫn HS cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình vuông
- GV thao tác mẫu lại từng bước
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông
Tiết 2: Thực hành (23/3/06)
* HĐ1: Quan sát, hướng dẫn mẫu
- GV cài quy trình vào bảng lớp
- GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ (SGV/235)
- Nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc