Bài giảng Lớp 1 - Tuần 2 (tiết 15)

I.Mục tiêu

HS nhận biết được dấu và thanh hỏi, nặng

Biết ghép tiếng bẻ, bẹ

Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật.

Phát triển lời nói tự nhiên theo nôi dung.

II.Đồ dùng dạy học

Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu hỏi, nặng.

Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.

 

doc 24 trang Người đăng haroro Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 2 (tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, kỹ thuật viết chữ
GV thu vở chấm
4.Củng cố
GV nhận xét chữ viết của HS
GV phân tích và viết lại những chữ mà HS viết sai.
Về nhà viết bài( nếu viết chưa xong)
Lớp hát
Bài 1
HS viết vào bảng con
1 số HS nhắc
HS theo dõi
4 HS đọc – nhóm - ĐT
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS thực hiện
10 HS nộp vở
HS lắng nghe
HS theo dõi
Ngày soạn 20 - 08
THỂ DỤC 
TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I.Mục tiêu
 Làm quen với hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, 
có thể còn chậm.
 Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. Yêu cầu HS biết thêm 1 só con vậtcó hại, có lợi, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn lần trước.
II.Địa điểm phương tiện
 Trong lớp học hoặc trên sân trường; 1 cái còi, ảnh 1 số con vật
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
GV
HS
1.Phần mở đầu
GV tập hợp lớp thành 4 hàng dọc.Sau đó cho quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung bài học
 GV hô nhịp 1-2, 1-2 để hs giậm chân tại
chỗ
2.Phần cơ bản
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc
GV hô khẩu lệnh cho 1 tổ ra vừa giải thích vừa cho làm mẫu.
Tiếp theo GV gọi tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 tập hợp cạnh tổ 2, tổ 4 tập hợp cạnh tổ 3 
GV hô khẩu lệnh dóng hang dọc
GV cho HS giải tán, sau đó lại cho tâïp hợp
Trò chơi : diệt các con vật có hại 
3.Phần kết thúc
GV hô nhịp cho HS giậm tại chỗ
GV nhận xét giờ học – tuyên dương
GV kết thúc bài học bằng cách hô “giải tán”
HS thực hiện
HS đứng vỗtay và hát
HS thực hiện giậm chân tại chỗ
HS tổ 1 thực hiện
HS tổ 1,2,3,4 thực hiện
HS thực hiện, rồi nhớ bạn đứng trước, đứng sau mình
HS các tổ tập hợp lại theo yêu cầu của GV
HS chơi trò chơi
HS giậm chân tại chỗ
Ngày soạn 20 - 08
TIẾNG VIỆT : DẤU HUYỀN- DẤU NGÃ
I.Mục tiêu
HS nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
 Biết ghép tiếng bè, bẽ
 Biết được dấu dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nôïi dung.
II.Đồ dùng dạy học
 Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu huyền, dấu ngã.
 Tranh minh họa các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng.
 Tranh minh họa phần luyện nói: bè
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng
GV cho HS viết bảng con: bẻ, bẹ
GV nhận xét tiết học
3.Bài mới
* Giới thiệu dấu huyền
GV viết lên bảng dấu huyền và nói: Dấu huyền là 1 nét nghiêng trái.
GV đưa dấu huyền hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng
Dấu huyền giống vật gì ?
* Giới thiệu dấu ngã
GV viết lên bảng dấu ngã và nói: Dấu ngã là 1 nét móc ó đuôi đi lên.
GV đưa dấu ngã hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng 
Dấu ngã giống vật gì ?
GV cho HS giải lao 
Khi thêm dấu huyền , dấu ngã vào tiếng be ta có tiếng gì ?
 GV yêu cầu HS ghép tiếng bè, bẽ
GV chữa lỗi phát âm cho HS
GV cho HS tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè
GV h/d HS viết dấu huyền, ngã : 
GV h/d viết chữ bè: Viết chữ ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu \ trên e.
bẽ: Viết chư ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu ngã trên e.
4.Củng cố, dặn dò
GV yêu cầu HS phân tích tiếng bè, bẻ
GV nhận xét – tuyên dương
TIẾT 2
1.Ổn định
2.KTBC
Ỏû tiết 1 các em học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài ở tiết 1
3.Luyện tập
*Luyện nói: 
Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
-Thuyền khác bè thế nào ?
-Bè dùng để làm gì ?
-Bè thường chở gì ?
Những người trong bức tranh đang làm gì ?
*Phát triển nội dung luyện nói:
TaÏi sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ?
-Em đã trong thấy bè bao giờ chưa?
-Quê em có ai thường đi bè ?
*Luyện đọc
GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK, kết hợp đọc bài ở bảng
*Luyện viết
GV yêu cầu HS viết bài vào vở
4.Củng cố, dặn dò
GV yêu cầu HS tìm tiếng và dấu thanh có ở trong báo, bản tin bất kỳ
GV nhận xét – tuyên dương
Về nhà học bài. Xem trước bài mới.
Lớp hát
Dấu hỏi, nặng
Đọc + pt : 6 HS
HS viết vào bảng con
HS quan át
Đọc: 15 HS - nhóm
HS quan sát 
Các thước kẻ đặt xiên
HS quan át
Đọc: 15 HS - nhóm
HS quan sát 
Cái đòn gánh, làn sóng khi gió to, 
Lớp hát
Tiếng bè, bẽ
HS ghép tiếng bè, bẽ
ĐV+ PT: 15HS 
Đọc : 8 HS – nhóm
HS thảo luận nhóm để tìm: bè nhóm, bè chuối, to bè bè, thuyền bè,
HS viết vào bảng con
HS viết vào bảng con
HS viết vào bảng con
1 số HS phân tích
Lớp hát
Dấu hỏi, ngã
Đọc : 5 HS – đồng thanh
Bè đi dưới nước
Chở hàng
Chở than, gỗ
Chèo ( lái ) bè
Vì bè chở được nhiều hơn
1 số HS trả lời
1 số HS trả lời
Đọc + PT : 15 HS – ĐT
HS thực hiện
1 số HS tìm
Ngày soạn 20 - 08
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về: nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác
II.Đồ dùng dạy học
1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác bằng bìa
Que tính , 1 số đồ vật có mặt hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
GV yêu cầu HS tìm hình tam giác trong các hình mà GV đặt trên bàn
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tựa
Bài 1: GV yêu cầu HS tô màu vào các hình
Lưu ý: các hình giống nhau nên tô cùng 1 màu
Bài 2: GV h/d HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới
GV theo dõi, giúp HS chưa hoàn thành 
GV yêu cầu HS dùng que tính để xếp thành hình vuông, hình tam giác
4.Củng cố, dặn dò
 GV cho HS thi đua tìm hình vuông, 
hình tròn , hình tam giác trong các đồ vật
 ở phòng học, ởnhà.
 Về nhà tập xếp hình
Lớp hát
Hình tam giác
5 HS thưc hiện
1 số HS nhắc
Mỗi nhóm tô 1 loại hình theo yêu cầu của GV
HS cả lớp cùng thưc hiện
HS cả lớp thực hiện
 HS nào tìm được nhiều nhất 
 thì được khen
Ngày soạn 20 - 08
TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP
I.Mục tiêu
HS biết được các âm, chữ, dấu thanh đã học
Biết ghép e với b, be với các dấu thanhthành tiếng có nghĩa
II.Chuẩn bị
Bảng ôn
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng
GV cho HS viết bảng: bè, bẽ
3.Bài mới
*Giới thiệu: Sau 1 tuần làm quen, hôm nay chúng ta thử xem lại đã biết được những chữ nào rồi
GV viết ra góc bảng. Sau đó trình bày các hính minh họa.
GV kiểm tra lại bằng 1 loại câu hỏi về các hình minh họa vừa treo: Tranh vẽ ai và vẽ nhữg gì ?
*Ôn tập
GV gắn b, e, be lên bảng
GV gắn dấu thanh, ghép tiếng be với các dấu thanh để thành tiếng
GV viết lần lượt lên bảng
GV h/d viết bảng con
-be: Viết chữ b, sau đó viết nối nét với e.
-bè: Viết chữ b, sau đó viết nối nét với e. Cuối cùng viết dấu \ trên e.
-bé, bẻ, bẽ, bẹ: GV h/d tương tự
4.Củng cố, dặn dò
GV yêu cầu HS chỉ nhanh tiếng do GV yêu cầu
TIẾT 2
1.Ổn định
1.KTBC
Tiết 1 các em học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài ở tiết 1
3.Luyện tập
*Luyện nói
GV treo tranh, hỏi: 
-Các tranh được xếp theo thứ tự như thế nào ?
Phát triển nội dung luyện nói
-Em thích nhất tranh nào ? tại sao ?
-Trong cá bức tranh, bức nào vẽ người ? Người này đang làm gì ?
GV yêu cầu HS viết các dấu thanh phù hợp ở dưới các bức tranh
*Luyện đọc: GV yêu cầu HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng
*Luyện viết
GV yêu cầu HS viết bài vào vở
4.Củng cố, dặn dò
GV tổ chức trò chơi: GV chuẩn bị các tấm bìa ghi cac dấu thanh và các tiếng đã học.
GV giao nhóm A giữ các tấm bìa ghi các tiếng, nhóm B giữ các tấm bìa ghi dấu thanh
GV nhận xét – tuyên dương
Về nhà học bài – Xem rước bài mới.
Lớp hát
Đọc: 5 HS – đồmg thanh
Mỗi dãy viết 1 tiếng
HS trả lời về các âm chữ, dấu thanh đã học
HS rà soát lạivà có thêm ý kiến bổ sung
Đọc: 15 HS – nhóm
HS ghép các tiếng tạo nên từ b, e và các dấu thanh
Đọc: 15 HS – nhóm – ĐT
HS viết vào bảng con
HS viết vào bảng con
HS viết vào bảng con
2 HS thi đua
Lớp hát
Ôn tập
HS quan sát
Đối lập nhau bởi dấu thanh
1 số HS trả lời
1 HS lên chỉ rồi trả lời; Người này đang tập võ
4 HS lên thực hiện
Đọc + phân tích : 15 HS – Đồng thanh
HS viết bài vào vở
Nhóm A giơ bìa lên, B giơ bìa lên. A phải đọc từ đó. Đọc đúng A được 1 điểm, sai B được 1 điểm
Néu bên nào được 3 điểm trước, bên đó thắng. Sau đó đổi bên.
Ngày soạn 20 – 08
TOÁN : CÁC SỐ 1, 2, 3
I.Mục tiêu
Giúp HS:
Có khái niệm ban đầu về1, 2, 3 ( mỗi số là đại diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng có cùng số lượng )
Biết đọc, biết viết các số. Biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đế 1
Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học
Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại: 3 con thỏ, 3 bông hoa, 3 hình tam giác, 3 hình tròn.
3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn 1 trong các số1, 2,3.
3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
GV yêu cầu HS tìm ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các hình để trên bàn
GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tựa
Giới thiệu số 1:
GV gắn lên bảng mô hình có 1 bông hoa, 1 búp bê, 1 hình tròn.
GV lần lượt chỉ vào các nhóm đồ vật rồi nêu: 1 bông hoa, 1 búp bê, 1 hình tròn.
 đều có số lượng là một, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. Số một viết bằng chữ số một, viết như sau 
( viết số 1 lên bảng )
 1
Giới thiệu số 2, số 3:
GV giới thiệu tương tự số 2
GV gắn lên bảng , h/d HS dựa vào hình vẽ để đếm
THỰC HÀNH
Bài 1: GV yêu cầu HS viết số
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập
Bài 3: GV h/d HS nêu yêu cầu của bài theo từng cụm hình vẽ.
Chẳng hạn, cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, hỏi: Đó các em biết, các em phải làm gì?
GV theo dõi, sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò
GV tổ chức trò chơi: Nhận biết số lượng
GV giơ bìa có vẽ một( hoặc hai, ba ) chấm tròn
GV nhận xét - tuyên dương
Lớp hát
Luyện tập
5 HS thực hiện theo yêu cầu của GV
1 số HS nhắc
HS quan sát
HS quan sát và lắng nghe
HS quan sát
HS chỉ vào hình vẽ các cột ô vuông để đếm từ 1 đến 3 
( một, hai, ba ), rồi đọc ngược lại ( ba, hai, một )
HS cả lớp thực hiên
1 số HS nêu yêu cầu
Cả lớp làm bài
1 HS lên bảng làm
HS quan sát
Xem có mấy chấm tròn rồi viết số thích hợp
HS làm bài
HS theo dõi
HS thi đua giơ tấm bìa có ghi số tương ứng
Ngày soạn 20 - 08
TIẾNG VIỆT : ê – v
|.Mục đích 
HS đọc được : ê, v, bê, ve
HS đọc được câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||.Chuẩn bị
Thanh chữ gắn bìa
Tranh minh họa câu ứng dụng
Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Oån định 	
2.KTBC . Các em đã học bài gì ?
 GV gọi HS đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng : be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
 GV cho HS viết bảng con : bè, bẻ
 GV nhận xét 
3.Bài mới * Dạy âm ê. GV giới thiệu – ghi bảng : ê
 GV yêu cầu HS tìm âm mới
 GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn
 GV gọi HS đọc âm vừa ghép 
 GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc : 
 GV yêu cầu HS lấy thêm b và / để ghép tiếng mới
 GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn
 GV gọi HS đọc tiếng vừa ghép
 GV ghi bảng : bê
GV cho HS xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ gì ?
 GV gọi HS đọc cột vần vừa học
 * Dạy v (quy trình tương tự )
 GV hướng dẫn cách đọc :
 GV hướng dẫn viết bảng con :
 ê : Viết e như đã học, sau đó thêm dấu mũ trên e
 bê : Viết chữ b, sau đó viết nối nét với ê
 v : Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên viết nét móc trên, gần tới đường kẻ ngang thì lươnï cong chạm vào đường kẻ ngang dưới. Sau đó vòng lên trên gần tới đường kẻ ngang trên thì viết nét thắt.
ve : Viết chữ v, sau đó viết nối nét với e.
 GV cho HS xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh
 GV ghi : bê bề bế
 ve vè vẽ
 GV gọi HS đọc từ ứng dụng
 GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố 
 Cô vừa dạy vần gì ?
 Trò chơi: Chỉ nhanh tiếng do GV yêu cầu
5.Dặn dò 
 GV nhận xét – dặn dò
TIẾT 2
1.Ổn định 
2.KTBC Ở tiết 1 các em học bài gì ?
 GV gọi HS đọc bài ở tiết 1
 GV nhận xét
3.Bài mới GV treo tranh lên bảng, hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì ?
bé vẽ bê
GV gọi HS đọc câu ứng dụng
 GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng
 * Luyện nói theo chủ đề. GV treo tranh, hỏi :
 -Trong tranh vẽ gì ?
-Em bé vui hay buồn ? Vì sao ?
-Chúng ta phải làm gì để cha mẹ vui lòng ?
 *Luyện đọc 
GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng :bế bé, vẽ, ve, bé vẽ bê, 
*Luyện viết 
GV yêu cầu HS viết bài vào vở
 GV theo dõi , uốn nắn HS về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
 4.Củng cố . Cô vừa dạy bài gì ?
 Trò chơi : 
GV chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm ê, 1 nhóm ghép tiếng có âm v
 GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò . GV nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà học bài .Xem trước bài mới
Lớp hát
Ôn tập
Đọc + phân tích : 6 HS
Mỗi tổ viết 1 từ
HS nhận diện âm
HS tìm và gắn vào giá
1 HS nhận xét
1 HS đọc
Đọc : 6 HS – nhóm
HS thực hiện
1 HS nhận xét
1 HS đọc , 1 HS khác n/x
Đánh vần + phân tích : 6 HS
Đọc : 6 HS – nhóm
Đọc : 6 HS – nhóm
Đọc : 3 HS – nhóm 
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi 
HS quan sát
Mỗi bàn ghép 1 từ
1 số HS nhận xét
6 HS đọc
Đánh vần + phân tích : 5 HS
Đọc : 5 HS – nhóm
Đọc : 5 HS – nhóm
Đọc : 3 HS – nhóm
ê v
2 HS thi đua chỉ nhanh
Lớp hát
êâ, v
Đọc : 5 HS – đồng thanh
Tập vẽ con bê
ĐV + PT : 2 HS
Đọc : 5 HS – nhóm
Đọc : 3 HS
Mẹ đang bế bé
Vui. Vì được mẹ bế
Ngoan, học giỏi
Đọc : 16 HS – đồng thanh
HS thực hiện
ê, v
2 nhóm thi đua ghép
Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc
Đọc : 6 hs – nhóm
Ngày soạn 20 - 08
TOÁN : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết số lượng1, 2, 3
-Đọc, viết các số từ 1 dến 3
II.Các hoạt dộng dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
GV gọi HS đếm xuôi từ 1 đến 3 và ngược lại
GV gắn lên bảng:
GV nhâïn xét
3.Bài mới
Bài 1: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài
GV h/d HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài thì được tuyên dương
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài
Sau khi làm bài, gọi HS đọc từng dãy số( một, hai, ba )
Đọc 2 dãy số theo thứ tự xuôi ngựơc (một, hai, ba; ba, hai, một )
Bài 3: GV tập cho HS nêu yêu cầu của
bài
GV cho HS làm bài
GV h/d HS chữa bài: Một nhóm hai hình vuông( viết số 2 ), một nhóm một hình vuông( viết số 1), cả hai nhóm có ba hình vuông( viết số 3 )
Bài 4: GV h/d HS viết số theo thứ tự
GV gọi HS đọc kết quả viết số: “một, hai ba, một, hai ba”
4.Củng cố
Trò chơi: Nhận biết số lượng
GV giơ bìa có vẽ một( hoặc hai, ba) chấm tròn
Lớp hát
Số 1, 2, 3
2 HS thực hiện đếm
1 HS lên viết số vào dưới ô vuông
Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp
HS làm bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
HS cả lớp làm bài
2 HS đọc
2 HS khác nhận xét
Viết số thích hợp
HS làm bài
HS nhìn từng nhóm hình vuông trên hình vẽ, nêu: “hai và một là ba”, “một và hai là ba”
HS viết vào vở
6 HS đọc
HS thi đua giơ các tờ bìa có số tương ứng
Ngày soạn 20 - 08
TNXH : CHÚNG TA ĐANG LỚN
I.Mục tiêu
Giúp HS biết :
-Sự lớn lên của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp
-Ý thức được sự lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn,  đó là bình thường.
II.Đồ dùng dạy học
Các hình trong SGK
Phiếu bài tập
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
Khởi động: Trò chơi vật tay
GV kết luận: Các em cùng độ tuổi, nhưng có em yếu, em mạnh, em cao, em thấp,  hiện tượng đó nói lên điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời.
Hoạt động 1: HS biết sức lớn của các em thể hiêïn ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Bước 1: GV h/d HS q.s hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của hai bạn nhỏ và hoạt động của hai anh em ở hình dưới.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV gọi HS xung phong nói về hoạt động của từng em trong từng hình
-Hỏi tiếp: từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ?
-Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì ?
-Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ?
GV kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hành ngày về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn.
Hoạt động 2: Thực hành đo nhằm xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp
Bước 1: GV chia thành các nhóm 
GV h/d cách đo: Lần lượt từng cặp trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm q.s để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GV mời 1 số nhóm lên thực hành trước lớp
-Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không ?
-Điều đó có gì đáng lo không ?
GV kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khỏe mạnh.
Họat động 3: HS biết làm 1 số việc để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh 
-Để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh hàng ngày các em cần làm gì ?
-Những việc không nên làm để có hại cho sức khỏe?
4.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét – tuyên dương
Về nhà thực hiện theo bài học.
Cử 4 HS chơi vật tay. Mỗi lần 1 cặp. Những người thắng lại đấu với nhau
HS q.s theo cặp và nói với nhau về những gì các em q.s được
1 HS nói, 1 HS khác lắng nghe và bổ sung thiếu sót
Thể hiện em bé đang lớn lên
Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình.
Muốn biết đếm
HS lắng nghe
HS tìm thành ngữ nói về sự lớn lên của em bé theo tháng năm: “Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi ”.
Mỗi nhóm có 4 HS
HS thực hành đo trong nhóm của mình
1 số nhóm lên thực hành, 1 em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, gầy nhất
Cả lớp q.s và đánh giá xem kết quả đo đã đúng chưa.
Không giống nhau
HS phát biểu về thắc mắc của mình
HS lắng nghe
Cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống điều độ, học bài chăm chỉ, 
HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp
Ngày soạn 20 - 08
TIẾNG VIỆT : l – h
 |.Mục đích 
- HS đọc được : l, h, lê, hè
- HS đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||.Chuẩn bị
- Thanh chữ gắn bìa
- Tranh minh họa lê hè
- Tranh minh họa câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Ổn định
2.KTBC 
 Các em đã học bài gì ?
 GV gọi HS đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng : v, ê, ve, bê, bé vẽ bê
 GV cho HS viết bảng con : bê, bế
 GV nhận xét 
3.Bài mới * Dạy âm ê
 GV giới thiệu – ghi bảng : l
 GV yêu cầu HS tìm âm mới
 GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn
 GV gọi HS đọc âm vừa ghép 
 GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc:
 GV yêu cầu HS lấy thêm ê để ghép tiếng mới
 GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn
 GV gọi HS đọc tiếng vừa ghép
 GV ghi bảng : lê
GV cho HS xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ quả gì ?
 GV cất tranh, ghi : lê
 GV gọi HS đọc cột vần vừa học
 * Dạy v (quy trình tương tự )
 GV hướng dẫn viết bảng con :
l : Đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới để viết nét khuyết, gàn đến đường kẻ ngang dưới thì lượn cong chạm vào đường kẻ ngang để viết nét móc. 
 lê : Viết chữ l, sau đó viết nối nét với ê
 h : Viết nét khuyết như nét khuyết của l nhưng không lượn cong ở chân mà viết thẳng đường kẻ ngang, sau đó rê bút ngược lên để viết nét móc hai đầu.
hè : Viết chữ h, sau đó viết nối nét với e.Cuối cùng viết dấu \ trên e
 GV cho HS xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh
GV yêu cầu HS ghép từ
 GV gọi HS nhận xét bảng của bạn
 GV gọi HS đọc từ vừa ghép
 GV ghi : lê lề lễ
 he hè hẹ
 GV gọi HS đọc từ ứng dụng
 GV gọi HS đọc t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc