I.Mục tiêu
HS nhận biết được dấu và thanh hỏi, nặng
Biết ghép tiếng bẻ, bẹ
Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nôi dung.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu hỏi, nặng.
Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.
ư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, kỹ thuật viết chữ GV thu vở chấm 4.Củng cố GV nhận xét chữ viết của HS GV phân tích và viết lại những chữ mà HS viết sai. Về nhà viết bài( nếu viết chưa xong) Lớp hát Bài 1 HS viết vào bảng con 1 số HS nhắc HS theo dõi 4 HS đọc – nhóm - ĐT HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS thực hiện 10 HS nộp vở HS lắng nghe HS theo dõi Ngày soạn 20 - 08 THỂ DỤC TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I.Mục tiêu Làm quen với hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm. Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. Yêu cầu HS biết thêm 1 só con vậtcó hại, có lợi, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn lần trước. II.Địa điểm phương tiện Trong lớp học hoặc trên sân trường; 1 cái còi, ảnh 1 số con vật III.Nội dung và phương pháp lên lớp: GV HS 1.Phần mở đầu GV tập hợp lớp thành 4 hàng dọc.Sau đó cho quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung bài học GV hô nhịp 1-2, 1-2 để hs giậm chân tại chỗ 2.Phần cơ bản *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc GV hô khẩu lệnh cho 1 tổ ra vừa giải thích vừa cho làm mẫu. Tiếp theo GV gọi tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 tập hợp cạnh tổ 2, tổ 4 tập hợp cạnh tổ 3 GV hô khẩu lệnh dóng hang dọc GV cho HS giải tán, sau đó lại cho tâïp hợp Trò chơi : diệt các con vật có hại 3.Phần kết thúc GV hô nhịp cho HS giậm tại chỗ GV nhận xét giờ học – tuyên dương GV kết thúc bài học bằng cách hô “giải tán” HS thực hiện HS đứng vỗtay và hát HS thực hiện giậm chân tại chỗ HS tổ 1 thực hiện HS tổ 1,2,3,4 thực hiện HS thực hiện, rồi nhớ bạn đứng trước, đứng sau mình HS các tổ tập hợp lại theo yêu cầu của GV HS chơi trò chơi HS giậm chân tại chỗ Ngày soạn 20 - 08 TIẾNG VIỆT : DẤU HUYỀN- DẤU NGÃ I.Mục tiêu HS nhận biết được dấu huyền, dấu ngã Biết ghép tiếng bè, bẽ Biết được dấu dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nôïi dung. II.Đồ dùng dạy học Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu huyền, dấu ngã. Tranh minh họa các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng. Tranh minh họa phần luyện nói: bè III.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng GV cho HS viết bảng con: bẻ, bẹ GV nhận xét tiết học 3.Bài mới * Giới thiệu dấu huyền GV viết lên bảng dấu huyền và nói: Dấu huyền là 1 nét nghiêng trái. GV đưa dấu huyền hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng Dấu huyền giống vật gì ? * Giới thiệu dấu ngã GV viết lên bảng dấu ngã và nói: Dấu ngã là 1 nét móc ó đuôi đi lên. GV đưa dấu ngã hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng Dấu ngã giống vật gì ? GV cho HS giải lao Khi thêm dấu huyền , dấu ngã vào tiếng be ta có tiếng gì ? GV yêu cầu HS ghép tiếng bè, bẽ GV chữa lỗi phát âm cho HS GV cho HS tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè GV h/d HS viết dấu huyền, ngã : GV h/d viết chữ bè: Viết chữ ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu \ trên e. bẽ: Viết chư ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu ngã trên e. 4.Củng cố, dặn dò GV yêu cầu HS phân tích tiếng bè, bẻ GV nhận xét – tuyên dương TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC Ỏû tiết 1 các em học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở tiết 1 3.Luyện tập *Luyện nói: Bè đi trên cạn hay dưới nước ? -Thuyền khác bè thế nào ? -Bè dùng để làm gì ? -Bè thường chở gì ? Những người trong bức tranh đang làm gì ? *Phát triển nội dung luyện nói: TaÏi sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ? -Em đã trong thấy bè bao giờ chưa? -Quê em có ai thường đi bè ? *Luyện đọc GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK, kết hợp đọc bài ở bảng *Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở 4.Củng cố, dặn dò GV yêu cầu HS tìm tiếng và dấu thanh có ở trong báo, bản tin bất kỳ GV nhận xét – tuyên dương Về nhà học bài. Xem trước bài mới. Lớp hát Dấu hỏi, nặng Đọc + pt : 6 HS HS viết vào bảng con HS quan át Đọc: 15 HS - nhóm HS quan sát Các thước kẻ đặt xiên HS quan át Đọc: 15 HS - nhóm HS quan sát Cái đòn gánh, làn sóng khi gió to, Lớp hát Tiếng bè, bẽ HS ghép tiếng bè, bẽ ĐV+ PT: 15HS Đọc : 8 HS – nhóm HS thảo luận nhóm để tìm: bè nhóm, bè chuối, to bè bè, thuyền bè, HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con 1 số HS phân tích Lớp hát Dấu hỏi, ngã Đọc : 5 HS – đồng thanh Bè đi dưới nước Chở hàng Chở than, gỗ Chèo ( lái ) bè Vì bè chở được nhiều hơn 1 số HS trả lời 1 số HS trả lời Đọc + PT : 15 HS – ĐT HS thực hiện 1 số HS tìm Ngày soạn 20 - 08 TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác II.Đồ dùng dạy học 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác bằng bìa Que tính , 1 số đồ vật có mặt hình vuông, hình tròn, hình tam giác III.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV yêu cầu HS tìm hình tam giác trong các hình mà GV đặt trên bàn GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa Bài 1: GV yêu cầu HS tô màu vào các hình Lưu ý: các hình giống nhau nên tô cùng 1 màu Bài 2: GV h/d HS dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới GV theo dõi, giúp HS chưa hoàn thành GV yêu cầu HS dùng que tính để xếp thành hình vuông, hình tam giác 4.Củng cố, dặn dò GV cho HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn , hình tam giác trong các đồ vật ở phòng học, ởnhà. Về nhà tập xếp hình Lớp hát Hình tam giác 5 HS thưc hiện 1 số HS nhắc Mỗi nhóm tô 1 loại hình theo yêu cầu của GV HS cả lớp cùng thưc hiện HS cả lớp thực hiện HS nào tìm được nhiều nhất thì được khen Ngày soạn 20 - 08 TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP I.Mục tiêu HS biết được các âm, chữ, dấu thanh đã học Biết ghép e với b, be với các dấu thanhthành tiếng có nghĩa II.Chuẩn bị Bảng ôn III.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng GV cho HS viết bảng: bè, bẽ 3.Bài mới *Giới thiệu: Sau 1 tuần làm quen, hôm nay chúng ta thử xem lại đã biết được những chữ nào rồi GV viết ra góc bảng. Sau đó trình bày các hính minh họa. GV kiểm tra lại bằng 1 loại câu hỏi về các hình minh họa vừa treo: Tranh vẽ ai và vẽ nhữg gì ? *Ôn tập GV gắn b, e, be lên bảng GV gắn dấu thanh, ghép tiếng be với các dấu thanh để thành tiếng GV viết lần lượt lên bảng GV h/d viết bảng con -be: Viết chữ b, sau đó viết nối nét với e. -bè: Viết chữ b, sau đó viết nối nét với e. Cuối cùng viết dấu \ trên e. -bé, bẻ, bẽ, bẹ: GV h/d tương tự 4.Củng cố, dặn dò GV yêu cầu HS chỉ nhanh tiếng do GV yêu cầu TIẾT 2 1.Ổn định 1.KTBC Tiết 1 các em học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở tiết 1 3.Luyện tập *Luyện nói GV treo tranh, hỏi: -Các tranh được xếp theo thứ tự như thế nào ? Phát triển nội dung luyện nói -Em thích nhất tranh nào ? tại sao ? -Trong cá bức tranh, bức nào vẽ người ? Người này đang làm gì ? GV yêu cầu HS viết các dấu thanh phù hợp ở dưới các bức tranh *Luyện đọc: GV yêu cầu HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng *Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở 4.Củng cố, dặn dò GV tổ chức trò chơi: GV chuẩn bị các tấm bìa ghi cac dấu thanh và các tiếng đã học. GV giao nhóm A giữ các tấm bìa ghi các tiếng, nhóm B giữ các tấm bìa ghi dấu thanh GV nhận xét – tuyên dương Về nhà học bài – Xem rước bài mới. Lớp hát Đọc: 5 HS – đồmg thanh Mỗi dãy viết 1 tiếng HS trả lời về các âm chữ, dấu thanh đã học HS rà soát lạivà có thêm ý kiến bổ sung Đọc: 15 HS – nhóm HS ghép các tiếng tạo nên từ b, e và các dấu thanh Đọc: 15 HS – nhóm – ĐT HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con 2 HS thi đua Lớp hát Ôn tập HS quan sát Đối lập nhau bởi dấu thanh 1 số HS trả lời 1 HS lên chỉ rồi trả lời; Người này đang tập võ 4 HS lên thực hiện Đọc + phân tích : 15 HS – Đồng thanh HS viết bài vào vở Nhóm A giơ bìa lên, B giơ bìa lên. A phải đọc từ đó. Đọc đúng A được 1 điểm, sai B được 1 điểm Néu bên nào được 3 điểm trước, bên đó thắng. Sau đó đổi bên. Ngày soạn 20 – 08 TOÁN : CÁC SỐ 1, 2, 3 I.Mục tiêu Giúp HS: Có khái niệm ban đầu về1, 2, 3 ( mỗi số là đại diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng có cùng số lượng ) Biết đọc, biết viết các số. Biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đế 1 Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại: 3 con thỏ, 3 bông hoa, 3 hình tam giác, 3 hình tròn. 3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn 1 trong các số1, 2,3. 3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV yêu cầu HS tìm ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các hình để trên bàn GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa Giới thiệu số 1: GV gắn lên bảng mô hình có 1 bông hoa, 1 búp bê, 1 hình tròn. GV lần lượt chỉ vào các nhóm đồ vật rồi nêu: 1 bông hoa, 1 búp bê, 1 hình tròn. đều có số lượng là một, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. Số một viết bằng chữ số một, viết như sau ( viết số 1 lên bảng ) 1 Giới thiệu số 2, số 3: GV giới thiệu tương tự số 2 GV gắn lên bảng , h/d HS dựa vào hình vẽ để đếm THỰC HÀNH Bài 1: GV yêu cầu HS viết số Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập Bài 3: GV h/d HS nêu yêu cầu của bài theo từng cụm hình vẽ. Chẳng hạn, cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, hỏi: Đó các em biết, các em phải làm gì? GV theo dõi, sửa chữa 4.Củng cố, dặn dò GV tổ chức trò chơi: Nhận biết số lượng GV giơ bìa có vẽ một( hoặc hai, ba ) chấm tròn GV nhận xét - tuyên dương Lớp hát Luyện tập 5 HS thực hiện theo yêu cầu của GV 1 số HS nhắc HS quan sát HS quan sát và lắng nghe HS quan sát HS chỉ vào hình vẽ các cột ô vuông để đếm từ 1 đến 3 ( một, hai, ba ), rồi đọc ngược lại ( ba, hai, một ) HS cả lớp thực hiên 1 số HS nêu yêu cầu Cả lớp làm bài 1 HS lên bảng làm HS quan sát Xem có mấy chấm tròn rồi viết số thích hợp HS làm bài HS theo dõi HS thi đua giơ tấm bìa có ghi số tương ứng Ngày soạn 20 - 08 TIẾNG VIỆT : ê – v |.Mục đích HS đọc được : ê, v, bê, ve HS đọc được câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ||.Chuẩn bị Thanh chữ gắn bìa Tranh minh họa câu ứng dụng Tranh minh hoạ phần luyện nói |||.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Oån định 2.KTBC . Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng : be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ GV cho HS viết bảng con : bè, bẻ GV nhận xét 3.Bài mới * Dạy âm ê. GV giới thiệu – ghi bảng : ê GV yêu cầu HS tìm âm mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc âm vừa ghép GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc : GV yêu cầu HS lấy thêm b và / để ghép tiếng mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc tiếng vừa ghép GV ghi bảng : bê GV cho HS xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ gì ? GV gọi HS đọc cột vần vừa học * Dạy v (quy trình tương tự ) GV hướng dẫn cách đọc : GV hướng dẫn viết bảng con : ê : Viết e như đã học, sau đó thêm dấu mũ trên e bê : Viết chữ b, sau đó viết nối nét với ê v : Từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên viết nét móc trên, gần tới đường kẻ ngang thì lươnï cong chạm vào đường kẻ ngang dưới. Sau đó vòng lên trên gần tới đường kẻ ngang trên thì viết nét thắt. ve : Viết chữ v, sau đó viết nối nét với e. GV cho HS xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh GV ghi : bê bề bế ve vè vẽ GV gọi HS đọc từ ứng dụng GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng 4.Củng cố Cô vừa dạy vần gì ? Trò chơi: Chỉ nhanh tiếng do GV yêu cầu 5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC Ở tiết 1 các em học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở tiết 1 GV nhận xét 3.Bài mới GV treo tranh lên bảng, hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì ? bé vẽ bê GV gọi HS đọc câu ứng dụng GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng * Luyện nói theo chủ đề. GV treo tranh, hỏi : -Trong tranh vẽ gì ? -Em bé vui hay buồn ? Vì sao ? -Chúng ta phải làm gì để cha mẹ vui lòng ? *Luyện đọc GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng :bế bé, vẽ, ve, bé vẽ bê, *Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn HS về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút 4.Củng cố . Cô vừa dạy bài gì ? Trò chơi : GV chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm ê, 1 nhóm ghép tiếng có âm v GV tuyên dương nhóm thắng cuộc 5.Dặn dò . GV nhận xét tiết học – tuyên dương Về nhà học bài .Xem trước bài mới Lớp hát Ôn tập Đọc + phân tích : 6 HS Mỗi tổ viết 1 từ HS nhận diện âm HS tìm và gắn vào giá 1 HS nhận xét 1 HS đọc Đọc : 6 HS – nhóm HS thực hiện 1 HS nhận xét 1 HS đọc , 1 HS khác n/x Đánh vần + phân tích : 6 HS Đọc : 6 HS – nhóm Đọc : 6 HS – nhóm Đọc : 3 HS – nhóm HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS quan sát Mỗi bàn ghép 1 từ 1 số HS nhận xét 6 HS đọc Đánh vần + phân tích : 5 HS Đọc : 5 HS – nhóm Đọc : 5 HS – nhóm Đọc : 3 HS – nhóm ê v 2 HS thi đua chỉ nhanh Lớp hát êâ, v Đọc : 5 HS – đồng thanh Tập vẽ con bê ĐV + PT : 2 HS Đọc : 5 HS – nhóm Đọc : 3 HS Mẹ đang bế bé Vui. Vì được mẹ bế Ngoan, học giỏi Đọc : 16 HS – đồng thanh HS thực hiện ê, v 2 nhóm thi đua ghép Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc Đọc : 6 hs – nhóm Ngày soạn 20 - 08 TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: -Nhận biết số lượng1, 2, 3 -Đọc, viết các số từ 1 dến 3 II.Các hoạt dộng dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đếm xuôi từ 1 đến 3 và ngược lại GV gắn lên bảng: GV nhâïn xét 3.Bài mới Bài 1: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài GV h/d HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài thì được tuyên dương Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài Sau khi làm bài, gọi HS đọc từng dãy số( một, hai, ba ) Đọc 2 dãy số theo thứ tự xuôi ngựơc (một, hai, ba; ba, hai, một ) Bài 3: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài GV cho HS làm bài GV h/d HS chữa bài: Một nhóm hai hình vuông( viết số 2 ), một nhóm một hình vuông( viết số 1), cả hai nhóm có ba hình vuông( viết số 3 ) Bài 4: GV h/d HS viết số theo thứ tự GV gọi HS đọc kết quả viết số: “một, hai ba, một, hai ba” 4.Củng cố Trò chơi: Nhận biết số lượng GV giơ bìa có vẽ một( hoặc hai, ba) chấm tròn Lớp hát Số 1, 2, 3 2 HS thực hiện đếm 1 HS lên viết số vào dưới ô vuông Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm HS cả lớp làm bài 2 HS đọc 2 HS khác nhận xét Viết số thích hợp HS làm bài HS nhìn từng nhóm hình vuông trên hình vẽ, nêu: “hai và một là ba”, “một và hai là ba” HS viết vào vở 6 HS đọc HS thi đua giơ các tờ bìa có số tương ứng Ngày soạn 20 - 08 TNXH : CHÚNG TA ĐANG LỚN I.Mục tiêu Giúp HS biết : -Sự lớn lên của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết -So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp -Ý thức được sự lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, đó là bình thường. II.Đồ dùng dạy học Các hình trong SGK Phiếu bài tập III.Hoạt động dạy học: GV HS Khởi động: Trò chơi vật tay GV kết luận: Các em cùng độ tuổi, nhưng có em yếu, em mạnh, em cao, em thấp, hiện tượng đó nói lên điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời. Hoạt động 1: HS biết sức lớn của các em thể hiêïn ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. Bước 1: GV h/d HS q.s hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của hai bạn nhỏ và hoạt động của hai anh em ở hình dưới. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động GV gọi HS xung phong nói về hoạt động của từng em trong từng hình -Hỏi tiếp: từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ? -Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì ? -Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ? GV kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hành ngày về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn. Hoạt động 2: Thực hành đo nhằm xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp Bước 1: GV chia thành các nhóm GV h/d cách đo: Lần lượt từng cặp trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm q.s để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động GV mời 1 số nhóm lên thực hành trước lớp -Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không ? -Điều đó có gì đáng lo không ? GV kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khỏe mạnh. Họat động 3: HS biết làm 1 số việc để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh -Để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh hàng ngày các em cần làm gì ? -Những việc không nên làm để có hại cho sức khỏe? 4.Củng cố, dặn dò GV nhận xét – tuyên dương Về nhà thực hiện theo bài học. Cử 4 HS chơi vật tay. Mỗi lần 1 cặp. Những người thắng lại đấu với nhau HS q.s theo cặp và nói với nhau về những gì các em q.s được 1 HS nói, 1 HS khác lắng nghe và bổ sung thiếu sót Thể hiện em bé đang lớn lên Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình. Muốn biết đếm HS lắng nghe HS tìm thành ngữ nói về sự lớn lên của em bé theo tháng năm: “Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi ”. Mỗi nhóm có 4 HS HS thực hành đo trong nhóm của mình 1 số nhóm lên thực hành, 1 em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, gầy nhất Cả lớp q.s và đánh giá xem kết quả đo đã đúng chưa. Không giống nhau HS phát biểu về thắc mắc của mình HS lắng nghe Cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống điều độ, học bài chăm chỉ, HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp Ngày soạn 20 - 08 TIẾNG VIỆT : l – h |.Mục đích - HS đọc được : l, h, lê, hè - HS đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ||.Chuẩn bị - Thanh chữ gắn bìa - Tranh minh họa lê hè - Tranh minh họa câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói |||.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng : v, ê, ve, bê, bé vẽ bê GV cho HS viết bảng con : bê, bế GV nhận xét 3.Bài mới * Dạy âm ê GV giới thiệu – ghi bảng : l GV yêu cầu HS tìm âm mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc âm vừa ghép GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: GV yêu cầu HS lấy thêm ê để ghép tiếng mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc tiếng vừa ghép GV ghi bảng : lê GV cho HS xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ quả gì ? GV cất tranh, ghi : lê GV gọi HS đọc cột vần vừa học * Dạy v (quy trình tương tự ) GV hướng dẫn viết bảng con : l : Đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới để viết nét khuyết, gàn đến đường kẻ ngang dưới thì lượn cong chạm vào đường kẻ ngang để viết nét móc. lê : Viết chữ l, sau đó viết nối nét với ê h : Viết nét khuyết như nét khuyết của l nhưng không lượn cong ở chân mà viết thẳng đường kẻ ngang, sau đó rê bút ngược lên để viết nét móc hai đầu. hè : Viết chữ h, sau đó viết nối nét với e.Cuối cùng viết dấu \ trên e GV cho HS xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh GV yêu cầu HS ghép từ GV gọi HS nhận xét bảng của bạn GV gọi HS đọc từ vừa ghép GV ghi : lê lề lễ he hè hẹ GV gọi HS đọc từ ứng dụng GV gọi HS đọc t
Tài liệu đính kèm: