HS đọc được : im, um, chim câu, trùm khăn ; từ và câu ứng dụng.( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK).
- Viết được : im, um, chim câu, trùm khăn ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.)
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
ăt) c) Viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp : ăt , ât, rửa mặt, đấu vật. - HS viết vào bảng con : ăt , ât, rửa mặt, đấu vật. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. - 2,3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hình dung. - GVđọc mẫu.HS luyện đọc cả lớp, nhóm, cá nhân.GV chỉnh sửa phát âm cho HS 4. Củng cố - dặn dò - Chúng ta vừa học vần gì, tiếng gì, từ gì? - Yêu cầu HS đọc vần ăt, ât; tiếng mặt, vật; từ rửa mặt, đấu vật. Tiết 2 1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài. 2.Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc lại các âm tiếng ( từ ngữ): + HS lần lượt phát âm ăt, mặt, rửa mặt, ât, vật, đấu vật. + HS đọc các từ ( tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - Đọc câu ứng dụng: + HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. + GV cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 - 3 HS. * Luyện viết: HS tập viết : ăt , ât, rửa mặt, đấu vật trong vở Tập viết. * Luyện nói: Ngày chủ nhật. - GV hỏi: Tranh vẽ gì? Em thường đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào? Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu? Nơi em đến có gì đẹp? Em thấy những gì ở đó? Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao? Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao? 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các vần vừa học ; xem trước bài 70. Đạo đức ( tiết 17) Trật tự trong trường học ( tiếp) Đã soạn thứ hai ngày 7/12/2009 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài 70 : ôt ơt I. Mục tiêu: - HS đọc được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt ; từ và câu ứng dụng.( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK). - Viết được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.) - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt . - HS khuyết tật: em ánh viết đúng chiều cao của các con chữ cao 2 dòng ly, em Anh đọc và viết được các chữ ta, tô, tơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: cột cờ, cái vợt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng; phần luyện nói: Những người bạn tốt. - Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một. - Vở BTTV1, tập một. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài. 2.KTBC: - HS đọc và viết đôi mắt, bắt tay, thật thà. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng bài hôm trước. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài ôt, ơt lên bảng; HS đọc theo GV : ôt, ơt. b) Nhận diện vần, phát âm, đánh vần + Dạy vần ôt * Nhận diện vần: - GV viết lại hoặc tô lại vần ôt đã viết sẵn trên bảng và nói: Vần ôt được tạo nên từ 2 âm ô và t. - GV đặt câu hỏi: So sánh ôt với ot? * Đánh vần: - Vần: GV hướng dẫn cho HS đánh vần: ô - tờ - ôt. - Tiếng khóa, từ ngữ khóa: + HS trả lời: Vị trí các chữ và vần trong tiếng khóa cột. + HS tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: ô - tờ - ôt./ cờ - ôt - cốt - nặng - cột./ cột cờ. + GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS. + HS đọc trơn: ôt, cột, cột cờ. + Dạy vần ơt ( Tương tự vần ôt) c) Viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - HS viết vào bảng con : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. - 2,3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hình dung. - GVđọc mẫu.HS luyện đọc cả lớp, nhóm, cá nhân.GV chỉnh sửa phát âm cho HS 4. Củng cố - dặn dò - Chúng ta vừa học vần gì, tiếng gì, từ gì? - Yêu cầu HS đọc vần ôt, ơt; tiếng cột, vợt; từ cột cờ, cái vợt. Tiết 2 1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài. 2.Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc lại các âm tiếng ( từ ngữ): + HS lần lượt phát âm ôt, cột, cột cờ, ơt, vợt, cái vợt. + HS đọc các từ ( tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - Đọc câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. + HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. + GV cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 - 3 HS. * Luyện viết: HS tập viết : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt trong vở Tập viết 1. * Luyện nói: Những người bạn tốt. - GV hỏi: Tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì? Em nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không? Em có nhiều người bạn tốt không? Hãy giới thiệu tên người bạn em thích nhất? Vì sao em thích bạn đó nhất? Người bạn tốt phải như thế nào? Em có muốn trở thành người bạn tốt của mọi người không? Em có thích nhiều bạn tốt không? 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các vần vừa học ; xem trước bài 71. Toán ( tiết 65 ) Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10. - Viết được các số theo thứ tự quy định. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. KTBC: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. b) Giảng bài: Hướng dẫn HS làm các bài . Bài 1: - HS tự nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài cột 3, 4; khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài. - HS nêu kết quả. Bài 2: - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Dưới lớp , HS nhận xét, so sánh kết quả. Bài 3: - HS quan sát tranh, nêu bài toán theo nhóm đôi. - HS tự viết phép tính thích hợp. - Gọi 1 số em nêu phép tính và bài toán tương ứng Bài 4: Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 số HS nêu lại cấu tạo một vài số trong phạm vi 10. - GV nhận xét giờ học, khen những em học tập tốt. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài 71 : et êt I. Mục tiêu: - HS đọc được : et, êt, bánh tét, dệt vải ; từ và câu ứng dụng.( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK). - Viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.) - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chợ Tết . - HS khuyết tật: em ánh viết đúng chiều II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: bánh tét, dệt vải. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng; phần luyện nói: Chợ Tết. - Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một. - Vở BTTV1, tập một. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài. 2.KTBC: - HS đọc và viết cơn sốt, xay bột, ngớt mưa. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng bài hôm trước. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài et, êt lên bảng; HS đọc theo GV : et, êt. b) Nhận diện vần, phát âm, đánh vần + Dạy vần et * Nhận diện vần: - GV viết lại hoặc tô lại vần et đã viết sẵn trên bảng và nói: Vần et được tạo nên từ 2 âm e và t. - GV đặt câu hỏi: So sánh et với ot? * Đánh vần: - Vần: GV hướng dẫn cho HS đánh vần: e - tờ - et. - Tiếng khóa, từ ngữ khóa: + HS trả lời: Vị trí các chữ và vần trong tiếng khóa tét. + HS tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: e - tờ - et./ tờ - et - tét - sắc - tét./ bánh tét. + GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS. + HS đọc trơn: et, tét, bánh tét. + Dạy vần êt ( Tương tự vần et) c) Viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp : et, êt, bánh tét, dệt vải - HS viết vào bảng con : et, êt, bánh tét, dệt vải. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: Nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn. - 2,3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hình dung. - GVđọc mẫu.HS luyện đọc cả lớp, nhóm, cá nhân.GV chỉnh sửa phát âm cho HS 4. Củng cố - dặn dò - Chúng ta vừa học vần gì, tiếng gì, từ gì? - Yêu cầu HS đọc vần et, êt; tiếng tét, dệt; từ bánh tét, dệt vải. Tiết 2 1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài. 2.Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc lại các âm tiếng ( từ ngữ): + HS lần lượt phát âm et, tét, bánh tét, êt, dệt, dệt vải. + HS đọc các từ ( tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - Đọc câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. + HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. + GV cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 - 3 HS. * Luyện viết: HS tập viết : et, êt, bánh tét, dệt vải trong vở Tập viết . * Luyện nói: Chợ Tết. - GV hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Trong tranh em thấy có những ai và có những gì? Họ đang làm gì? Em đã đi chợ Tết bao giờ chưa? Em đã được đi chợ Tết vào dịp nào? Em thấy chợ Tết như thế nào? Em thấy chợ Tết có đẹp không? Em có thích đi chợ Tết không ? Vì sao? 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. - HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh ( HS tìm nhanh những từ có vần et, êt). - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các vần vừa học ; xem trước bài 72. Toán ( tiết 66 ) luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện so sánh các số, biết thứ tự các số từ 0 đến 10. - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. KTBC: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. b) Giảng bài: Hướng dẫn HS làm các bài . Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối các chấm tròn theo thứ tự từ số bé đến số lớn đ Nêu tên hình vừa được tạo thành. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. a) - HS tự làm bài. - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. - HS dưới lớp nhận xét. ? Khi làm bài này các em cần lưu ý gì? ( Viết các só phải thẳng cột) b) HS làm vào bảng con cột 1, chữa bài , GV yêu cầu 1số em nêu rõ cách tính. Bài 3: HS tự làm bài cột 1, 2 rồi đổi chéo vở để kiểm tra; khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài. Bài 4: - HS quan sát tranh, nêu bài toán . - Gọi 1 số em nêu bài toán và viết phép tính tương ứng. Bài 5: Khuyến khích HS khá, giỏi làm bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS tự phát hiện ra mẫu ( 2 hình tròn rồi đến 1 hình tam giác). - HS lấy các hình tròn và hình tam giác rồi xếp theo mẫu. - GV quan sát, giúp đỡ những em yếu. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét giờ học, khen những em học tập tốt. Âm nhạc ( tiết 17) Học hát: Bài Cái bống ( Bài hát địa phương tự chọn) I. Mục tiêu: - Biết hát giai điệu và đúng lời ca của bài hát. II. Chuẩn bị: 1. Hát chuẩn xác bài Cái Bống . 2. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ, song loan hoặc thanh phách. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.KTBC: 1 HS hát bài Sắp đến Tết rồi 2. Các hoạt động: a) HĐ1: Dạy hát bài “Cái Bống” + Giới thiệu bài hát. - GV hát mẫu hoặc dùng băng nhạc cho HS nghe. + Dạy hát: - GV đọc lời ca từng câu ngắn cho HS đọc theo. - Hát mẫu từng câu rồi bắt giọng cho HS hát theo vài ba lượt. - Nối các câu hát trong quá trình dạy theo lối móc xích. - Chia thành từng nhóm, luân phiên hát cho đến khi thuộc bài. b) HĐ 2: Vỗ tay và gõ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS vừa hát vừa vỗ đệm theo phách ( GV làm mẫu, HS vỗ theo). Cái Bống là cái Bống bang x x x Là cái Bống là cái Bống bang... x x x x - Hướng dẫn HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.( GV làm mẫu, HS gõ theo). - GV cho HS đứng hát và tập nhún chân nhẹ nhàng ( GV làm mẫu, HS gõ theo). 3. Củng cố - dặn dò - Cả lớp hát toàn bài một lần. - Dặn về nhà luyện tập bài hát cho hay, tìm các động tác phụ họa cho bài hát Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Học vần Bài 72 : ut ưt I. Mục tiêu: - HS đọc được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng ; từ và câu ứng dụng.( HS khá, giỏi biết đọc trơn, bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ trongSGK). - Viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng ( HS tối thiểu viết được 1/2 số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định.) - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt . - HS khuyết tật: em ánh viết đúng chiều cao của các con chữ cao 2 dòng ly, em Anh đọc và viết được các chữ tu, tư II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ( hoặc các mẫu vật) các từ khoá: bút chì, mứt gừng. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng; phần luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt. - Sách Tiếng Việt 1, tập một, vở tập viết 1, tập một. - Vở BTTV1, tập một. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài. 2.KTBC: - HS đọc và viết Nét chữ, sấm sét, con rết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng bài hôm trước. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài ut, ưt lên bảng; HS đọc theo GV : ut, ưt. b) Nhận diện vần, phát âm, đánh vần + Dạy vần ut * Nhận diện vần: - GV viết lại hoặc tô lại vần ut đã viết sẵn trên bảng và nói: Vần ut được tạo nên từ 2 âm u và t. - GV đặt câu hỏi: So sánh ut với ot? * Đánh vần: - Vần: GV hướng dẫn cho HS đánh vần: u - tờ - ut. - Tiếng khóa, từ ngữ khóa: + HS trả lời: Vị trí các chữ và vần trong tiếng khóa bút. + HS tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: u - tờ - ut./ bờ - ut - bút - sắc - bút./ bút chì. + GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS. + HS đọc trơn: ut, bút, bút chì. + Dạy vần ưt ( Tương tự vần ưt) c) Viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp : ut, ưt, bút chì, mứt gừng - HS viết vào bảng con : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. d) Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. - 2,3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hình dung. - GVđọc mẫu. HS luyện đọc cả lớp, nhóm, cá nhân.GV chỉnh sửa phát âm cho HS 4. Củng cố - dặn dò - Chúng ta vừa học vần gì, tiếng gì, từ gì? - Yêu cầu HS đọc vần ut, ưt; tiếng bút, mứt; từ bút chì, mứt gừng. Tiết 2 1.ÔĐTC: Cả lớp hát một bài. 2.Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc lại các âm tiếng ( từ ngữ): + HS lần lượt phát âm ut, ưt, bút, bút chì, ưt, mứt, mứt gừng. + HS đọc các từ ( tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - Đọc câu ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. + HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng. + GV cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc câu ứng dụng 2 - 3 HS. * Luyện viết: HS tập viết : ut, ưt, bút chì, mứt gừng trong vở Tập viết. * Luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt. - GV hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em? Em thấy ngón út so với ngón khác như thế nào? Nhà em có mấy anh chị em? Giới thiệu tên người em út trong nhà em? Đàn vịt con có đi cùng nhau không? Đi sau cùng còn gọi là gì? 3. Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. - HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh ( HS tìm nhanh những từ có vần ut, ưt). - GV nhận xét chung giờ học, khen những em học tập tốt. Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập, tự tìm các vần vừa học ; xem trước bài 73. Toán ( tiết 67 ) luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. - Thực hiện được cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Nhận dạng hình tam giác. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. KTBC: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. b) Giảng bài: Hướng dẫn HS làm các bài . Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng kết quả. - GV củng cố cho HS về cách trình bày phép tính theo cột dọc. - Đối với ý b, GV yêu cầu 1 số HS nêu cách tính Bài 2: - HS tự làm bài dòng 1; khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Dưới lớp HS nhận xét, so sánh kết quả. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài. - 1 số em nêu kết quả ( số lớn nhất, số bé nhất). Bài 4: - GV yêu cầu HS căn cứ vào tóm tắt để: Nêu đề toán; viết phép tính thích hợp. - 1 số em nêu phép tính và bài toán. Bài 5: - Khuyến khích HS khá, giỏi làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS nêu cách đếm số hình tam giác. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét giờ học, khen những em học tập tốt. Thể dục ( tiết 17 ) Sơ kết học kỳ I I. Mục tiêu - Biết được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong học kì ( có thể còn quên một số chi tiết) và thực hiện được cơ bản đúng những kĩ năng đó. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chạy tiếp sức”. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 - 2 - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc 50 - 60m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn 1 số động tác thể dục RLTTCB 2 - 3/ 2. Phần cơ bản: * Sơ kết học kỳ I; - GV cùng HS nhắc lại những kiến thức, kỹ năng đã học về Đội hình đội ngũ, thể dụỉntèn kuyện tư thế cơ bản và 1 số trò chơi vận động. - Xen kẽ gọi các em lên làm mẫu 1 số động tác. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương cá nhân và tổ có thành tích tốt. Nhắc nhở chung 1 số tồn tại và hướng khắc phục trong học kỳ II. * Trò chơi “Chạy tiếp sức tiếp sức” 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc và hát - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn trò chơi “Chạy tiếp sức” Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2008 Tập viết ( tiết 15) Tập viết tiết 15: thanh kiếm, âu yếm... I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. - HS viết đẹp, đúng mẫu, cỡ chữ, đúng khoảng cách ( HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một) - HS khuyết tật: em ánh viết đúng chiều cao của các con chữ cao 2 dòng ly, em Anh đọc và viết được các chữ th, ch, ng, nga, ngo, ngơ . II.Chuẩn bị: - GV: chữ viết mẫu. - HS: Bảng, phấn, vở viết, chì. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: - Một HS đọc toàn bài viết. ? Bài viết yêu cầu mấy dòng? Là những dòng nào? - GV hướng dẫn HS viết: thanh kiếm + GV vừa viết vừa hướng dẫn. + HS nêu độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ con chữ, giữa các tiếng trong từ. + HS viết bảng con: thanh kiếm + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Tiến hành tương tự với: âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - HS viết bài trong vở tập viết. GV nhắc nhở, yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. - GV chấm và nhận xét 1 số bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết chữ đẹp. - Dặn HS học lại bài, tự luyện viết thêm ở nhà. Tập viết ( tiết 16) Tập viết tiết 16: xay bột, nét chữ, kết bạn... I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết ,... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. - HS viết đẹp, đúng mẫu, cỡ chữ, đúng khoảng cách ( HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một) - HS khuyết tật: em ánh viết đúng chiều cao của các con chữ cao 2 dòng ly, em Anh đọc và viết được các chữ th, ch, ng, tho, thô, thơ . II.Chuẩn bị: - GV: chữ viết mẫu. - HS: Bảng, phấn, vở viết, chì. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: - Một HS đọc toàn bài viết. ? Bài viết yêu cầu mấy dòng? Là những dòng nào? - GV hướng dẫn HS viết: xay bột + GV vừa viết vừa hướng dẫn. + HS nêu độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ con chữ, giữa các tiếng trong từ. + HS viết bảng con: xay bột + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Tiến hành tương tự với: nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. - HS viết bài trong vở tập viết. GV nhắc nhở, yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. - GV chấm và nhận xét 1 số bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết chữ đẹp. - Dặn HS học lại bài, tự luyện viết thêm ở nhà Toán ( tiết 68 ) Kiểm tra định kỳ ( cuối học kỳ I) I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Viết phép tính thích hợp với hình vẽ. - Nhận dạng hình đã học. II. Đề bài: 1. Tính: a) 4 8 7 9 3 10 + 2 - 3 + 3 - 4 + 6 - 8 ..... ..... ..... ..... ..... ..... b) 6 – 3 – 1 =.... 10 – 8 + 5 = .... 10 + 0 – 4 =.... 5 + 4 – 7 = .... 2 + 4 – 6 = .... 8 – 3 + 3 = .... 2. Số ? 9 = + 4 5 = + 2 4 = + 4 10 = 7 + 8 = 6 + 7 = 7 - 3. a) Khoanh vào số lớn nhất: 7 , 3 , 5 , 9 , 8 b) Khoanh vào số bé nhất: 6 , 2 , 10 , 3 , 1 4. Điền > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm: 4 + 2 ...... 2 + 4 8 - 5 ....... 9 - 5 8 - 6 ..... 3 + 3 9 - 3 ....... 10 - 4 5. Viết phép tính thích hợp: Đã có : 8 cây Trồng thêm : 2 cây Có tất cả : cây ? 6. Số ? 2 9 - 1 - 5 + 6 - 3 7. Nối phép tính với kết quả đúng: 7 - 3 - 2 9 - 5 4 + 5 - 3 9 - 5 + 3 8. Số ? Có.......... hình vuông. Có......... hình tam giác. III. Cách đánh giá: Bài 1: 3 điểm. ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm). Bài 2: 1,5 điểm. (Mỗi lần điền số đúng cho 0,25 điểm). Bài 3: 1 điểm. ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm) Bài 4: 1 điểm. ( Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) Bài 5: 0,5 điểm. Bài 6: 1 điểm ( Điền mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) Bài 7: 1 điểm
Tài liệu đính kèm: