.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo eng, iêng
-Đọc và viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Nhận ra eng, iêng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng.
- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.-Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng.
g câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì? Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? Ao thường để làm gì? Giếng thường để làm gì? Nơi con ở có ao hồ giếng không? Ao hồ giếng có đăïc điểm gì giống và khác nhau? Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở đâu? Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải làm gì? Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm Luyện viết vở TV (3 phút) Nhận xét cách viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên phổ biến luật chơi GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : cây sung; N2 : củ gừng. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. Hs so sánh CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Hs trả lời Toàn lớp. CN 1 em. Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. Tiếng xẻng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Hs so sánh. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Kẻng, beng, riềng, liệng. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần eng, iêng. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi Hs đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Ngày soạn 19- 11 Bài: uông , ương I . Mục tiêu. Giúp hs : Hs đọc và viết được : uông , ương , quả chuông , con đường . - Đọc được câu ứng dụng . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : đồng ruộng . II . Chuẩn bị : - Gv : tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu ) từ ngữ khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ ứng dụng, tranh phần luyện nói. - Hs : sgk, bảng, vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy học 1. Oån định: Hát. 2 . Bài cũ: - Gv cho hs đọc và viết : cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. -Nhận xét. 3. Bài mới Gv giới thiệu và ghi tựa bài -Gv cho hs đọc : uông, ương. * Hoạt động 1: Dạy vần. *Vần uông. - Vần uông được tạo nên từ vần uô và ng. - So sánh uông với iêng. * Đánh vần: - Gv cho hs nhìn bảng phát âm. - Gv đánh vần : uô – ngờ – uông. - Gv cho hs đánh vần. - Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs. - Gv đánh vần : Uô – ngờ – uông. Chờ – uông – chuông. Quả chuông. - Gv đọc trơn : Quả chuông. *Viết : Gv viết mẫu vần : uông. Hướng dẫn hs viết. -Gv cho hs viết bảng con 2 vần uông và 2 tiếng chuông. Nhận xét và chữa lỗi * Vần ương : Thực hiện tương tự. -Vần ương được tạo nên từ ươ và ng. -So sánh ương với uông. -Gv cho hs đánh vần và đọc từ khoá : Ươ – ngờ – ương. Đờ – ương – đương – huyền – đường. Con đường. -Gv đọc trơn : con đường. -Gv viết : ương, đường, con đường. -Nhận xét. * Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng. -Gv cho hs đọc từ ngữ ứng dụng -Gv đọc mẫu. -Gv cho hs đọc lại. Nhận xét. 4. Củng cố. -Trò chơi : Tìm tiếng có vần : uông, ương trong sách báo hoặc sgk. Nhận xét, tuyên dương.TIẾT 2 1/ Oån định. 2/ KTBC 3/ Bài mới * Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Gv cho hs luyện lại vần mới học ở tiết 1 : Uông, chuông, quả chuông. Ương, đường, con đường. -Gv treo tranh, yêu cầu hs xem tranh và tìm câu ứng dụng + Tranh vẽ gì ? -Gv hướng dẫn đọc câu ứng dụng. -Gv chỉnh sửa ( lưu ý hs khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy chúng ta phải chú ý ngắt hơi, nghỉ hơi đúng chỗ ). -Gv đọc mẫu. -Gv cho hs đọc lại câu ứng dụng. Nhận xét. * Hoạt động 2 : Luyện viết. - Gv gắn chữ mẫu. - Nêu cấu tạo., nêu quy trình và viết mẫu. - Gv hướng dẫn hs viết. - Gv sửa lỗi cho hs. Nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 3 : Luyện nói. -Gv cho hs đọc tên bài chủ đề luyện nói. -Gv đặt câu hỏi để hs luyện tập nói : + Trong tranh vẽ gì ? + Những ai đang trồng lúa, ngô, khoai, sắn ... ? +Trong tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng ? ruộng ? + Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác? + Em ở nông thôn hay thành phố ? em đã có bao giờ trông thấy các bác nông dân làm việc trên cách đồng chưa ? -Nhận xét. * Hoạt động 4 : Củng cố. -Gv cho hs đọc lại sgk. -Cho hs thi đua tìm vần mới học trong 1 đoạn sách , báo. Nhận xét, tuyên dương. 5 . Dặn dò. Về nhà đọc lại sgk. -Làm bài tập tiếng việt. -Chuẩn bị bài : ang, anh. Nhận xét tiết học. - 2 hs viết và đọc. -Hs đọc . -Hs quan sát. - Hs so sánh -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs đánh vần. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs theo dõi. -Hs viết bảng con. -Hs quan sát. - Hs so sánh -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs viết. - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 2 , 3 hs đọc lại. -Hs lên thi đua. -Hs đọc cá nhân. -Hs quan sát tranh và trả lời. -Hs : Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hs viết -Hs đọc . -Hs trả lời theo suy nghĩ của mình Hs đọc. -Hs lên thi đua. Ngày soạn 19- 11 Bài: ang , anh I . Mục tiêu : Giúp hs: Hs đọc và viết được : ang , anh , cây bàng , cành chanh . -Đọc được câu ứng dụng . -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : buổi sáng II . Chuẩn bị : - Gv : tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu ) từ ngữ khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ ứng dụng, tranh phần luyện nói. - Hs : sgk, bảng, vở tập viết, bút. III . Các hoạt động : 1. Oån định : Hát. 2 . Bài cũ: -Gv cho hs đọc và viết : rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. -Gv cho hs đọc câu ứng dụng và tìm vần ung, ưng trong câu : Nắng đã lên. Lúa .. cùng vui vào hội. -Nhận xét. -2 hs viết và đọc. 3. Bài mới. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu và ghi tựa bài -Gv cho hs đọc : ang, anh. -Nhận xét. -Hs đọc . * Hoạt động 1: Dạy vần. *Vần ang. -Vần ang được tạo nên từ 2 vần a và ng. -So sánh ang với ong. * Đánh vần: Gv cho hs nhìn bảng phát âm. -Gv đánh vần : a – ngờ – ang. -Gv cho hs đánh vần. -Gv đánh vần : A – ngờ – ang. Bờ – ang – bang – huyền – bàng. Cây bàng. -Gv đọc trơn : Cây bàng. -Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs. *Viết : Gv viết mẫu vần : ang. hướng dẫn hs viết. Nhận xét và chữa lỗi. * Vần anh : Thực hiện tương tự. -Vần anh được tạo nên từ a và nh. -So sánh anh với ang. -Gv cho hs đánh vần và đọc từ khoá : A – nhờ – anh. Chờ – anh – chanh. Cành chanh. -Gv đọc trơn : Cành chanh. -Gv viết : anh, chanh, cành chanh. -Nhận xét. - Hs quan sát. - Hs so sánh - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs theo dõi. -Hs viết bảng con. -Hs quan sát. Hs so sánh -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs viết * Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng. -Gv treo tranh hoặc vật mẫu rút ra từ ứng dụng : buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. -Gv cho hs đọc từ ngữ ứng dụng -Gv đọc mẫu. -Gv cho hs đọc lại. Nhận xét. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 2 , 3 hs đọc lại. 4. Củng cố. Trò chơi : Tìm tiếng có vần : ang, anh trong sách, báo Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. -Hs lên thi đua. TIẾT 2 1/ Oån định. 2/ KTBC 3/ Bài mới * Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Gv cho hs luyện lại vần mới học ở tiết 1 : Ang, bàng, cây bàng. Anh, chanh, cành chanh. -Gv treo tranh, yêu cầu hs xem tranh và đọc câu ứng dụng bên dưới bức tranh. -Gv đọc mẫu. -Gv cho hs đọc lại câu ứng dụng. Nhận xét. -Hs đọc cá nhân. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -2 , 3 hs đọc lại. * Hoạt động 2 : Luyện viết. -Gv gắn chữ mẫu. -Nêu cấu tạo. -Nêu quy trình và viết mẫu. -Gv hướng dẫn hs viết. -Gv sửa lỗi cho hs. Nhận xét, ghi điểm. -Hs quan sát. -2 hs nêu. -Hs thực hiện. * Hoạt động 3 : Luyện nói. -Gv cho hs đọc tên bài chủ đề luyện nói. -Gv đặt câu hỏi để hs luyện tập nói : + Trong tranh vẽ gì ? + Trong bức tranh mọi người đang đi đâu, làm gì ? + Buổi sáng, cảnh vật có gì đặt biệt ? + Ở nhà em buổi sáng mọi người làm những việc gì ? + Buổi sáng em làm những gì ? + Em thích nhất buổi sáng vào mùa xuân, hạ, thu, đông ? Vì sao ? + Em thích buổi sáng trời nắng hay mưa ? Vì sao ? -Hs đọc . -Hs trả lời theo suy nghĩ của mình. -Nhận xét. 4. Củng cố. - Gv cho hs đọc lại sgk. -Hs đọc. Cho hs lên thi đua tìm vần mới học trong 1 đoạn sách ,báo Nhận xét, tuyên dương. -Hs lên thi đua. 5 . Dặn dò: Về nhà đọc lại sgk. - Làm bài tập tiếng việt. - Chuẩn bị bài : inh , ênh. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn 19- 11 Bài 58 : inh , ênh I . Mục tiêu: Giúp hs: - Hs đọc và viết được : inh , ênh , máy vi tính , dòng kênh . - Đọc được câu ứng dụng . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : máy cày , máy nổ , máy khâu , máy tính. II . Chuẩn bị : - Gv : tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu ) từ ngữ khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ ứng dụng, tranh phần luyện nói. - Hs : sgk, bảng, vở tập viết, bút. III . Các hoạt động : 1. Oån định: Hát. 2 . Bài cũ: -Gv cho hs đọc và viết : buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. - Gv cho hs đọc câu ứng dụng và tìm vần ang, anh trong câu : Không có chân có cánh. Không có lá có cành. Sao gọi là con sông. Sao gọi là ngọn gió. - Nhận xét. -2 hs viết và đọc. 3. Bài mới Giới thiệu bài. Gv giới thiệu và ghi tựa bài - Gv cho hs đọc : inh, ênh. -Nhận xét. -Hs đọc . * Hoạt động 1: Dạy vần. *Vần inh -Vần inh được tạo nên từ 2 vần i và nh. -So sánh inh với anh. * Đánh vần: -Gv cho hs nhìn bảng phát âm. -Gv đánh vần : i – nhờ – inh. -Gv cho hs đánh vần. -Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs. -Gv đánh vần : I – nhờ – inh. Tờ – inh – tinh – sắc – tính. Máy vi tính. -Gv đọc trơn : Máy vi tính. * Viết : Gv viết mẫu vần : inh. -Gv cho hs viết bảng con 2 vần inh và 2 tiếng tính. Nhận xét và chữa lỗi. * Vần ênh : Thực hiện tương tự. * Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng. -Gv treo tranh hoặc vật mẫu rúr ra từ ngữ ứng dụng : đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. -Gv cho hs đọc từ ngữ ứng dụng -Gv đọc mẫu. -Gv cho hs đọc lại. Nhận xét. -Hs quan sát. Hs so sánh -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Hs nêu -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Hs viết bảng con. - Hs quan sát. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 2 , 3 hs đọc lại. 4. Củng cố. -Trò chơi : Tìm tiếng có vần : inh và ênh trong sách báo hoặc sgk. Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét tiết học. -Hs lên thi đua. TIẾT 2 1/ Oån định. 2/ KTBC 3/ Bài mới * Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Gv cho hs luyện lại vần mới học ở tiết 1 : Inh, tính, máy vi tính. Ênh, kênh, dòng kênh. -Gv treo tranh, yêu cầu hs xem tranh và đọc câu ứng dụng bên dưới bức tranh. -Gv chỉnh sửa ( lưu ý hs khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy chúng ta phải chú ý ngắt hơi, nghỉ hơi đúng chỗ ). -Gv đọc mẫu. -Gv cho hs đọc lại câu ứng dụng. Nhận xét. -Hs đọc cá nhân. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -2 , 3 hs đọc lại. * Hoạt động 2 : Luyện viết. -Gv gắn chữ mẫu. Nêu cấu tạo, quy trình và viết mẫu. -Gv hướng dẫn hs viết. -Gv sửa lỗi cho hs. Nhận xét, ghi điểm. -Hs quan sát. -Hs thực hiện. * Hoạt động 3 : Luyện nói. -Gv cho hs đọc tên bài chủ đề luyện nói. -Gv đặt câu hỏi để hs luyện tập nói : + Trong tranh vẽ những loại máy gì ? + Hãy chỉ đâu là máy cày, đâu là máy nổ, đâu là máy khâu, đâu là máy tính ? + Trong các loại máy đó, em đã biết được loại nào ? + Máy cày dùng để làm gì ? Em nhìn thấy nó ở đâu ? + Máy nổ dùng để làm gì ? + Máy khâu dùng để làm gì ? + Máy tính dùng để làm gì ? + Ngoài những loại máy trên em còn biết thêm máy gì nữa ? Chúng dùng để làm gì ? -Hs đọc . -Hs trả lời theo suy nghĩ của mình. -Nhận xét. 4. Củng cố. -Gv cho hs đọc lại sgk. -Cho hs thi đua tìm vần mới học trong 1 đoạn sách , báo. Nhận xét, tuyên dương. -Hs đọc. -Hs lên thi đua. 5 . Dặn dò: - Về nhà đọc lại sgk. -Làm bài tập tiếng việt. -Chuẩn bị bài : ôn tập. Nhận xét tiết học. Ngày soạn 19- 11 Bài: ÔN TẬP I . Mục tiêu: Hs đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng và nh. - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng theo tranh truyện “ quạ và công “. II . Chuẩn bị : - Gv : Bảng ôn . Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng, tranh truyện “ quạ và công “. - Hs : sgk, bảng, vở. III . Các hoạt động : 1.Oån định. Hát. 2 . Bài cũ: Đọc trang trái, phải. -Viết bảng con : đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương. -Đọc câu ứng dụng : Cái gì cao lớn lênh khênh. Đứng mà không tựa, ngã kềnh ra ngay ? -Nhận xét. 3. Bài mới. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu và ghi tựa bài * Hoạt động 1 : Ôn tập bảng. a. Giới thiệu các vần đã học : Gv giới thiệu các vần vừa học kết thúc bằng ng và nh. -Gv treo bảng ôn. -Gv đọc các vần không theo thứ tự. b. Ghép âm thành vần : Gv yêu cầu hs ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang, sau đó đọc các vần vừa ghép được. -Gv cho hs đọc các vần vừa ghép được : ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh. c. Đọc từ ngữ ứng dụng : Hãy đọc các từ ngữ ứng dụng có sẵng trong bài : bình minh, nhà rông, nắng chang chang. -Gv chỉnh sửa phát âm cho hs. -Gv giải thích ý nghĩa các từ cho hs. d. Tập viết từ ứng dụng : Gv cho hs viết từ ứng dụng : bình minh, nhà rông, nắng chang chanh. -Gv lưu ý hs vị trí của dấu thanh, các nét nối giữa các chữ trong vần. Nhận xét. -Hs lên chỉ bảng. -Hs chỉ âm và đọc vần trên bảng ôn. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs thực hiện. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng. -Hs viết bảng con. 4. Củng cố. -Trò chơi : Tìm tiếng có vần kết thúc bằng ng và nh. Nhận xét, tuyên dương. -Hs thi đua. TIẾT 2 1/ Oån định. 2/ KTBC 3/ Bài mới * Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Gv cho hs đọc lần lượt đọc các vần trong bảng ôn. -Gv cho hs đọc từ ngữ ứng dụng. -Gv treo tranh, cho hs đọc câu ứng dụng trong tranh : Trên trời mây trắng như bông. Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ hây hây. Đội mây như thể đội bông về làng. -Gv yêu cầu hs chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng ng và nh. -Gv đọc mẫu. -Gv chỉnh lỗi phát âm cho hs. Nhận xét. -Hs tự chỉ vào bảng ôn và phát âm. -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Hs nêu. -2 , 3 hs khá đọc lại. * Hoạt động 2 : Luyện viết. -Gv viết mẫu và hướng dẫn hs viết vở : bình minh, nhà rông, nắng chang chang. Nhận xét. -Hs viết. * Hoạt động 3 : Kể chuyện “ quạ và công “. -Gv cho hs đọc tên chuyện. -Gv treo tranh và kể diễn cảm nội dung chuyện. -Gv cho hs thảo luận và đưa ra nội dung từng bức tranh. ® Gv chốt : * Tranh 1 : Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo, thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình của Công ... óng ánh rất đẹp. * Tranh 2 : Khi vẽ xong, Công còn phải đứng xoè đuôi và cánh ra cho thật khô. * Tranh 3 : Công khuyên Quạ mãi mà chẳng được nên đành làm theo lời bạn. * Tranh 4 : Cả bộ lông của Quạ trở nên xám xịt. -Gv gợi ý cho hs rút ra bài học qua câu chuyện. -Hs đọc. -Hs theo dõi. -Hs theo dõi và trả lời theo gợi ý của gv. -Hs : Vội vàng, hấp tấp lại thêm Tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì. -Nhận xét. 4. Củng cố. -Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc. -Gv cho hs sắm vai để kể lại câu chuyện. Nhận xét, tuyên dương. -Hs đọc. -Hs xung phong. 5 . Dặn dò.Tự tìm tiếng, từ có vần đã học. -Tập kể lại câu chuyện “ quạ và công “. -Xem trước bài : om , am. Nhận xét tiết học. Ngày soạn 19- 11 ĐẠO ĐỨC Bài 7 : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T1) I . Mục tiêu : - Hs hiểu : ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. -Hs thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ. II . Chuẩn bị : -Gv : tranh bài tập 14, đều 28 công ước quyền trẻ em, bài hát “ tới lớp, tới trường “. -Hs : vở bài tập đạo đức. III . Các hoạt động : 1 . Oån định: Hát. 2 . Bài cũ: -Khi chào cờ phải như thế nào -Vì sao phải đứng nghiêm khi chào cờ. Nhận xét. 3 . Bài mới. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi tựa bài * Hoạt động 1 : Hs quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận. -Gv treo tranh : + Trong tranh vẽ sự việc gì ? + Có những con vật nào ? + Từng con vật đó đang làm gì ? + Giữa rùa và thỏ thì bạn nào tiếp thu bài tốt hơn ? + Các em cần noi theo bạn nào ? Vì sao ? -Gv cho hs thảo luận và trình bày. -Gv hỏi : Vì sao thỏ nhanh nhẹn mà lại đi học muộn ? Còn rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ ? + Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao ? ® Gv kết luận : Vì thỏ la cà nên đi học muộn, còn rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ. Bạn rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Bạn rùa thật đáng khen. -Hs quan sát và nhận xét trả lời. * Hoạt động 2 : Đóng vai theo tình huống ( bài tập 2 ) -Gv treo tranh. -Gv lần lượt nêu câu hỏi cho hs suy nghĩ trả lời : + Đi học đều và đúng giờ có ích lợi gì ? + Nếu không đi học đều và đúng giờ ( đến lớp muộn hay quá sớm ) thì có hại gì ? + Làm thế nào để đi học cho đúng giờ ? ® Gv kết luận : Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn và thực hiện tốt nội quy nhà trường. Để đi học đúng giờ nên chuẩn bị sẵn quần áo, sách vở. Không nên đi la cà dọc đường... -Hs xem tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. * Hoạt động 3 : Củng cố. -Gv chia hs ra làm 2 dãy và thi đua đóng vai theo bài tập 2 ® Gv kết luận : Khi mẹ gọi dậy đi học, các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giừơng để chuẩn bị đi học. -Gv nhận xét, tuyên dương. -Hs 2 dãy lên thi đua. 5 . Dặn dò : -Thực hành tốt bài học. -Xem trước bài tập 3 và chuẩn bị tiết 2. -Nhận xét tiết học. Ngày soạn 19- 11 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: AN TOÀN KHI Ở NHÀ I . Mục tiêu : Giúp hs biết : -Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu. -Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy. -Nhớ số điện thoại để báo cứu hoả 114. II . Chuẩn bị : -Gv : tranh minh hoạ. -Hs : sgk, vở bài tập. III . Các hoạt động : 1. Oån định. Hát. 2 . Bài cũ: -Kể tên một số công việc trong nhà. -Hàng ngày em làm gì để giúp đỡ mọi người. -Nhận xét. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi tựa bài * Hoạt động 1: Quan sát. -Gv hướng dẫn hs quan sát các hình ở trang 30 trong sgk. + Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì ? + Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình ? -Gv cho hs trình bày . ® Gv kết luận : Khi dùng dao hay những đồ dùng dễ vỡ và sắc nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay. *Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ. -Hs quan sát tranh. -Hs lên trình bày. * Hoạt động 2 : Đóng vai. -Gv cho hs quan sát tranh ở trang 31 trong sgk. -Gv chia hs ra làm 4 nhóm và phân nhiệm vụ cho mỗi nhóm. -Gv đưa ra câu hỏi gợi ý : + Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình ? + Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn ? + Nếu là em thì em có cách ứng xử nào khác không ? -Hs quan sát. -Hs trả lời. + Các em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn ? + Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà em phải làm gì ? + Em có biết số điện thoại cứu hoả ở địa phương mình không ? ® Gv kết luận : Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa *Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy. *Khi sử dụng các đồ điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người. *Hãy tìm mọi cách chạy ra xa nơi có lửa cháy, gọi to kêu cứu. *Nếu nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại, cần hỏi và nhớ số điện thoại báo cứu hoả đề phòng khi cần. 4. Củng cố. -Trò chơi : Gv cho hs chơi trò chơi “ gọi cứu hoả “ để tập xử lý tình huống khi có cháy. Nhóm nào làm tốt sẽ thắng. -Nhận xét, tuyên dương. -Hs tham gia thi đua. 5. Dặn dò: -Về xem lại bài học. -Thực hành tốt điều vừa học. -Chuẩn bị bài : lớp học. -Nhận xét tiết học. Ngày soạn 26 - 11 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài:
Tài liệu đính kèm: