Bài giảng Lớp 1 - Tuần 13 (tiết 14)

I.Mục tiêu –Sau bài học học sinh có thể.

- Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.

- Nhận ra các vần có kết thúc bằng n vừa học trong sách báo bất kì.

- Đọc được từ và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Chia phần.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.

 

doc 27 trang Người đăng haroro Lượt xem 1021Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 13 (tiết 14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âng, nhà tầng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
TIẾT 2
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
GV có thể giải thích các từ giúp học sinh nắm rõ nội dung:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, 
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ những ai?
Em bé trong tranh đang làm gì?
Bố mẹ con thường khuyên con những điều gì?
Những lời khuyên ấy có tác dụng như thế nào đối với trẻ con?
Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ hay không?
Khi làm đúng theo lời khuyên của bố mẹ con cảm thấy thế nào?
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thám tử:
Gv phổ biến luật chơi
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: con ong. N2: cây thông. 
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
6 em.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hs trả lời
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng măng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, cn 4 em 
rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăng, âng.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Hs đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 
CN 1 em
Toàn lớp thực hiện viết theo hướng dẫn của GV.
Học sinh đọc bài.
Hs tham gia trò chơi
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
 Ngày soạn 12 - 11
BÀI : UNG - ƯNG.
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo ung, ưng.
	-Đọc và viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
	-Nhận ra ung, ưng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 Oån định
2. .KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ung.
Lớp cài vần ung.
GV nhận xét 
So sánh vần ung với ong.
HD đánh vần vần ung.
Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
Cài tiếng súng.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng súng.
Gọi phân tích tiếng súng. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng súng, đọc trơn từ bông súng.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hd viết bảng con: ung bông súng, ưng, sừng hươu
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : 
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
TIẾT 2
NX tiết 1
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ àm kêu
Không khều mà rụng.
(Là những gì?)
Cho học sinh thảo luận và giải câu đố:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Trong rừng thường có những gì?
Con thích nhất con vật gì trong rừng?
Em có thích đi píc níc ở rừng không? Vì sao?
Con có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không?
Con hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đâu là đèo?
Lớp mình có những ai được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối?
Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?
Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
GV Nhận xét cho điểm
Luyện viết vở TV 
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
Gv phổ biến luật chơi
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : rặng dừa ; N2 : phẳng lặng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Hs so sánh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Hs trả lời.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Sờ – ung – sung – sắc – súng.
Hs trả lời
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Hs so sánh
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ.
Sung, thung,gừng, mừng.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ung, ưng.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Hs đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Ngày soạn 12 - 11
TẬP VIẾT
Tiết: CON ONG,CÂY THÔNG.
I.YÊU CẦU:
 	- HS biết độ cao nét nối của các chữ.
- Viết đúng và đẹp các từ.
II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Kẻ bảng lớp.,chữ mẫu của giáo viên.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GV
1,Ôn định tổ chức:
2,Kiểm tra bài cũ:
Gọi Hs đem vở tập viết lên chấm.
-Nhận xét.
-Tiết trước viết những từ gì;
-GV đọc cho HS viết bảng con yên ngựa,cuộn day
-Nhận xét chữ viết.
-Nhận xét chung.
3,Bài mới:
Giới thiệu bài: Tập viết: Con ong,cây thông,
-GV ghi tên bài.
Luyện phân tích chữ,viết bảng con..
Con ong
-Từ nền nhà có mấy chữ.Phân tích độ cao ,nét nối từng chữ.
-Gv viết mẫu Con ong
-Nhận xét chữ viết.
Cây thông
-Goị HS phân tích từng chữ.
-GV viết mẫu từ Cây thông
Vầng trăng
-Từ vầng trăng có mấy tiếng?
-Cho HS phân tích nét từng chữ.
-GV viết mẫu từ vầng trăng.
 -Nhận xét chữ viết.
Cây sung
Cue gừng.
Cue riềng.
Chia lớp 3 nhóm HS phân tích độ cao nét nối các từ.
Gọi các nhóm trả lời
Gv nhận xét –ghi điểm.
GV hướng dẫn viết bảng con từng chữ.
Nhận xét chữ viết
Hướng dẫn viết vở:
Hướng dẫn tư thế ngồi viết,cách cầm bút
GV viết mẫu từng hàng trên bảng.
GV theo dõi,giúp đỡ HS.
Thu một số bài chấm-nhận xét.
4,Củng cố:
Tập viết những chữ gì?
-Trò chơi: Thi viết nhanh,đẹp. Các chữ có độ cao 3 ô,4 ô,5 ô.
 5. Nhận xét dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về nhà luyện viết thêm các từ.
HS
Hs trả lời
-HS viết bảng con.
HS nhắc lại tên bài .
HS đọc từ Con ong.
-Từ Con ong: con + ong
Hs phân tích
-HS viết bảng con Con ong
HS đọc từ Cây thông
--Phân tích : Cây thông : câỳ +thông.
Hs phân tích
-HS viết bảng con : Cây thông.
HS đọc từ vầng trăng.
Hs trả lời.
Hs phân tích
-HS viết bảng vầng trăng.
-Hs đọc từ cây sung,củ gừng, củ riềng
-HS thảo luận,phân tích theo nhóm.
-Nhóm 1: cây sung
-Nhóm 2: củ gừng
-Nhóm 3: củ riềng
-Các nhóm phân tích các từ
-Nhận xét.
-HS viết bảng con từng từ.
-HS lấy vở.
-Đọc từng từ trong vở.
-Phân tích độ cao,nét nối các chữ.
Viết lần lượt từng hàng vào vở. Đến hết bài.
-Các từ: vầng trăng.,con ong,cây thông,
Thi viết nhanh các chữ.
Ngày soạn 12 - 11
Môn : Tập viết
BÀI : NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN .
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Oån định 
2. KTBC: 
Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (nhà), b (biển). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (dây). Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
Hs theo dõi
Hs thực hiện
Ngày soạn 12 - 11
TOÁN 
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I . Mục tiêu : Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng .
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 7
II . Chuẩn bị :
-Gv : bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình vật thật phù hợp hình vẽ trong bài.
-Hs : sgk, vở bài tập, bộ đồ dùng.
III . Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Cho 2 hs lên bảng làm bài, còn lại làm ở bảng con.
6 =  + 3 0 +  = 6 4 = 1 + 
 6 =  + 2 1 +  = 6 2 +  = 4
Nhận xét.
3. Bài mới. 
Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng .
-Cho hs quan sát ở bảng : 
+ Có 6 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có mấy bông hoa ?
-Gv chỉ vào hình nêu : 6 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa thì được 7 bông hoa. 6 thêm 1 được 7
-Gv viết : 6 + 1 = 7
-Gv cho hs đọc.
-Gv hỏi : 6 cộng 1 bằng mấy ?
-Thực hiện tương tự với các phép tính :
+ 6 = 7
+ 5 = 7
+ 4 = 7
-Gv cho hs đọc các phép cộng đã hình thành ở bảng :
6 + 1 = 7 3 + 4 = 7
1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
-Gv cho hs đọc dần bằng cách xoá dần các số.
-Gv cho hs nhận xét và nêu :
 1 + 6 = 7
 Þ 1 + 6 = 6 + 1.
 6 + 1 = 7
-Tương tự : 2 + 5 = 7 và 3 + 4 = 7
-Nhận xét.
-Hs : có 7 bông hoa.
-Hs nêu lại.
-Hs quan sát.
-Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
-6 + 1 = 7
-Hs thực hiện.
-Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
-Hs thực hiện.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
* Bài 1: Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho hs làm vào vở.
-Gv cho hs chửa bài : thi đua giữa 4 tổ, mỗi tổ sửa 1 dãy.
-Gv lưu ý hs phải viết số thẳng cột.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
-Hs thực hiện.
-Hs lên sửa bài.
* Bài 2 : Tính dọc.
-Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho lớp làm bài.
-Gv cho hs lên bảng sửa bài.
-Gv lưu ý hs tính chất giao hoán của phép cộng như : 
5 + 2 = 7 thì viết được ngay : 2 + 5 = 7
-Hs thực hiện.
-2 hs làm nhanh nhất lên sửa bài.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 3 : Gv cho hs tính nhẩm và viết kết quả vào sgk.
-Gv cho hs làm bài.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 4 : Gv cho hs quan sát tranh và nêu đề toán :
-Gv cho hs viết phép tính tương ứng :
6 + 1 = 7
-Gv yêu cầu hs nêu đề bài theo cách khác.
-Thực hiện tương tự với tranh 2.
Nhận xét.
 -Hs sửa miệng và lên bảng.
-Hs quan sát tranh và đặt đề.
+ Có 6 con hươu vàng và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả mấy con hươu ? Ta viết :
6 + 1 = 7
-Hs viết vở bài tập.
-Hs nêu đề toán và ghi : 1 + 6 = 7
4. Củng cố.
-Gv cho hs ở 2 dãy thi đua lập lại phép cộng trong phạm vi 7 ( viết bảng và đọc ).
Nhận xét, tuyên dương.
-Hs 2 dãy lên thi đua.
5. Dặn dò:
-Học thuộc bảng cộng phạm vi 7
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị tiết : phép trừ trong phạm vi 7
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 12 – 11
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7	
I. Mục tiêu : Giúp hs.
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thành lập và nghiên cứu bảng trừ trong phạm vi 7
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 7
II . Chuẩn bị :
-Gv : đồ dùng trực quan.
-Hs : sách bài tập toán.
III . Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2. Bài cũ :
-Nhận xét việc làm bài tập ở tiết trước.
-Gv cho hs đọc cộng trong phạm vi 7 và làm bài tập ứng dụng.
-Hs lên bảng làm bài.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 7
a. Hướng dẫn hs học phép trừ : 7 - 1 = 6
-Hướng dẫn hs xem tranh và nêu bài toán : có 7 quả táo, lấy 1 quả ăn. Hỏi còn lại mấy quả táo ?
-Hướng dẫn hs tự trả lời.
-Gv nhắc lại và giới thiệu : 7 quả táo mà ăn đi 1 quả thì còn 6 quả. Ta viết : 7 - 1 = 6
Cho hs đọc phép tính.
 *Tương tự thực hiện phép tính :
7 - 2 = 5
b. Cho hs đọc tất cả các phép tính ở trên bảng :
 7 - 6 = 1
 7 - 5 = 2
7 - 4 = 3
7 - 3 = 4
7 - 2 = 5
7 - 1 = 6
-Gv cho hs học thuộc các công thức trên bằng cách che lấp hoặc xoá từng phần.
c. Hướng dẫn hs nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
-Hs nêu bài toán.
-7 quả lấy đi 1 quả còn lại 6 quả.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Hs quan sát 4 phép tính.
7 - 1 = 6 1 + 6 = 7
6 + 1 = 7 7 - 6 = 1
® Gv : từ 3 số : 7 , 1 , 6 ta có thể lập được đến 4 phép tính.
Nhận xét.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
*Bài 1 : Hướng dẫn hs sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 nêu cách làm bài và chữa bài theo từng cột.
-Gv lưu ý 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
*Bài 2 : Tương tự như bài 1 .
-Gv lưu ý hs viết các số thẳng cột với nhau.
*Bài 3 : Hs quan sát tranh và nêu bài toán và làm các phép tính thích hợp : 7 - 1 = 6
-Gv cho hs đọc phép tính.
*Bài 4 : Gv cho hs quan sát tranh vẽ và đặt đề toán cùng với phép tính tương ứng.
-Nhận xét
-Hs nêu cách làm và sửa bài.
-Hs đọc.
-Hs : Có 7 quả cam, lấy đi 2 quả. Hỏi còn mấy quả ? Ta viết :
7 - 2 = 5
Có 7 quả cam, giữ lại 5 quả. Hỏi bỏ mấy quả ? Ta viết :
 7 - 5 = 2
3. Củng cố.
-Gv cho hs đọc lại phép trừ phạm vi 7
-Điền dấu : , = vào chỗ trống.
7 ... 3 + 1
2 + 3 ... 7
2 + 4 ... 7
Nhận xét, tuyên dương.
-2 hs đọc lại.
-Hs lên thi đua.
5 . Dặn dò:
-Học thuộc phép trừ trong phạm vi 7
-Xem lại các bài tập ở sgk.
-Chuẩn bị bài : luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 12 - 11
TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
 Giúp hs.
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Quan hệ thứ tự giữa các số.
II . Chuẩn bị :
- Gv : đồ dùng trực quan.
- Hs : sách bài tập toán.
III . Các hoạt động :
1. Oån định : Hát.
2 . Bài cũ:
-Nhận xét việc làm bài tập ở tiết trước.
7 - 2 - 3 = ... 7 - 5 + 1 = ...
7 - 4 - 2 = ... 7 - 3 + 1 = ...
-Hs lên bảng làm bài.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài 
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1 : Luyện tập.
* Bài 1 : Tính :
-Gv hướng dẫn hs cách làm bài và viết số thẳng cột với nhau ( lưu ý hs cách tính theo hàng dọc ).
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 2 : Tính :
-Gv yêu cầu hs nêu cách tính của dạng toán này ( thực hiện từ trái sang phải : tính 2 số đầu tiên, sau đó dùng kết quả này để thực hiện với số thứ 3 ).
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 3 : Gv cho hs đọc yêu cầu bài toán và làm bài.
-Gv nhận xét, sửa sai.
* Bài 4 : Gv cho hs xem từng tranh, sau đó nêu đề bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào dòng các ô vuông ở dưới tranh với nhiều cách khác nhau.
-Gv nhận xét, sửa sai.
-Hs làm bài và thi đua sửa bài.
-Lớp nhận xét.
-Hs tự làm.
-Hs thi đua lên sửa bài.
-Hs làm bài, 3 hs sửa bài.
-Hs : Có 2 con vịt đang chạy đi và 5 con vịt đang đứng. Hỏi có tất cả mấy con vịt ? ta viết : 
2 + 5 = 7
-Có 7 con vịt, 2 con chạy đi. Hỏi còn mấy con ? Ta viết :
7 - 2 = 5
-Có 6 con vịt, 4 con đang đứng. Hỏi còn mấy con đang đi ? Ta viết :
7 - 5 = 2
-Hs thi đua điền vào ô trống.
4. Củng cố.
-Trò chơi : hs tính nhẩm bằng miệng và giơ số Đúng, Sai.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hs thi đua.
5. Dặn dò:
-Về làm bài tập .
-Chuẩn bị bài : phép cộng trong phạm vi 8
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 12 - 11
TOÁN
Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I . Mục tiêu : Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng .
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 8
II . Chuẩn bị :
-Gv : bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình vật thật phù hợp hình vẽ trong bài.
-Hs : sgk, vở bài tập, bộ đồ dùng.
III . Các hoạt động :
1. Oån định : Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
-Cho 2 hs lên bảng làm bài, còn lại làm ở bảng con.
 7 =  + 3 0 +  = 7 4 = 1 + 
 7 =  + 2 1 +  = 7 2 +  = 4
Nhận xét.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng .
-Cho hs quan sát ở bảng : 
+ Có 7 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có mấy bông hoa ?
-Gv chỉ vào hình nêu : 7 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa thì được 8 bông hoa. 7 thêm 1 được 8
-Gv viết : 7 + 1 = 8
-Hs : có 8 bông hoa.
-Hs nêu lại.
-Hs quan sát.
-Gv cho hs đọc.
-Gv hỏi : 7 cộng 1 bằng mấy ?
-Thực hiện tương tự với các phép tính.
+ 7 = 8
+ 6 = 8
 3 + 5 = 8
 4 + 4 = 8
-Gv cho hs đọc các phép cộng đã hình thành ở bảng :
7 + 1 = 8 3 + 5 = 8
1 + 7 = 8 2 + 6 = 8
-Gv cho hs đọc dần bằng cách xoá dần các số.
-Gv cho hs nhận xét và nêu :
 1 + 7 = 8
 Þ 1 + 7 = 7 + 1.
 7 + 1 = 8
-Tương tự : 2 + 6 = 8 và 3 + 5 = 8
-Nhận xét.
-Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
 7 + 1 = 8
-Hs thực hiện.
-Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
-Hs thực hiện.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
* Bài 1: Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho hs làm vào vở.
-Gv cho hs chửa bài : thi đua giữa 4 tổ, mỗi tổ sửa 1 dãy.
-Gv lưu ý hs phải viết số thẳng cột.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
-Hs thực hiện.
-Hs lên sửa bài.
* Bài 2 : Tính dọc.
-Gv cho hs nêu yêu cầu.
-Gv cho lớp làm bài.
-Gv cho hs lên bảng sửa bài.
-Gv lưu ý hs tính chất giao hoán của phép cộng như : 
6 + 2 = 8 thì viết được ngay : 2 + 6 = 8
-Hs thực hiện.
-2 hs làm nhanh nhất lên sửa bài.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 3 : Gv cho hs tính nhẩm và viết kết quả vào sgk.
-Gv cho hs làm bài.
-Gv nhận xét, kiểm tra.
* Bài 4 : Gv cho hs quan sát tranh và nêu đề toán :
-Hs sửa miệng và lên bảng.
-Hs quan sát tranh và đặt đề.
+ Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò đến. Hỏi có tất cả mấy con cua ? Ta viết :
-Gv cho hs viết phép tính tương ứng :
6 + 2 = 7
-Gv yêu cầu hs nêu đề bài theo cách khác.
-Thực hiện tương tự với tranh 2.
Nhận xét.
 6 + 2 = 8
-Hs viết vở bài tập.
-Hs nêu đề toán và ghi : 2 + 6 = 8
4. Củng cố.
-Gv cho hs ở 2 dãy thi đua lập lại phép cộng trong phạm vi 8 ( viết bảng và đọc ).
Nhận xét, tuyên dương.
-Hs 2 dãy lên thi đua.
5. Dặn dò:
-Học thuộc bảng cộng phạm vi 8
-Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị tiết : phép trừ trong phạm vi 8
-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 19- 11
TOÁN
Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I . Mục tiêu : Giúp hs.
-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Thành lập và nghiên 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc