Bài giảng các môn lớp 1 - Tuần 15 năm 2010

I. Mục tiêu: Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm, từ và câu ứng dụng. Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, BĐD, bảng con, VTV

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra: Đọc, viết: Bình minh, nhà rông, Nxét.

II. Bài mới: Giới thiệu bài .

HĐ1: Dạy vần om.

Ghi bảng om. phát âm mẫu: om

- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần om

- Lệnh mở đồ dùng cài vần om. Đánh vần: o – mờ – om. Đọc: om. Nhận xét

- Lệnh lấy âm x ghép trước vần om dấu sắc nằm trên âm o để tạo tiếng mới.

- Phân tích tiếng: Xóm.

- Đánh vần: Xờ – om – xom – sắc – xóm. Đọc: Xóm. Giới thiệu tranh từ khoá: Làng xóm. Giải thích.

* Dạy am ( Tương tự dạy vần om )

HĐ2: Dạy từ ứng dụng.

Gắn từ ứng dụng lên bảng: Chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.

- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học

HĐ3: Hướng dẫn tập viết.

- Hướng dẫn viết bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm.

Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.

Giải lao chuyển tiết

Tiết 2: Luyện tập

1. Luyện đọc:

- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng:

Mưa tháng bảy gãy cành trám

Nắng tháng tám rám trái bòng

2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV

- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.

3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.

- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Nói lời cảm ơn )

- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.

- Các cặp trình bày trước lớp.

GV nhận xét chốt ý.

III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học

- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài sau: ăm, âm. - HS thực hiện theo yêu cầu

- Quan sát.

- Phát âm: om (Cá nhân, tổ, lớp)

- Phân tích vần om, ghép vần om

Cài ghép tiếng Xóm

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 1 - Tuần 15 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá tuyên dương 
III. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài đã ôn
- Xem trước bài 61: Ăm, âm
- Ôn tập: Om, am
- Đọc cá nhân - đồng thanh
- HS viết bảng con. 
- gạch chân dưới các tiếng từ có vần vừa ôn
- HS làm bài tập vào vở bài tập
- HS nối từ tương ứng với tranh.
- HS điền: Số tám, ống nhòm.
- HS tham gia trò chơi.
Luyện đạo đức:
Ôn: Đi học đều và đúng giờ
I. Mục tiêu: Giúp HS có ý thức đi học đều và đúng giờ
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học? 
GV: Nêu một số câu hỏi. Gọi HS trả lời 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung các câu hỏi: Hằng ngày em đi học lúc mấy giờ? 
Đi học như thế có đúng giờ và đều không? 
- Gọi đại diện các nhóm lên trả lời
GV chốt ý: Khen ngợi những em luôn đi học đúng giờ, nhắc nhở những em đi học chưa đúng giờ
HĐ2: Đóng vai theo tình huống
- GV treo tranh.Yêu cầu các nhóm thảo luận, phân vai 
- Các bạn Hà, Sơn đang làm gì? 
- Hà, bạn sẽ phải làm gì khi đó? 
- Theo tình huống HS sẽ đóng vai 
GV: Hà khuyên bạn nên nhanh chân đến lớp, không la cà kẻo trễ giờ học. 
- Sơn từ chối việc đá bóng để đi học, như thế mới là đi học đều 
III. Dặn dò: Thực hiện tốt các điều đã học
- Xem tiếp bài tiếp theo 
- Đi học đều và đúng giờ 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Từng HS lên trả lời trước lớp 
- HS đóng vai - Trình bày trước lớp 
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt:
Bài 61: ăm – âm ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: 
Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm, từ và câu ứng dụng. Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV, BĐD
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Chòm râu, quả trám, đom đóm, trái cam. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần ăm.
Ghi bảng ăm. phát âm mẫu:ăm 
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần ăm
- Lệnh mở đồ dùng cài vần ăm. Đánh vần: ă – mờ – ăm. Đọc: ăm. Nhận xét
- Lệnh lấy âm t ghép trước vần ăm dấu huyền nằm trên âm ă để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Tằm.
- Đánh vần: Tờ – ăm – tăm – huyền – tằm. Đọc: Tằm. Giới thiệu tranh từ khoá: Làng xóm. Giải thích.
* Dạy âm ( Tương tự dạy vần ăm )
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. 
- Cho HS đọc thầm trong vòng 2 phút
- GV đọc mẫu. HS theo dõi
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hướng dẫn hs đọc
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Thứ, ngày, tháng, năm. )
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý.
III. Củng cố, dặn dò: Thi tìm tiếng từ ngoài bài có chứa vần mới học. Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài sau: ôm, ơm.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: ăm (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần ăm, ghép vần ăm
Cài ghép tiếng tằm
- Phân tích. Đánh vần: Tờ – ăm – tăm – huyền – tằm (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: tằm. Lắng nghe. 
- Đọc: nuôi tằm
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bộ đồ dùng toán 1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9.
Gọi 4 HS lên bảng thực hiện các ptính: 9 – 2 – 3 9 – 4 – 2 9 – 5 – 1 9 – 3 – 4
- Nhận xét đánh giá.
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài:
Gọi HS theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 ptính và kquả của ptính đó.
GV đặt câu hỏi để HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý HS nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
HS nêu lại cách thực hiện dạng toán này.
HS làm và nêu kết quả
Gọi học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Bài 5: Hướng dẫn thêm cho HS khá giỏi
GV treo tranh và cho học sinh quan sát.
4.Củng cố: Nhận xét chung giờ học
- Xem và chuẩn bị trước bài sau
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 9.
Học sinh khác nhận xét.
HS lần lượt làm các cột bài tập 1.
8 + 1 9 – 8 7 + 2 9 – 7 
1 + 8 9 – 1 9 – 7 9 – 2 
HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
5 +  = 9 4 +  = 8  + 7 = 9
Thực hiện các phép tính trước sau đó lấy kết qủa so sánh với các số còn lại để điền dấu thích hợp.
Học sinh khác nhận xét. 
Học sinh nêu đề toán và giải : 
8 – 2 = 6 (quả)
Thủ công:
Gấp cái quạt (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Biết cách gấp cái quạt. Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
HS khá: đường nối tương đối chắc chắn, các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
II. Đồ dùng: Giấy thủ công, keo dán giấy, vở thực hành.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: 
GV kiểm tra đồ dùng của học sinh và nxét
II. Bài mới: 
Giới thiệu bài... 
1. Hướng dẫn học tập
a. Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu quạt mẫu, định hướng quan sát cho HS về các nếp song song cách đều
- Giúp HS hiểu và áp dụng giữa quạt mẫu có dán hồ
b. Hướng dẫn các thao tác thực hiện
B1: Đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3)
B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa. Sau đó dùng chỉ hoặc len buộc chặt phần giữa và phết hồ lên nếp gấp ngoài cùng (H4)
B3:Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau
- Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1
III. Thực hành:
- Giáo viên cho HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều và làm thành hình cái quạt trên giấy nháp
- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.
- Cho học sinh nhận xét. Giáo viên tổng kết
IV. Dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học
- Khen ngợi tuyên dương một số HS 
-Vừa rồi cô dạy các em gấp cái gì?
- Cho học sinh chơi gấp quạt thi
- Về nhà tập gấp quạt để tiết sau gấp bằng giấy màu, dán vào vở
- Chuẩn bị nguyên liệu cho tiết sau thực hành
- Học sinh để các đồ dùng thủ công lên bàn. 
- Học sinh quan sát
Bước 1: 
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
Mỹ thuật: Cô Ngân dạy
Thể dục: Thầy Hải dạy
Âm nhạc: Cô Hạnh dạy
Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt:
Bài 62: ôm – ơm ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: 
Đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm, từ và câu ứng dụng. Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV, BĐD
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Tăm tre, mầm non, đỏ thắm, đường hầm. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần ôm.
Ghi bảng ôm. phát âm mẫu: ôm 
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần ôm
- Lệnh mở đồ dùng cài vần ôm. Đánh vần: ô – mờ – ôm. Đọc: ôm. Nhận xét
- Lệnh lấy âm t ghép trước vần ôm để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Tôm.
- Đánh vần: Tờ – ôm – tôm. Đọc: Tôm. Giới thiệu tranh từ khoá: Con tôm. Giải thích.
* Dạy ơm ( Tương tự dạy vần ôm )
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
 Gió đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao
- Cho HS đọc thầm trong vòng 2 phút
- GV đọc mẫu. HS theo dõi
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hướng dẫn hs đọc
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Bữa cơm. )
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài sau: em, êm.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: ôm (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần ôm, ghép vần ôm
Cài ghép tiếng tôm
- Phân tích. Đánh vần: Tờ – ôm – tôm (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: tôm. Lắng nghe. 
- Đọc: con tôm
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán:
Phép cộng trong phạm vi 10.
I. Mục tiêu: 
Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng, các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 10.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét KTBC.
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hình thành bảng cộng trong pvi 10.
B1: Hdẫn HS thành lập công thức 
9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10
GV đính lên bảng 9 chấm tròn và hỏi:
Có mấy chấm tròn trên bảng?
Có 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa là mấy chấm tròn?
Làm thế nào để biết là 10 chấm tròn?
Cho cài phép tính 9 +1 = 10. Nhận xét.
Ghi bảng: 9 + 1 = 10 cho học sinh đọc.
Giúp HS quan sát hình để rút ra nhận xét: 9 chấm tròn và 1 chấm tròn cũng như 1 chấm tròn và 9 chấm tròn. 
Do đó: 9 + 1 = 1 + 9
Ghi bảng: 1 + 9 = 10 rồi gọi HS đọc.
Sau đó cho HS đọc lại 2 công thức:
9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10.
B2: Hdẫn HS thành lập các công thức còn lại: 8 + 2 = 2 + 8 = 10
 7 + 3 = 3 + 7 = 10 6 + 4 = 4 + 6 = 10
5 + 5 = 10 tương tự như trên.
B3: Hdẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 và cho HS đọc lại bảng cộng.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Hdẫn HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của ptính. 
Lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho HS nêu cách làm. HS làm VBT, 1 em làm bảng từ (để cuối tiết khắc sâu kiến thức cho HS).
Bài 3: Hdẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán.
Tchức cho các em thi đua đặt đề toán 
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
- Xem và chuẩn bị bài sau
Bài 3: Ba em làm, mỗi em làm một cột.
Học sinh khác nhận xét.
9 chấm tròn.
HS nêu: 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn.
Làm tính cộng, lấy 9 cộng 1 bằng 10.
9 + 1 = 10.
Vài học sinh đọc lại 9 + 1 = 10.
HS quan sát và nêu:
9 + 1 = 1 + 9 = 10
Vài em đọc lại công thức.
9 + 1 = 10 1 + 9 = 10, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
HS nêu: Bảng cộng trong phạm vi 10.
9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 8 + 2 = 10
2 + 8 = 10 cho đến 5 + 5 = 10
HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
HS thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Tính kết qủa viết vào hình tròn, hình vuông.
HS làm VBT và nêu kết qủa.
HS nhận xét bài bạn ở bảng từ.
HS làm bảng con:
6 + 4 = 10 (con cá)
HS nêu tên bài
Tự nhiên xã hội :
Lớp học
I. Mục tiêu: 
Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
Nói được tên lớp, thầy ( cô ) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
II. Đồ dùng: Một số bộ bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi tên 1 đồ dùng có trong lớp học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: An toàn khi ở nhà
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Biết các thành viên của lớp học và các
 đồ dùng có trong lớp học.
Trong lớp học có những ai và những thứ gì?
Lớp học của bạn gần giống với lớp học nào 
trong các hình đó?
Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? tại 
sao? GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
- Kể tên thầy giáo (thầy giáo) và các bạn của
 mình?
Trong lớp các em thường chơi với ai?
Trong lớp học của em có những thứ gì? 
chúng được dùng để làm gì?
KL: Lớp học nào cũng có thầy (thầy) giáo và
 HS. Trong lớp học có bàn ghế cho GV và 
HS, bảng, tủ đồ dùng, tranh, ảnh...
HĐ 2:
Giới thiệu lớp học của mình.
KL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của
 mình, yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi
 các em đến học hàng ngày với thầy (thầy)
 giáo và các bạn.
 HĐ3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Nhóm nào làm xong và đúng là nhóm đó 
thắng cuộc.
III. Củng cố dặn dò:
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: 
Hoạt động ở lớp
HS nói tên trường và lớp mình
Nhóm: 2 HS quan sát các hình ở 
trang 32, 33 SGK và trả lời các câu 
hỏi với bạn.
Thảo luận
Học sinh trả lời theo nội dung câu
 hỏi 
Học sinh trả lời theo nội dung câu
 hỏi 
 Lớp học nào cũng có thầy (thầy) 
giáo và HS. Trong lớp học có bàn
 ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ 
dùng, tranh, ảnh...
Nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK 
- HS thảo luận
Thảo luận theo cặp: HS thảo luận và
 kể về lớp học của mình với bạn.
HS lên kể về lớp học trước lớp.
HS chọn những tấm bìa ghi tên các
 đồ dùng theo yêu cầu của GV và 
dán lên bảng.
HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt 
chơi.
- Học sin lắng nghe nhận xét
Buổi chiều cô Thuỷ dạy
Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt:
Bài 63: em – êm ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: 
Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm, từ và câu ứng dụng. Viết được: em, êm, con tem, sao đêm. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV, BĐD
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Chó đốm, sáng sớm, chôm chôm, mùi thơm. Nhận xét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần em.
Ghi bảng em. phát âm mẫu: em 
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần em
- Lệnh mở đồ dùng cài vần em. Đánh vần: e – mờ – em. Đọc: em. Nhận xét
- Lệnh lấy âm t ghép trước vần em để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Tem.
- Đánh vần: Tờ – em – tem. Đọc: Tem. Giới thiệu tranh từ khoá: Con tem. Giải thích.
* Dạy êm ( Tương tự dạy vần em )
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: em, êm, con tem, sao đêm.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
- Cho HS đọc thầm trong vòng 2 phút
- GV đọc mẫu. HS theo dõi
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hướng dẫn hs đọc
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Anh chị em trong nhà. )
- Y/cầu theo cặp qsát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài sau: im, um.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: em (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần em, ghép vần em
Cài ghép tiếng tem
- Phân tích. Đánh vần: Tờ – em – tem (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: tem. Lắng nghe. 
- Đọc: con tem
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
 Toán:
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bộ đồ dùng toán 1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng trong phạm vi 10.
II. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài:
Gọi HS theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
GV đặt câu hỏi để HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? 
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài:
HS nêu lại cách thực hiện dạng toán này.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
GV phát phiếu học tập cho HS làm bài 2, 3 và 4.
Gọi HS nêu miệng bài tập.
Bài 5: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
III.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng trong phạm vi 10, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho HS.
Tuyên dương, dặn HS học bài, xem bài mới.
Vài em lên bảng đọc các công thức cộng trong phạm vi 10.
HS khác nhận xét bạn đọc công thức.
Học sinh nêu: Luyện tập.
HS lần lượt làm miệng các cột bài tập 1.
HS chữa bài.
HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng: 9 + 1 = 1 + 9 = 10. 
Khi ta đổi chỗ các số ttrong phép cộng thì kết qủa vẫn không thay đổi.
Thực hiện theo cột dọc, cần viết các số phải thẳng cột.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong hình chữ nhật được tổng bằng 10.
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
HS làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa.
Học sinh khác nhận xét. 
Học sinh nêu đề toán và giải : 
7 + 3 = 10 (con gà)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng trong phạm vi 10 và nêu cấu tạo số 10.
Viết đúng - viết đẹp:
Bài tuần 15
I. Mục tiêu: 
HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS.Áp dụng để viết vở đúng đẹp. 
II. Đồ dùng: Vở luyện viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
 - Kiểm tra vở luyện của HS
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
- HĐ1: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu lên bảng
Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Kiểm tra nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết vở
Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con chữ.
- Y/cầu viết vào vở
-Thu chấm và nhận xét.
III. Dặn dò: 
- Tập viết thêm ở nhà.
- HS theo dõi
- HS thực hành viết theo yêu cầu
Buổi chiều cô Thuỷ dạy
Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt:
Tập viết tuần 13
I. Mục tiêu: 
Viết đúng các chữ: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện,
  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá giỏi: Viết được 
đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.Vở tập viết, bảng con.
 III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Viết bảng con: Nền nhà, nhà in, 
cá biển, yên ngựa (2 HS lên bảng lớp, cả lớp
 viết bảng con). Nhận xét, ghi điểm
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu:âNhf trường, buôn làng,
 hiền lành, đình làng,... 
Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng?
- Giảng từ khó. GV viết mẫu 
- Hướng dẫn viết bảng con
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
HĐ2: Thực hành 
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần
 nối nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu
 về nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài 
viết.Về luyện viết ở nhà
+ HS thực hiện theo yêu cầu nội dung KT của giáo viên 
4 HS đọc và phân tích
HS viết bảng con
Học sinh trả lời yêu cầu bài 
- Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- HS viết vào vở
 Tiếng Việt: 
Tập viết tuần 14
I. Mục tiêu: 
Viết đúng các chữ: Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm,
 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá giỏi: Viết được đủ 
số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1
II. Đồ dùng: Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. Vở tập viết, bảng con.
 III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: 
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
- GV đưa chữ mẫu: Đỏ thắm, mầm non, chôm 
chôm, trẻ em, ghế đệm. Đọc và phân tích cấu
 tạo từng tiếng?
- Giảng từ khó. GV viết mẫu 
- Hướng dẫn viết bảng con
- GV uốn nắn sửa sai cho HS
HĐ2: Thực hành 
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- Hướng dẫn HS viết vở
Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần nối
 nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu 
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu
 về nhà chấm)
Nhận xét kết quả bài chấm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.Về 
luyện viết ở nhà
HS thực hiện theo yêu cầu nội dung KT của giáo viên 
 HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con
Học sinh trả lời yêu cầu bài 
- Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- HS viết vào vở
 Toán:
Phép trừ trong phạm vi 10.
I. Mục tiêu: 
Làm được phép tính trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
III. Đồ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 15 2 buoi L1.doc