I.Mục tiêu : Học sinh được:
-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
HS: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng .
GV: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8.
đề GV cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? + Cho HS kể về các loại máy và công dụng của chúng Giáo dục tư tưởng tình cảm. -Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học -Gọi 2 HS đọc lại bài - VN học bài, chuẩn bị bài: inh, ênh 6 Học sinh đọc. 3 Hs Cả lớp Hs nhận diện:Vần inh được tạo nên từ âm i và âm nh. Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích, đánh vần, đọc trơn Hs ghép ở bảng cài Hs phân tích, Đv Hs Qs và trả lời Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích Hs đọc (CN) Hs nhận diện:Vần ênh được tạo nên từ âm ê và âm nh Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích Hs đánh vần( CN, ĐT) CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn Đọc trơn tiếng HS quan sát HS đọc Hs luyện viết bảng con Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học Hs nghe 6 Hs Hs trả lời Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học Hs đọc bài(CN, ĐT) Hs nêu nhận xét Hs viết từng hàng cho đến hết bài Hs nghe 2 HS đọc HS kể theo gợi ý của GV 4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ 2 HS đọc Lắng nghe Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9. I.Mục tiêu : Học sinh được: -Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ. -Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 -Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9. -Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . GV: -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 9. HS: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ôn lại bài tiết trước Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng ø trong phạm vi 9 Cách tiến hành: Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 9. Nhận xét KTBC. Hoạt động 2 : Bài mới Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 - Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 9 ngôi sao và hỏi: Có mấy ngôi sao trên bảng? Có 9 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? Làm thế nào để biết còn 8 ngôi sao? Cho cài phép tính 9 – 1 = 8. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 9 – 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 9 que tính bớt 8 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 9 – 8 = 1 GV viết công thức lên bảng: 9 – 8 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 9 – 2 = 7 ; 9 – 7 = 2 ; 9 – 3 = 6 ; 9 – 6 = 3 ; 9 – 4 = 5 ; 9 – 5 = 4 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 9 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 8 + 1 = 9 , 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ và cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. Nhận xét, tuyên dương Về nhà: làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 9. Tổ 4 nộp vở. Tính: 5 + 4 = , 3 + 6 = 7 + 2 = , 8 + 1 = Học sinh QS trả lời câu hỏi. 9 ngôi sao Học sinh nêu: 9 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 8 ngôi sao. Làm tính trừ, lấy chín trừ một bằng tám. 9 – 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 9 – 1 = 8. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 9 – 8 = 1 Vài em đọc lại công thức. 9 – 1 = 8 9 – 8 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 9 – 1 = 8 , 9 – 8 = 1 9 – 2 = 7 , 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 , 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 , 9 – 5 = 4 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh khác nhận xét. 8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 , 6 + 3 = 9 9 – 1 = 8 , 9 – 2 = 7 , 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 , 9 – 7 = 2 , 9 – 6 = 3 9 7 3 2 5 1 4 - 4 + 2 9 8 7 6 5 4 5 7 Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải 9 – 4 = 5 (con ong) Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong phạm vi 9. Học sinh lắng nghe. Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu : - Ôn tập một số động tác thể dục rèn luyện TTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản, tương đối chính xác - Làm quen với trò chơi:" Chạy tiếp sức". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu. II. Địa điểm, phương tiện: - Còi, sân thể dục III. Nội dung và phương pháp: Nôị dung Định lượng Phương pháp Hoạt động 1: Phần mở đầu: Mục tiêu: - Gv Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu Cách tiến hành Gv Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu - Đứng vỗ tay và hát - Chạy - Đi thường vá hít thở sâu Hoạt động 2 : . Phần cơ bản: Mục tiêu: - Ôn tập một số động tác thể dục rèn luyện TTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản, tương đối chính xác Cách tiến hành Phần cơ bản: - Ôn phối hợp N1: Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng N2: Đứng đưa hai tay giang ngang N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V N4: Về TTĐCB * Tập phối hợp N1: Từ TTĐCB đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông N2: Đứng hai tay chống hông N3: Như nhịp 1 nhưng đổi chân N4: Về TTĐCB - Trò chơi: " Chạy tiếp sức" Hoạt động 3 : Phần kết thúc: Mục tiêu: - Tổng kết tiết học hệ thống lại bài học. Thư giãn Cách tiến hành: Đứng vỗ tay và hát: "Mơì bạn vui múa ca" Hệ thống bài: 2 Hs thực hiện lại động tác đã học Nhận xét, dặn dò 2' 1' 40 m 1' 2 lần 2 lần 5' 1' 1 lần Đội hình hàng ngang. Lớp trưởng báo cáo Đội hình hàng dọc Đội hình vòng tròn Lần 1: Giáo viên điều khiển Lần 2: Lớp trưởng điều khiển Lần 1. GV điều khiển Lần 2. LT điều khiển GV Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi 3 HS chơi thử Cả lớp chơi chính thức Đội hình hàng ngang Gv điều khiển Thực hiện ở nhà Học vần ÔN TẬP I.Mục tiêu : -Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng và nh -Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng: " Trên trời mây trắng như bông....Đội bông như thể đội mây về làng" - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Quạ và Công II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh phóng to bảng ôn -Tranh minh hoạ câu chuyện: chia phần III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra tiết trước Mục tiêu: - Đọc viết chính xác âm , tiếng đã học Cách tiến hành: Đọc bảng con: ( Từ và câu có vần đã học trong tuần) Đọc sách giáo khoa. Viết bảng con. GV nhận xét chung. Hoạt động 2 . Ôn tập âm, vần đã học Mục tiêu: -Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng và nh Cách tiến hành: Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gv đọc GV chỉ Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Gọi đọc các vần đã ghép. Hoạt động 3. Luyện đọc từ ứng dụng. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. GV giải thích từ Hoạt động 3. Luyện viết bảng con. Mục tiêu: - Viết đúng đẹp theo mẫu Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con từ :bình minh, nhà rông. GV nhận xét viết bảng con . Tiết 2 Hoạt động 1. Luyện đọc Mục tiêu: - Ôn lại bài tiết trước Cách tiến hành: Luyện đọc bảng lớp Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện đọc câu ứng dụng : GT tranh rút câu ghi bảng. Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. Hoạt động 2. Luyện viết ở vở tập viết. Mục tiêu: - Viết đúng đẹp theo mẫu Cách tiến hành: GV hướng dẫn học sinh viết từng hàng. Thu vở chấm, nhận xét. Hoạt động 3. Kể chuyện Mục tiêu: - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Quạ và Công Cách tiến hành: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Quạ và Công”. Lần 1: Toàn bộ câu chuyện Lần 2: Kể theo tranh Gv chia nhóm 4, cho Hs kể trong nhóm Gọi Hs kể trước lớp Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Rút ra ý nghĩa câu chuyện Gọi đọc bài. Học bài, xem bài ở nhà:om, am. HS 6 -> 8 em. 3 HS Toàn lớp CN nêu CN chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm HS đọc Học sinh ghép Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp. Hs luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa ôn Toàn lớp viết. CN Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. CN(trắng, bông, cánh, đồng, làng) CN HS viết bài theo yêu cầu. Học sinh lắng nghe, theo dõi. Kể trong nhóm Mỗi nhóm cử ra người đại diện kể HS nêu ý kiến Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện. 2 em. Thực hiện ở nhà. TUẦN 15: BẦU ƠI THƯƠNG LẤY BÍ CÙNG TUY RẰNG KHÁC GIỐNG NHƯNG CHUNG MỘT GIÀN Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai Chào cờ Học vần Học vần Toán Đạo đức Om, am Om, am( T2) Luyện tập Đi học đều và đúng giờ( T2) Ba Học vần Học vần Toán Mĩ thuật Ăm, âm Ăm, âm (tiết 2) Phép cộng trong phạm vi 10 Tư Học vần Học vần Thủ cơng Âm nhạc Ôm, ơm Ôm, ơm (tiết 2) Năm Học vần Học vần Toán Thể dục Em, êm Em, êm(tiết 2) Luyện tập Thể dục rèn luyện tư thứ cơ bản. Trò chơi vận động Sáu Học vần (TV) Học vần (TV) TN và XH Toán Sinh hoạt TT Nhà trường, buôn làng, .... Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm Phép trừ trong phạm vi 10 Đạo đức ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. II.Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: -Học sinh kể những việc cần làm để đi học đúng giờ. Cách tiến hành: - Thi đua kể theo nhóm 3. GV nhận xét KTBC. Hoạt động 2 : Sắm vai tình huống trong BT 4 Mục tiêu: - Đóng vai theo tình huống cho trước nói được lời thoại trong tình huống phù hợp Cách tiến hành: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4. GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh. Nhận xét đóng vai của các nhóm. GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 3 :Học sinh thảo luận nhóm ( BT 5) Mục tiêu: Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu thảo luận. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. - Tổ chức cho HS thảo luận lớp. Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Trò ngoan đến lớp đúng giờ, Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì. Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. Nhận xét, tuyên dương. Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. Học sinh kể – nhận xét Mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp. Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Cho học sinh thảo luận nhóm3. Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe vài em đọc lại. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Học vần OM, AM I.Mục tiêu : -Đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: " Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng." -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. HS: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ôn bài tiết trườc Mục tiêu: - Đọc, viết đúng chữ đã học. Cách tiến hành: Đọc bảng con:( từ có vần kết thúc bằng âm ng, nh) Đọc SGK Viết bảng con GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Dạy vần om, am Mục tiêu: -Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Cách tiến hành: + Vần om được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh om và on Gv cho Hs ghép vần om Gv HD Hs ghép tiếng: xóm Gv Ghi bảng GV cho Hs QStranh Gv giới thiệu:làng xóm, ghi bảng Gv chỉ om xóm làng xóm Dạy vần am + Vần am được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh am và om Gv cho Hs ghép vần Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn Cho Hs ghép: tràm Gv giới thiệu:rừng tràm, ghi bảng Gv chỉ am tràm rừng tràm Hoạt động 3 : Luyện viết Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp theo mẫu Cách tiến hành: Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình Gv nhận xét Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng Mục tiêu: -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: " Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng." Cách tiến hành: Gv ghi bảng từ ứng dụng Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ Gv giải thích từ Gv nhận xét tiết 1 Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: - Ôn lại bài tiết trước Cách tiến hành: Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: + Tranh vẽ gì? Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng Gv đọc mẫu Sgk Hoạt động 2: Luyện viết vào vở Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp theo mẫu Cách tiến hành: Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ Gv Hd Hs viết từng hàng Gv thu vở chấm, nhận xét Hoạt động 3: Luyện nói: Mục tiêu: -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.. Cách tiến hành: Gọi Hs đọc chủ đề GV cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? + Cho HS kể về tình huống cần nói lời cảm ơn Giáo dục tư tưởng tình cảm. -Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học -Gọi 2 HS đọc lại bài - VN học bài, chuẩn bị bài: ăm, âm 6 Học sinh đọc. 3 Hs Cả lớp Hs nhận diện:Vần om được tạo nên từ âm o và âm m. Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích, đánh vần, đọc trơn Hs ghép ở bảng cài Hs phân tích, Đv Hs Qs và trả lời Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích Hs đọc (CN) Hs nhận diện:Vần am được tạo nên từ âm a và âm m Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích Hs đánh vần( CN, ĐT) CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn Đọc trơn tiếng HS đọc Hs luyện viết bảng con Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học Hs nghe 6 Hs Hs trả lời Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học Hs đọc bài(CN, ĐT) Hs nêu nhận xét Hs viết từng hàng cho đến hết bài Hs nghe 2 HS đọc HS kể theo gợi ý của GV 4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ 2 HS đọc Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi đã học. -Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. -So sánh số trong PV 9. Nhận dạng hình vuông. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. HS: -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ôn lại bài tiết trước Mục tiêu: - Thuộc trừ trong phạm vi 9 Cách tiến hành: Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2 9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập: Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi đã học. -Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. -So sánh số trong PV 9. Nhận dạng hình vuông. Cách tiến hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán này. Gọi học sinh nêu miệng bài tập. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Bài 5: GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát tranh và cho cô biết tranh vẽ gồm mấy hình vuông? GV treo tranh và cho học sinh quan sát. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 9. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thực hiện các phép tính trước sau đó lấy kết qủa so sánh với các số còn lại để điền dấu thích hợp. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu đề toán và giải : 8 – 2 = 6 (quả) Học sinh nêu có 5 hình vuông, gồm 4 hình nhỏ bên trong và 1 hình lớn bao ngoài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9. Học vần ĂM, ÂM I.Mục tiêu : -Đọc và viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: " Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi." -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Thứ, ngày, ngày, tháng, năm. -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.. II.Đồ dùng dạy học: GV; - Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. HS: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Kiểm tra tiết trước Mục tiêu: - Đọc viết chính xác âm , tiếng đã học Cách tiến hành: Đọc bảng con: khóm lau, chòm sao, ống nhòm, hòm thư, khom lưng, tham lam, số tám, rám nắng, Miền Nam, đi làm nương. Đọc SGK Viết bảng con GV nhận xét chung. Hoạt động 2 : Dạy vần ăm, âm Mục tiêu: -Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Cách tiến hành: + Vần ăm được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh ăm và ăn Gv cho Hs ghép vần ăm Gv HD Hs ghép tiếng: tằm Gv Ghi bảng GV cho Hs QStranh Gv giới thiệu:nuôi tằm, ghi bảng Gv chỉ ăm tằm nuôi tằm Dạy vần âm + Vần âm được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh âm và ăm Gv cho Hs ghép vần Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn Cho Hs ghép: nấm Gv giới thiệu:hái nấm, ghi bảng Gv chỉ âm nấm hái nấm Hoạt động 3 : Luyện viết Mục tiêu: - Viết đúng đẹp theo mẫu Cách tiến hành: Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình Gv nhận xét Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng Mục tiêu: -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: " Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi." Cách tiến hành: Gv ghi bảng từ ứng dụng Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ Gv giải thích từ Gv nhận xét tiết 1 Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: - Ôn lại bài tiết trước Cách tiến hành: Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc Gv treo tranh minh họa c
Tài liệu đính kèm: