Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 25 năm 2010

1. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo , dạy em , mái trường .

- Hiểu ND bài : Ngôi trường là nơi gắn bó , thân htie6t1 với bạn học sinh . Trả lời các cu hỏi 1, 2 ( SGK ) .

- Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.

2. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Tranh minh họa SGK, SGK.

2. Học sinh: SGK.

3. Hoạt động dạy và học:

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 25 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng.
>, <, =
40 – 10  20
20 – 0  50
30  70 – 40
30 + 30  30
Nhận xét.
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả.
Vì sao câu b sai?
Bài 4: Đọc đề bài toán.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao?
Muốn cộng được làm sao?
Ghi tóm tắt và bài giải.
Tóm tắt
Có: 20 cái nhãn
Thêm: 1chục cái
Củng cố:
Phép trừ nhẩm nhẩm các số tròn chục giống phép nào em đã học?
Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30.
Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
Hát.
4 em lên bảng làm.
Lớp nhẩm theo.
Hoạt động lớp, cá nhân.
BT 1 :
 hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
Học sinh làm bài.
5 học sinh lên bảng sửa bài.
-
-
-
 70 60 90 
 50 30 50
 20 30 40
-
-
-
 80 40 90
 40 10 40
 40 30 50
BT 2 :
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
1 học sinh sửa bài ở bảng lớp.
90-20=60-30=30-20=10+10=20
BT 3 :
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh làm bài.
Đổi vở sửa.
a) 60cm-10cm=50 ( S )
b) 60cm-10cm=50cm ( Đ )
c) 60cm-10cm=40cm ( S )
BT 4 :
Học sinh đọc đề.
Cĩ 20 cái bát , mẹ mua thêm một chục cái nữa .
Hỏi nhà Lan cĩ tất cả bao nhiêu cái bát 
Phép tính cộng.
Học sinh nêu.
Đổi 1 chục = 10.
Học sinh làm bài.
Bài giải
1chục = 10
Số cái bát có là:
20 + 10 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái bát 
2 học sinh sửa bài.
Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
 nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục.
Thứ ba ngày 16 tháng 02 năm 2010
Tập viết
TÔ CHỮ A, Ă, Â , B
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô được các chữ hoa A, Ă, Â.B
Viết đúng các vần ai, ay, ao , au ; các từ ngữ : mái trường, điều hay, sao sáng , mai sau kiểu chữ viết thường , kiểu chữ theo vỡ tập viết 1 , tập II ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) . 
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa A, Ă, Â, B vần ai, ay.ao , au 
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Chữ A hoa gồm những nét nào?
Viết mẫu và nêu quy trình viết.
Chữ B hoa gồm những nét nào?
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết vở tập viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang.
- Nét móc dưới, hai nét cong phải có thắt ở giữa.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
Chính tả
TRƯỜNG EM
Mục tiêu:
Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học là  như anh em.”: 26 chữ trong 15 phút .
Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k.vào chỗ trống .
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
Học sinh: vở , SGK , bảng con .
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới :
- GV nêu ya6u cầu về phân môn chính tả 
- GV nhận xét .
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng có đoạn văn.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng
thước kẻ
lá cọ
Nhận xét.
Củng cố:
Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
- GV nhận xét tiết học .
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh.
Lớp làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm vào vở.
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS viết lại những từ cịn viết sai trong bài .
- HS thi viết từ khĩ 
. Toán
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh thế nào là 1 điểm.
Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình, biết vẽ 1 điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình ; biết cộng trừ số tròn chục , giải bài toán có phép cộng .
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Học sinh: Vở , SGK .
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
2 học sinh lên bảng.
30 + 50 =
80 – 40 =
70 – 20 =
50 + 40 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông:
Gắn hình vuông.
Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài.
Nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu?
Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình vuông:
Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình vuông.
Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Bài 1: Yêu cầugì?
Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu.
Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu quyển vở ta làm sao?
Củng cố:
Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay.
Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô màu vào ngôi sao đó.
Nhận xét.
Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài .
 - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
 - GV nhận xét tiết học 
Hát.
Lớp làm bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 bông hoa ở trong, con bướm ở ngoài.
Học sinh quan sát.
Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
BT 1 : Hoạt động lớp.
 Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Điểm A ở trong hình tam giác
Điểm B ở ngồi hình tam giác 
Điểm E ở ngồi hình tam giác
Điểm C ở ngồi hình tam giác
Điểm I ở ngồi hình tam giác
Điểm D ở ngồi hình tam giác
( đ , s , đ , đ , s , đ )
Bt 2 : 
Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Bt 3 :
Lấy 10 cộng 20 trước được kết quả cộng cho 10.
20+10+10=30+10
 = 40
30+10+20=40+20
 = 60
30+20+10=50+10
 = 60
60-10-20=50-20
 = 30
60-20-10=40-10
 = 30
70+10-20=80-20
 = 60
Bt 4 :
Học sinh đọc.
Hoa cĩ 10 nhãn vở , Hoa mua thêm 20 nhãn vở .
Hịi Hoa cĩ tất cả bao nhiêu quyển vở 
Giải 
Số quyển vở Hoa cĩ tất cả là 
10 + 20 = 30 ( quyển vở )
Đáp số : 30 quyển vở .
Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi sao và tô màu.
Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ thắng.
Môn : Thủ công
BÀI: CẮT , DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ , cắt được hình chữ nhật . Cĩ thể kẻ , cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dáng tương đối phẳng .
II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật theo 2 cách.
Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở thủ công.
Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.
4.Củng cố: 
Thu vở, chấm một số em.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán.
Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình chữ nhật.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 02 năm 2010
Tập đọc
TẶNG CHÁU (Tiết 1)
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : tặng cháu , lịng yêu , gọi là , nước non .
- Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người cĩ ích cho đất nước .
- Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK ) .
- HTL bài thơ .
- Tình cảm yêu mến Bác Hồ.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
Học sinh: SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Trường em.
Đọc bài SGK.
Trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ?
Học bài: Tặng cháu.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, .
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh nối.
Hoạt động 2: Ôn vần ao – au.
Phương pháp: động não, trực quan, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần ao, au.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au.
Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu.
Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới.
Nhận xét, ghi điểm.
Hát.
Học sinh đọc bài: Trường em. Trả lời câu hỏi đã tìm hiểu .
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
3 học sinh đọc 2 câu đầu.
3 học sinh đọc 2 câu cuối.
Cho học sinh luyện đọc theo hình thức tiếp sức.
Hoạt động nhóm, lớp.
 cháu, sau, .
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc thanh các tiếng đúng:
bao giờ tờ báo
bạo dạn con dao
cáu kỉnh mai sau 
Học sinh nói câu có vần ao – au.
TẶNG CHÁU (Tiết 2)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu thơ đầu.
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
Đọc 2 câu cuối.
+ Bác mong các bạn nhỏ làm gì?
Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn học sinh.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
+ Đọc câu đầu – xóa dần.
+ Đọc 2 câu cuối.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Hát các bài hát về Bác Hồ.
Phương pháp: trò chơi.
Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng.
Bài hát ca ngợi ai?
Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa?
Giáo viên nhận xét.
Củng cố:
Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức.
Nhận xét.
4.Dặn dò:
Về nhà học thuộc bài thơ.
Chuẩn bị bài tiết sau .
GV nhận xét tiết học 
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
 cho bạn học sinh.
2 học sinh đọc.
Ra sức học tập để thành người.
Học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh luyện đọc thuộc lòng câu đầu.
Học thuộc lòng.
Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Học sinh hát.
 Bác Hồ.
Học sinh xung phong thi đua theo tổ.
Học sinh cử đại diện thi đua đọc.
Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua.
Nhận xét.
Tự nhiên xã hội
CON CÁ
Mục tiêu:
Kể tên và nêu ích lợi của cá .
Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con cá trên hình vẽ hoặc vật thật .
Yêu quý, bảo vệ cá và chăm sóc cá.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Cá thật đựng trong bình.
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
1 con cá thật.
Đồ chơi câu cá.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cây gỗ.
Cây gỗ có các bộ phận nào?
Nêu ích lợi của cây gỗ.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Con cá.
Hoạt động 1: Quan sát con cá.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại, thảo luận.
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
Cho học sinh quan sát con cá.
+ Tên con cá.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận mà con nhìn thấy ở con cá.
+ Cá sống ở đâu?
+ Nó bơi bằng bộ phận nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng đuôi và vây, cá thở bằng mang.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: đàm thoại, động não.
Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh ở SGK.
1 em hỏi, 1 em trả lời.
Bước 2: Trình bày.
Bước 3: Cả lớp suy nghĩ.
Người ta dùng gì để bắt cá trong hình 53?
Con biết những cách nào để bắt cá?
Con biết những loại cá nào?
Con thích ăn những loại cá nào?
Ăn cá có lợi gì?
Kết luận: Có nhiều cách bắt cá như câu, lưới. Ăn cá có rất nhiều ích lợi, tốt cho sức khỏe, giúp xương phát triển.
Hoạt động 3: Thi vẽ cá.
Phương pháp: thực hành.
Kết luận: Tuyên dương các em vẽ đẹp và nêu đúng tên các bộ phận của cá.
Củng cố:
Trò chơi: Câu cá.
Chia thành 2 đội, mỗi đội cử 5 bạn lên tham gia chơi.
Từng em lên câu xong chuyền cho em khác, kết thúc bài hát đội nào câu nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Chăm sóc, bảo vệ cá.
Chuẩn bị: Con gà.
Gv nhận xét tiết học 
Hát.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh quan sát con cá.
Từng nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh trình bày.
 câu, lưới.
 lóc, trê, nục, .
 nhiều chất đạm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh vẽ.
Học sinh giới thiệu về con cá của mình.
2 đội cử đại diện lên câu cá.
Thứ năm ngày 18 tháng 02 năm 2010
Chính tả
TẶNG CHÁU
Mục tiêu:
- 
Kiến thức:
Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài thơ: Tặng cháu. Trong khoảng 15 – 17 phút .
Điền đúng chữ l, n, vào chỗ trống dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng ( Bt2 a hoặc b )
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh: bảng con , SGK ,Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền vần ai – ay.
m trường
m bay
Chấm vở của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Cho viết bài vào vở.
Đọc toàn bài cho học sinh soát.
Giáo viên thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
Giáo viên sửa bài.
Nhận xét.
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
cái oa núi on
té nga rô rá
Nhận xét.
Dặn dò:
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
Về nhà tập viết thêm ở vở 1.
 - Gv nhận xét tiết học .
Hát.
mái trường
máy bay
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
nụ hoa
con cò bay lả 
Học sinh làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
quyển vở tổ chim
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
- Biết cấu tạo số tròn chục , biết cộng trừ số tròn chục , biết giải toán có phép cộng .
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở , SGK .
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên YC :
+ Vẽ hình vuông, tròn lên bảng.
+ Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình.
+ Vẽ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
1 học sinh đọc mẫu.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi đặt tính lưu ý điều gì?
Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính.
Bài 4: Đọc đề bài.
 Bài 5 :
Củng cố:
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ.
Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
Dặn dò:
Ôn lại các bài đã học.
Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.
GV nhận xét tiết học .
Hát.
2 học sinh lên bảng vẽ.
Nhận xét.
BT 1 :
- Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị 
-Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị .
-Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị .
- Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị .
BT 2 :	
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
9
13
30
50
80
40
17
8
BT 3 :
Đặt tính rồi tính.
Đặt các số phải thẳng cột.
Học sinh làm bài.
a)
70-20=50 80-30=50 10+60=70
20+70=90 80-50=30 90-40=50
b) 
50+20=70 60cm+10cm=70cm
70-50=20 30cm+20cm=50cm
70-20=50 40cm-20cm=20cm
Bt 4 :
Cả hai lớp vẽ được là 
20 + 18 = 38 ( bức tranh )
Đáp số : 38 bức tranh .
BT 5 : ( HS K/G )
Viết theo mẫu.
 B, A, M.
 I, C, N.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia.
Nhận xét.
Đạo đức 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GHKII
Thứ sáu ngày 19 tháng 02 năm 2010
Tập đọc
CÁI NHÃN VỞ (Tiết 1)
Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : quyển vở , nắn nót , viết , ngay ngắn , khen .
Biết được tác dụng của quyển vở .
Giữ gìn sách vở cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa, SGK.
Học sinh: SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài: Tặng cháu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong cá cháu làm việc gì?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Đoạn 1: Bố cho  nhãn vở.
Đoạn 2: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần ang – ac.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, động não.
Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac.
Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Em bé đang ngồi viết nhãn vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
+ Mỗi câu 1 học sinh đọc.
+ Mỗi câu 1 bàn đọc.
Luyện đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
 giang, trang.
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng: cây bàng, cái thang, càng cua, các bạn, bác cháu, rác, .
CÁI NHÃN VỞ (Tiết 2)

Tài liệu đính kèm:

  • docphuongMHB tuan 25.doc