Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 18 - Trường tiểu học Mỹ Hương B

I- MỤC TIÊU:

- Biết đọc và viết đúng vần ,từ it, iêt. trái mít, chữ viết.

- Đọc được các từ ngữ ứng dụngvà câu ứng dụng.

- Luyện nĩi tự nhin từ 2 – 4 cu theo chủ đề :”Em tô, vẽ, viết”.

- Giáo dục học sinh ham học Tiếng việt,tự tin ứng xử tốt trong cuộc sống.

II- CHUẨN BỊ:

Gv : Tranh minh họa: từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói theo chủ đề”Em tô, vẽ, viết”,tranh cho từ ứng dụng

Hs : Sách giáo khoa, bộ chữ, vở , viết,bảng

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 18 - Trường tiểu học Mỹ Hương B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiên từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt
- Giáo dục học sinh ham học Tiếng việt. Tự tin ứng xử trong cuộc sống, yêu thích thiên nhiên.
II- CHUẨN BỊ:
Gv : Tranh minh họa từ, câu ứng dụng, luyện nói
Hs : SGK, bộ chữ, vở viết, bảng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’): hát
 2. Bài cũ (5’): it, iêt
 Hs đọc viết được: con vịt , đông nghịt, thời tiết, hiểu biết
 2 Hs đọc câu ứng dụng
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học thêm 2 vần mới là uôt, ươt. Ghi tựa.
b.Các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Dạy vần uôt
 * Nhận diện vần uôt
-Vần uôt tạo bởi âm nào?
-So sánh vần uôt với ôt
.Giống : kết thúc bằng t 
.Khác : uôt bắt đầu bằng uô
 ôt bắt đầu bằng ô
-Tìm và ghép vần uôt trên bộ chữ
 *Đánh vần - đọc trơn
-Gv đánh vần mẫu: u- ô - tờ - uôt
-Gv đọc: uôt
-Có vần uôt muốn có tiếng chuột cô thêm âm và dấu gì?
-Vị trí của chữ và vần trong tiếng chuột
-Gv đánh vần mẫu: chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột
-Gv đọc: chuột
-Treo tranh: Tranh vẽcon gì? 
-Giảng từ- Đọc mẫu: chuột nhắt
-Gv đọc lại: u - ô- tờ -uôt
 chờ -uôt - chuôt - nặng - chuột
 chuột nhắt
Gv theo dõi chỉnh sử phát âm cho Hs
 * Hướng dẫn viết:
Gv viết mẫu uôt nêu qui trình viết:Viết con chữ u nối liền nét với ô nối liền nét con chữ t
Tương tự cô viết mẫu chuột , chuột nhắt. Nêu cách viết.
Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
Nhận xét viết bảng
 *Hoạt động 2: Dạy vần ươt
 * Nhận diện vần ươt
- Vần ươt tạo bởi âm nào?
- So sánh ươt với uôt
- Tìm và ghép vần ươt trên bộ chữ
 *Đánh vần - đọc trơn
Gv đánh vần mẫu: ư- ơ - tờ - ươt 
Gv đọc: ươt
- Có vần ươt muốn có tiếng lướt cô thêm âm và dấu gì?
- Vị trí của chữ và vần trong tiếng lướt
- Gv đánh vần mẫu: lờ - ươt - lươt - sắc - lướt
- Gv đọc: lướt
- Treo tranh: Tranh vẽgì? 
- Giảng từ- Đọc mẫu: lướt ván
- Gv đọc lại: ư- ơ- tờ - ươt
 lờ - ươt - lươt - sắc - lướt
 lướt ván
* Hướng dẫn viết:
- Gv viết mẫu ươt nêu qui trình viết:Viết con chữ ư nối liền nét với ơ nối liền nét con chữ t
- Tương tự cô viết mẫu lướt, lướt ván Nêu cách viết.
- Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
- Nhận xét viết bảng
 *Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Gv treo tranh giới thiệu ghi từ ứng dụng.	
trắng muốt vượt lên
tuốt lúa ẩm ướt
- Gv giảng từ, đọc mẫu	
- Tìm tiếng mang vần vừa học?	
+ trắng muốt: trắng mịn màng đẹp mắt
+ tuốt lúa: nắm vào cây lúa rồi vuốt mạnh theo chiều dọc cho lúa bám rời ra
+ vượt lên: tiến nhanh hơn, lướt qua
+ ẩm ướt: không khô ráo, ẩm và ướt.
- Đọc lại toàn bài trên bảng
- Gv theo dõi, sửa chữa
4. Củng cố (2’)
Trò chơi: Tìm và gạch dưới tiếng mang vần ăt, ât
Đội A: nuốt cơm, chạy suốt, đường ruột, tuột tay
Đội B : rét mướt, lướt ván, lướt sóng, say khướt.	
- Đội nào gạch được nhiều tiếng đúng nhanh sẽ thắng
- Nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - Dặn dò( 1')
-Nhận xét tiết học
- Hs nhắc lại
- âm uô và t
-Hs nêu
-Hs thực hiện ghép
-Hs đánh vần
-Hs đọc
- âm ch, dấu nặng
- ch đứng trước, uôt đứng sau, dấu nặng dưới vần uôt
-Hs đánh vần
-Hs đọc
- vẽ chuột nhắt
-Hs đọc
-Hs viết bảng con
- âm ươ và t
- Hs nêu
Giống: kết thúc bằng t 
- Hs thực hiện ghép
- Hs đánh vần
- Hs đọc
- âm l, dấu sắc
- l đứng trước,ươt đứng sau, dấu / trên vần ươt.
- Hs đánh vần
- Hs đọc
- lướt ván
- Hs đọc
- Hs đọc
- Hs viết bảng
- Hs quan sát
-Hs quan sát 
- Hs đọc
- Hs nêu
_ Hs mỗi đội 4 em tham gia
TIẾT 2
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1. Khởi động (1’): hát
2. Phát triển các hoạt động :(29’)
* Giới thiệu bài: Ghi tựa
 Hoạt động 1:
- Yêu cầu Hs mở sách trang	
- Gv hướng dẫn , đọc mẫu trang trái	
 * Giới thiệu câu ứng dụng
Treo tranh: Tranh vẽ gì?
- Gv ghi câu ứng dụng: 
Con mèo mà trèo cây cao
 Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
- Giảng câu, đọc mẫu	
Tìm tiếng mang vần vừa học?
Gv theo dõi, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
 Hoạt động 2:
- Giới thiệu nội dung viết: uôt,ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Yêu cầu Hs nhắc tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở
- Gv viết mẫu và nêu cách viết.	
- Hướng dẫn viết từng dòng
Chấm 1 số vở. Nhận xét
 Hoạt động 3: Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Các bạn đang làm gì?
- Nét mặt của các bạn như thế nào?
- Em có thích chơi cầu trượt không ? Tại sao?
- Khi chơi với các bạn em đã làm gì để không xô ngã nhau?
- Các em thường chơi vào lúc nào? Ở đâu?
Chốt ý: Khi chơi các trò chơi ở công viên hay những khu vui chơi giải trí các em cần phải giữ trật tự, không chen lần xô đẩy nhau để tránh tai nạn xảy ra
3. Củng cố (5’):
Trò chơi: Đưa thư
-Nêu luật chơi: Các em hãy chuyển các lá thư chứa tiếng đến ngôi nhà mang vần vừa học
Đội A: vần uôt
Đội B: vần ươt
-Đội nào đưa đúng, nhanh, nhiều sẽ thắng	
-Nhận xét, tuyên dương
4. Tổng kết- Dặn dò (1’):
- Nhận xét tiết học. 
- Về đọc và luyện viết vần vừa học 
- Chuẩn bị bài 75 : ôn tập
- Hs mở sách
- Hs đọc
- vẽ con mèo đang trèo cây cao
- Hs đọc
- chuột
- Hs mở vở viết
- Hs nêu
- Hs viết vở
- Hs quan sát
- các bạn nhỏ, cầu trượt
- các bạn nhỏ đang chơi trò chơi cầu trượt
- vui tươi
- ...., giúp cho em khỏe,.....
- nhường nhịn với nhau để không xô ngã nhau
- Hs nêu
- Mỗi dãy 5 em tham gia
Kĩ thuật
Bài 13 GẤP CÁI VÍ
(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp cái ví.
- Gấp được cái ví bằng giấy màu . Ví cĩ thể chưa cân đối các nếp tương đối phẳng thẳng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Mẫu gấp, giấy màu, quy trình gấp phĩng to
HS: Giấy trắng, keo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
2.Bài kiểm: 
Kiểm tra dụng cụ HS.
Nhận xét.
3.Bài mới: Gấp cái ví
a.Giới thiệu:
Cho xem mẫu gấp, giới thiệu ghi bảng tựa bài.
b.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Cho xem mẫu gấp, gọi HS nhắc lại cách gấp cái ví.
 H1.
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 
- - - - - - - - - - - - - -
 H2.
 H3.
 ‘ ‘
 ‘ ‘
 ‘ ‘ 
 H4 H5
 H6
Hướng dẫn HS thực hiện giấy màu.
Quan sát giúp HS cịn lúng túng.
4.Củng cố:
Hơm nay em học KT bài gì?
Cho HS xem mẫu gấp đẹp.
Nhận xét mẫu gấp của HS..
5.Nhận xét, dặn dị:
 - Về tập gấp thêm.
Nhận xét lớp, tuyên dương.
- Quan sát mẫu gấp
 - 4HS.
HS thực hiện.
1HS : Gấp cái ví
TOÁN
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn”, có biểu tượng về độ dài đọan thẳng .
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp .
- GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vài cái bút, thước, que tính dài ngắn khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định : hát vui 
2 . Bài cũ:
- Chấm 1 vài điểm. Gọi đọc.
- Vẽ 1 đoạn thẳng qua 2 điểm, đặt tên, đọc.
3. Bài mới:
* Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- Giơ hai cây thước, hơi: làm thế nào để biết cây nào dài hơn, cây nào ngắn hơn?
- Hướng dẫn so sánh trực tiếp: chập 2 chiếc thước sao cho có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn.
- Dùng que tính có độ dài khác nhau, so sánh và nói được que nào dài hơn, que nào ngắn hơn.
- Nhìn hình vẽ trong sách nói: “thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên”. “Đoạn AB ngắn hơn đoạn CD, đoạn CD dài hơn đoạn AB”.
- So sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1.
- Kết luận: mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định
* So sánh gián tiếp độ dài hai đường thẳng qua độ dài trung gian:
- Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.
- Làm mẫu: đo 1 cạnh của bàn.
- Vẽ 1 đọan thẳng lên bảng, gọi hs đo.
- Xem hình SGK: đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Vì sao em biết?
- KL: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng.
* Thực hành:
- Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn n:
 Ghi dấu v vào đoạn thẳng dài hơn.
Bài 2: Hướng dẫn đếm ô vuông của mỗi đọan thẳng. Đoạn nào dài nhất, đoạn nào ngắn nhất.
Bài 3: Tô màu đỏ vào bămg giấy ngắn nhất 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: thi đua đo, so sánh.
- GV nhận xét .
5 . Dặn dị :
- Về nhà xem lại bài .
- Dặn xem lại bài.
- Chuẩn bị: Thực hành đo độ dài.
- cá nhân 
- Bảng con
- Đo
- c/n tự so sánh.
- Hs lên bảng so sánh.
- c/n.
- c/n nêu.
- làm theo
- cn lên đo
- đoạn thẳng dưới dài hơn đoạn thẳng trên 1 ô vuông.
Vì đoạn thẳng dưới 3 ô vuông, đoạn thẳng trên chỉ có 2 ô vuông.
- So sánh, ghi dấu.
- Đếm, ghi số, so sánh.
- Tô màu, so sánh, nhận xét.
BT 1 :
HS tiến hành dùng thước đo và nêu kết quả .
a)Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD ( và ngược lại ).
b)Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ ( và ngược lại ) .
c) Đoạn thẳng RS dài hơn đoạn thẳng UV ( và ngược lại ) .
d) Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng LM ( và ngược lại ) .
BT 2 :
HS quan sát hình vẽ trên bảng và ghi kết quả vào vở 
1 đoạn thẳng
2 đoạn thẳng
4 đoạn thẳng
7 đoạn thẳng
5 đoạn thẳng
3 đoạn thẳng
BT 3 :
HS hoạt động nhóm đôi
( HS tô màu vào băng giấy thứ 2 ) .
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 75: Ôn tập
I- MỤC TIÊU:
- Đọc , viết được một các vần vừa học .
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng .
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một đoạn truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng
- Giáo dục học sinh ham thích học Tiếng việt, và giáo dục các em yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
II- CHUẨN BỊ:
Gv : Tranh minh họa từ, câu ứng dụng, kể chuyện, bảng ôn
Hs : SGK, ,vở viết,bảng
CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’): hát
2. Bài cũ (5’): 
Học sinh đọc viết được: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. 
1 Hs đọc câu ứng dụng: 
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. * Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài ôn tập. Ghi tựa..
b. các hoạt động
 Hoạt động 1: Ôn các vần vừa học
- Gv treo bảng ôn yêu cầu các em hãy chỉ các chữ đã học
- Gv đọc âm 
Hoạt động 2:Ôn tập
- Các em ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang sao cho thích hợp để tạo nên các vần đã học
- Gv ghi bảng
- Gv theo dõi, chỉnh sửa
Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
- Gv treo tranh giới thiệu ghi từ ứng dụng.	
chót vót bát ngát Việt Nam
 Gv giảng từ, đọc mẫu	
- Tìm tiếng mang vần vừa ôn?	
+ chót vót: chỉ rất cao, nơi cao nhất
+ bát ngát: rộng lớn ,bao la
+ Việt Nam: tên đất nước
- Đọc lại toàn bộ từ
 Hoạt động 4: Hướng dẫn viết:
- Gv viết mẫu chót vót. nêu qui trình viết.
- Tương tự cô viết mẫu bát ngát.nêu cách viết
- Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
- Nhận xét viết bảng
4. Củng cố (2’)
*Trò chơi: Nối tiếng tạo từ
gói . . mít quà . . mứt
con . . vót chót. . vẹt lá. .lốt 
- Đội nào nối đúng nhanh sẽ thắng
Nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - Dặn dò:( 1')
Nhận xét tiết học.
- a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, e, ê, i, ie, uô, ươ
- Hs chỉ chữ
- Hs chỉ chữ và đọc âm
- Hs thực hiện đọc cá nhân, bàn, lớp
- Hs đọc
- Hs viết bảng con
- Đọc lại bảng ôn
- Hs thực hành ghép và đọc nhanh các vần
- Hs mỗi đội 5 em tham gia
TIẾT 2
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’): hát
2. Phát triển các họat động :
* Giới thiệu bài. Ghi tựa
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu Hs mở sách trang	
- Gv hướng dẫn, đọc mẫu trang trái	
 * Giới thiệu câu ứng dụng
- Treo tranh: tranh vẽ gì?	
- Gv ghi câu ứng dụng: 
Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm
+ Đàn cò ở đây là cái gì?
- Giảng câu, đọc mẫu	
Tìm tiếng mang vần vừa ôn?
Gv theo dõi, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
 Hoạt động 2: Luyện viết
- Giới thiệu nội dung viết: chót vót, bát ngát
- Yêu cầu Hs nhắc tư thế ngồi viết, cầm ,để vở
- Gv viết mẫu và nêu cách viết.
- Hướng dẫn Hs viết từng dòng.
Chấm 1 số vở. Nhận xét
 Hoạt động 3: Kể chuyện
*Giới thiệu truyện kể: Có một con chuột nhà nhân chuyến về quê đã gặp chuột đồng diều gì đã xãy ra đối với chúng, các em hãy lắng nghe qua câu chuyện" chuột nhà và chuột đồng"
- Gv ghi tựa bài
Gv kể chuyện, kèm tranh minh họa
Chuột nhà gặp chuột đồng và nói gì ?
+ Chuột nhà gặp chuyện gì?
+ Hai con chuột gặp con gì?
Chuột đồng có về lại quê nhà không?
Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
4 . Củng cố :
Trò chơi: Thi viết tiếng mang vần vừa ôn
- Nêu luật chơi: các em hãy viết các tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Đội nào viết đúng nhanh sẽ thắng	
Nhận xét, tuyên dương
5 .Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về đọc và luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị bài 76: oc, ac
- Hs mở sách
- Hs đọc
- vẽ con cò,.....
- vẽ bát ăn được rửa sạch sẽ, úp vào rổ cho ráo nước 
- cái chén
- Hs đọc
- một, mát
- Hs mở vở viết
- Hs nêu
- Hs quan sát
- Hs viết vở
- Hs nhắc lại
- Hs quan sát
- Hs kể lại từng tranh
Tranh 1: Chuột nhà về quê thăm chuột đồng và rủ chuột đồng cùng lên thành phố
Tranh 2: 
Tranh 3: 
Tranh 4: 
- Hs mỗi dãy 5 em tham gia 
TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
MỤC TIÊU:
HS biết đo độ dài bằng gang tay , bước chân , thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học .
- Gíao dục Hs tính cẩn thận, chúnh xác.
CHUẨN BỊ:
-GV:Thước kẻ.
-HS: Thức , que tính.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định : hát vui 
Bài cũ:
_ Đưa 2 đọan thẳng có độ dài khác nhau, yêu cầu so sánh bằng hai cách: trực tiếp, gián tiếp.
Bài mới:
Giới thiệu độ dài gang tay:
*Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay:
 _ Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. Làm mẫu.
_ Cho Hs chấm một điểm nơi đặt đầu ngón cái và một điểm nơi đặt đầu ngón giữa, nối 2 điểm đó để được 1 đọan thẳng AB.
*Hoạt động 2; Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay,chân
_ Đo cạnh bảng: Đặt ngón tay cái sát mép của bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng, cứ tiếp tục như thế đến hết. Mỗi lần co ngón cái về trùng ngón giữa thì đếm 1, 2 cuối cùng đọc to kết quả.
Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân:
_ Đo chiều dài bục giảng: Đứng chụm 2 chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái, bước chân phải lên trước, đếm: 1 bước, tiếp tục như vậy.
_ Bước các bước chân vừa phải, thỏai ma`1i, không cần gắng sức, có thể vừa bước đều vừa đếm.
*Hoạt động 3: 
Thực hành:
 Bài 1 :Đo độ dài bằng gang tay
Bài 2: Đo độ dài bảng bằng bước chân .
Bài 3: Đo độ dài phòng học bằng que tính .
4 . Củng cố:
_ Hãy so sánh độ dài bước chân của em với của giáo viên . Bước chân ai dài hơn?
_ Vì sao người ta không sử dụng gang tay hay bước chân để đo?
5 . Dặn dị :
_ Dặn xem bài.
_ Chuẩn bị: Một chục – Tia số.
_ Vẽ trên bảng, nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đọan thẳng AB.
_ Quan sát.
_ Đo cạnh bàn bằng gang tay của Hs.
_ Quan sát.
_ Vài Hs lên đo bục giảng bằng bước chân mình.
Hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm trình bày kết quả những đồ vật mình vừa đo được .
Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG QUANH TA (Tiết 1)
Mục tiêu:
Nêu được 1 số nét về cảnh quan thiên nhiên và cơng việc của người dân nơi học sinh ở .
Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở SGK bài 18.
Tranh ảnh về cuộc sống nông thôn.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Em đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Cuộc sống xung quanh.
Hoạt động 1: Cho học sinh tham quan khu vực quanh trường.
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- Nhận xét về cảnh quan trên đường, quang cảnh 2 bên đường người dân địa phương sống bằng nghề gì?
- Đi thẳng hàng, trật tự.
Bước 2: Thực hiện hoạt động.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả.
- Con đi tham quan có thích không? Con thấy những gì?
Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều nhà cửa cây cối, ở đó có nhiều người và họ sinh sống bằng các nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Treo tranh SGK.
- Con nhìn thấy những gì trong tranh?
- Đây là tranh vẽ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2: 
- Theo con, bức tranh đó có cảnh gì đẹp nhất? Vì sao con thích?
- Mọi người đang làm gì? 
- Xe cộ chạy ra sao?
Củng cố:
- Con đi tham quan có thích không?
- Con nhìn thấy những gì?
- Cuộc sống ở đây là thành thị hay nông thôn?
Kết luận: Qua bài học, các em thấy được các hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu được mọi người cần phải làm việc nhằm góp phần phục vụ cho quê hương.
Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát cuộc sống của mọi người xung quanh.
- Chuẩn bị bài: An toàn trên đường đi học.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đi thành hàng để quan sát 2 bên đường.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
 bưu điện, trạm y tế, trường học.
 cuộc sống ở nôn thôn, vì có cánh đồng.
Học sinh suy nghĩ và nêu.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 76: oc - ac 
I- MỤC TIÊU:
 - Biết đọc và viết đúng vần oc, ac, các từ con sóc, bác sĩ. 
- Đọc được các từ ngữ ứng dụngvà câu ứng dụng. 
- Luyện nĩi tự nhiên từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “Vừa vui, vừa học”. Viết hết nội dung ở vở viết in.
- Giáo dục học sinh ham học Tiếng Việt, tự tin ứng xử tốt trong cuộc sống.
II- CHUẨN BỊ:
Gv : Tranh minh họa: từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói theo chủ đề”Vừa vui, vừa học”, tranh cho từ ứng dụng
Hs : SGK, bộ chữ, vở viết, bảng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Khởi động (1’): hát
2. Bài cũ (5’): ÔN TẬP
- Hs viết bảng và đọc được các từ: chót vót, bát ngát, việt nam
- Đọc SGK. Nêu một số vần có âm cuối là t 
- Đọc câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Phát triển các hoạt động:
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học thêm 2 vần mới .Đó là vần oc – ac . Ghi tựa.
 Hoạt động 1: Dạy vần oc
 * Nhận diện vần oc:
-Vần oc tạo bởi âm nào?
-So sánh oc và ot
-Tìm và ghép vần oc trên bộ chữ
 *Đánh vần - đọc trơn
Gv đánh vần mẫu: o – cờ - oc
Gv đọc: oc
- Có vần oc muốn có tiếng sóc cô thêm âm gì và dấu gì?
Vị trí của chữ và vần trong tiếng sóc?
Gv đánh vần mẫu: sờ – oc – soc – sắc – sóc.
Gv đọc: sóc
Treo tranh: Tranh vẽ gì?- Ghi từ
Giảng từ- Đọc mẫu: con sóc
Gv đọc lại: o – cờ - oc
 sờ – oc – soc – sắc – sóc.
 Con sóc
 * Hướng dẫn viết:
Gv viết mẫu vần oc nêu qui trình viết: Viết con chữ o nối liền nét viết con chữ c .
Tương tự cô viết mẫu sóc, con sóc. Nêu cách viết.
Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
Nhận xét viết bảng
 Hoạt động 2: Dạy vần ac
 * Nhận diện vần ac:
- Vần ac tạo bởi âm nào?
- So sánh ac với oc
- Tìm và ghép vần ac trên bộ chữ
 *Đánh vần - đọc trơn
Gv đánh vần mẫu: a – c - ac
Gv đọc: ac
- Có vần ac muốn có tiếng bác cô thêm âm và dấu gì?
-Vị trí của chữ và vần trong tiếng bác?
Gv đánh vần mẫu: bờ – ac – bac – sắc - bác
Gv đọc: bác
Treo tranh: Tranh vẽ gì? 
Giảng từ- đọc mẫu: bác sĩ
Gv đọc lại: a – c - ac
 bờ –ac – bac – sắc - bác
 Bác sĩ
 * Hướng dẫn viết:
Gv viết mẫu vần ac nêu qui trình viết: Viết con chữ a nối liền nét với con chữ c 
Tương tự cô viết mẫu bác, bác sĩ. Nêu cách viết.
Lưu ý cách nối nét và khoảng cách giữa các chữ
Nhận xét viết bảng
 Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv treo tranh giới thiệu- ghi từ ứng dụng.	
hạt thóc bản nhạc
con cóc con vạc
 Gv giảng từ, đọc mẫu
 Tìm tiếng có mang vần oc,ac
 Đọc lại toàn bộ từ	
+ bản nhạc:Bản ghi nốt và lời nhạc.
+ con vạc : giống như con cò
4. Củng cố (2’)
Trò chơi: Tìm tiếng có vần oc,ac
Các em chia 2 đội :
Đội A: bóc lịch, nóc nhà, khóc lóc, cá lóc, thóc gạo.
Đội B : chú bác, cá thác lác, canh gác, sạc pin. vàng bạc.	-Mỗi đội 5 em 
Đội nào gạch được nhiều tiếng đúng nhanh sẽ thắng
Nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - Dặn dò( 1')
- GVYC HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docphuongMHBtuan 18.doc