Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 13

TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIU

-Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

-Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, suốtt 40 năm, đ thực hiện thnh cơng ước mơ tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động

2. KTBC: Đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi trong SGK.

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu.
-Lưu ý cho hs một số điểm: Thêu từ trái sang; Mỗi mũi thêu cần tạo thành vòng chỉ và xuống kim phía trong để tạo vòng chỉ, kéo lên được mũi móc xích; lên kim xuống kim ngay đường vạch dấu; kết thúc đường thêu bằng cách đưa mũi thêu ra ngoài chặn lại vòng chỉ.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ như móc xích.
-Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau như mũi đột mau.
Nêu: cịn có tên là thêu dây chuyền là thêu để tao thành những vịng chỉ nối tiếp nhau giống chuỗi mắt xích.
Các vạch giống như các đường khâu đã học, chỉ khác cách ghi thứ tự ngược lại.
-Thao tác trên giấy.
-Quan sát và đọc SGK.
-Thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ hai.
-HS đọc
4. Củng cố – dặn dị
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau: Thêu mĩc xích
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
-Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn; khơng mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b; hoặc bài tập do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
-Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT 3a hoặc 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. KTBC
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Người tìm đường lên các vì sao.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả
GV đọc đoạn viết chính tả: “Từ nhỏ hàng trăm lần.”
HS đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nhảy, rủi ro, non nớt. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
GV đọc cho HS viết 
GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
GV nhận xét chung 
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b. 
Giáo viên giao việc : HS thi làm bài 2b. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.
Bài 3b: Kim khâu, tiết kiệm, tim. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
-HS theo dõi trong SGK 
-HS đọc thầm 
-HS viết bảng con 
-HS nghe.
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài. 
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài 
-HS trình bày kết quả bài làm. 
-HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố - dặn dò
-HS nhắc lại nội dung học tập
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai 
-Nhận xét tiết học, làm BT 2a, 3a.
-Chuẩn bị bài mới: Chiếc áo búp bê
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU
-Biết cách nhân với số cĩ ba chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động 
2. KTBC: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
3. Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Nhân với số có 3 chữ số
Hoạt động 1: Tìm cách tính 154 x 123 
HS có thể làm đúng hoặc sai. 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính (GV thực hiện và nêu cách tính.)
 164 x 123 
Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trang hai cột so với tích riệng thứ nhất. 
Luyện tập:
Bài 1: HS đặt tính rồi tính và chữa bài. 
Bài 2: 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở. Lưu ý trường hợp 262 x 130 đưa về dạng nhân với số có tận cùng bằng chữ số 0 (đã học).
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. 
-HS làm bài 
HS sửa bài. 
-HS nhắc lại. 
-HS làm và sửa bài
-HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dị
-Nêu lại cách nhân số cĩ ba chữ số(tích thứ hai như thế nào so với tích thứ nhất, tích thứ ba như thế nào với tích thứ hai)
-Làm bài tập trong VBT
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Nhân với số cĩ ba chữ số (tt)
KHOA HỌC
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
(TÍCH HỢP GDBVMT)
I. MỤC TIÊU
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 
-Nước sạch: trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng chứa các vi sinh vật hoặc các chất hịa tan cĩ hại cho sức khỏe con người
-Nước bị ơ nhiễm: cĩ màu, cĩ chất bẩn, cĩ mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hịa tan cĩ hại cho sức khỏe.
-Thấy được tác hại của nguồn nước bị ơ nhiễm: động vật dưới nước chết, gây mùi hơi thối, ảnh hưởng đến sức khỏe con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 52, 53 SGK.
-HS chuẩn bị theo nhóm:
+Một chai nước sông, ao, hồ (hoặc nước đã dùng rửa tay, giặt khăn..);một chai nước giếng hoặc nước máy.
+Hai chai không.
+Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước.
+Một kính lúp (nếu có ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. KTBC: Nước cần cho sự sống
-Vai trò của nước trong cuộc sống như thế nào?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: “Nước bị ô nhiễm”
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
-Chia nhóm và kiểm tra dụng cụ các nhóm mang theo dùng để quan sát và thí nghiệm. Yêu cầu HS đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
-Nhận xét các nhóm.
Kết luận:
-Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã thường bị nhiễm bẩn nhiều đất, cát, đặc biệt là nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.(nước hồ ao có nhiều loại tảo sinh sống nên thường có màu xanh)
-Nước mưa giữa trời, nước giếng, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong.
-Nếu nguồn nước bị ơ nhiễn quá nặng thì cĩ hậu quả như thế nào?
-GVK: Nước bị ơ nhiễm quá nghiêm trọng sẽ làm cho các sinh vật dưới nước sẽ chết đi, đồng thời nước bị ơ nhiễm cịn ảnh hưởng khơng tốt dến sức khỏe của chúng ta.
-Theo các em ta làm thế nào để nguồn nước khơng bị ơ nhiễm?
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch 
-Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm.
-Sau khi HS trình bày, cho HS mở sách ra đối chiếu.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 53 SGK.
-Làm thí nghiệm và quan sát.
-Cả nhóm thống nhất chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng, và dán nhãn cho mỗi chai.
-Cả nhóm đưa ra cách giải thích .
-Tiến hành thí nghiệm lọc. 
-Sau khi thí nghiệm, nhận ra 2 miếng bông có chất bẩn khác nhau và đưa ra nhận xét: nước sông có chứa nhiều chất bẩn hơn nước giếng như rong, rêu,đất cát..
-HS chú ý lắng nghe
-Những động vật dưới sơng sẽ chết như tơm, cua, cá...
-Khơng xả rác xuống sơng, nhà tiêu khơng được làm gần sơng, khơng vứt xác súc vật chất xuống ao, hồ
-Thảo luận đưa ra các tiêu chuẩn một cách chủ quan. Ghi lại kết quả theo bảng sau:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1.Màu
-Đối chiếu và bổ sung.
4. Củng cố - dặn dị
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Nguyên nhân làm cho nước bị ơ nhiễm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết thêm một số từ ngữ nĩi về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) cĩ sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ có kẻ sẵn các cột a, b, c theo bài tập 1.
-Bảng phụ kẻ sẵn 3 cột: danh từ, động từ, tính từ cho các nhám làm việc theo bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Bài cũ: Tính từ ( tt )
-Tìm những từ chỉ mức độ trắng, mức độ đỏ ?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: HS thảo luận theo nhóm đôi. 
a) Các từ nói về ý chí và nghị lực của con người : quyết tâm, quyết chí, bền gan, bền chí, kiên nhẫn, kiên trì, kiên tâm, vững tâm.
b) Những thử thách đối với ý chí, nghị lực: khó khăn, gian khổ, gian nan, gian truân, thách thức, gian lao, ghềnh thác, chông gai.
 Bài tập 2 
HS đặt 2 câu với từ tìm được ở bài tập 1 (một từ nhóm a, một từ nhóm b).
-GV nhận xét chốt lại
Bài tập 3
GV nhắc HS viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của bài
Có thể kể về một người mà em biết (đọc sách báo, người hàng xóm)
-Cho HS đọc đoạn văn trước lớp. 
GV nhận xét và chốt lại. 
-HS đọc yêu cầu bài. 
-Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
-HS phát biểu ý kiến.
-HS đọc yêu cầu bài. 
-Cả lớp đọc thầm.
-HS làm vào VBT
-1 HS đọc yêu cầu bài. 
-Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm vào nháp.
-HS đọc
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài mới: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT 
I. MỤC TIÊU
-Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh học bài đọc.
-Một số tập học sinh viết đẹp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: HS đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi
3.Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
a. Giới thiệu bài: Văn hay chữ tốt.
b. Luyện đọc: 
-Cho HS đọc trước 1 lần
-Chia đoạn
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
-HS đọc phần chú giải, kết hợp giải nghĩa từ: khẩn khoảng, huyện đường, ân hận
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc bài.
-GV đọc toàn bài: giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
1. Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà hàng xóm viết đơn?
 2. Sự việc gì xảy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận?
3. Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào ?
4. Tìm đọan mở bài, thân bài, kết luận của truyện?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thuở đi họcsẵn lòng.
-GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét
-1 HS đđọc
-HS chia
+Đoạn 1: Từ đầu đến cháu xin sẵn sàng.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc chú giải
-HS đọc theo cặp.
-HS đọc bài
-HS chú ý lắng nghe
-Vì chữ viết rất xấu mặc dù bài văn của ông viết rất hay.
-Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
-Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
-Sáng sớm, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ ; mượn những cuốn sách viết chữ đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời.
-Mở bài: 2 dòng đầu
Thân bài: Từ “Một hômkhác nhau”
Kết luận: Đoạn còn lại.
-HS chú ý lắng nghe
-HS luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc
-HS lắng nghe
4. Củng cố – dặn dị
 -Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp.)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Chú Đất Nung
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt )
I. MỤC TIÊU
-Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là O
II. CHUẨN BỊ
-Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Nhân với số có ba chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút gọn)
GV viết bảng: 258 x 203
Yêu cầu HS đặt tính và tính trên bảng con.
Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng và rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS viết vào vở, lưu ý: viết 516 lùi vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
Bài tập 3:
HS tự nêu tóm tắt rồi giải và chữa bài. 
-HS tính trên bảng con, 1 HS lên bảng
HS nhận xét.
+Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
+Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép tính cộng.
-HS thực hiện trên bảng con.
-HS trả lời
-HS làm bài
-HS đọc yêu cầu đề
-HS làm bài và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
-Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đơng đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.
-Sử dụng tranh ảnh mơ tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh cĩ sơng, hồ, ao, vườn
+Trang phục truyền thống của nam là quần trắng áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân ben trong mặc áo đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu quấn tĩc và chít khăn mỏ quạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. KTBC: Đồng bằng Bắc Bộ
Chỉ trên bản đồ và nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ?
Trình bày đặc điểm của địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
Đê ven sông có tác dụng gì?
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì sao?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được xây dựng ở đâu?)
Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông và đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh và mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
-HS đọc phần 1 và trả lời
-HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-HS chú ý lắng nghe
-HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
-HS chú ý lắng nghe
-HS lắng nghe
4. Củng cố – dặn dị
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài mới: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC:
-GV yêu cầu HS nêu lại dàn bài của bài văn kể chuyện (mở bài, diễn biến, kết bài)
-Nhận xét chung
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS
-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Cho HS nêu lại yêu cầu đề bài
-GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của việc nắm yêu cầu đề, dàn bài, diễn đạt, lỗi chính tả, từ, câu
 +GV nêu một số bài viết đúng yêu cầu, lời văn hay, hấp dẫn, ý mạch lạc.
 +GV nêu một số lỗi chung của HS mắc phải trong bài viết.
-GV phát bài cho cả lớp
Hoạt động 2: Thống kê sửa lỗi sai
-GV yêu cầu HS đọc lại bài viết và lời phê của GV.
-Cho HS tự sửa lại những lỗi sai mà GV nêu
-Cho HS tự kiểm tra , sửa lỗi cho nhau.
-GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng
-GV đọc một đoạn hoặc bài văn hay của hs
-GV cùng HS trao đổi với nhau điểm hay của bài viết mà bạn viết
-GV yêu cầu HS chọn và viết lại đoạn văn của bạn mà em cho là hay, thích.
-Gọi HS đọc đoạn viết vừa viết được
-Cho hs so sánh đoạn viết của mình và của bạn (mà mình vừa viết)
-GV nhận xét chung và chốt ý.
-HS đọc đề bài
-Vài HS nêu
-HS lắng nghe
-HS quan sát ở bảng
-HS xem lại bài
-Cả lớp đọc thầm bài viết, lời phê và các lỗi sai
-Cả lớp sửa bài
-2 HS đổi vở nhau
-HS kiểm tra vở của bạn
-Cả lớp cùng nghe
-HS nêu ý kiến của mình về cái hay thể hiện trong bài
-HS tự viết vào phiếu học tập
-Vài HS nêu trước lớp
-HS nêu nhận xét của mình
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dăn dò
-GV nhắc lại một số điều cần lưu ý khi viết văn kể chuyện (đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết đoạn; nhân vật và chuỗi sự việc, lời xưng hô)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Ơn tập văn kể chuyện
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI 
I. MỤC TIÊU
-Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
-Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ có viết sẵn một bảng gồm các cột: câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – dấu hiệu theo nội dung các bài tập 1,2 ,3 (Phần nhận xét). 
-Bảng phụ bài tập 1.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Mở rộng vốn từ: Ý chí, nghị lực 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1.
- Nêu một trường hợp sử dụng thành ngữ, tực ngữ (nói về ý chí, nghị lực) để nhận xét, khuyên răn. 
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Giới thiệu: “Câu hỏi, dấu chấm hỏi”
Hoạt động 1 : Nhận xét
Bài tập 1: 
- Viết những câu hỏi có trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao”
-Viết vào cột câu hỏi:
+Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được? 
+Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thề ?
Bài tập 2,3: HS đọc yêu cầu và trả lời
- GV ghi kết quả vào bảng 
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được?
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
-Từ vì sao
-Dấu chấm hỏi
1. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thếà?
Một bạn học
Xi-ôn-cốp-xki
-Từ thế nào
-Dấu chấm hỏi
Hoạt động 2 : Ghi nhớ
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài tập 1: 
- Phát phiếu cho từng nhóm trao đổi, thảo luận, ghi lại kết quả. 
- Nhận xét , đi đến lời giải đúng.
T
T
Câu hỏi
Câu hỏi của ai ?
Để hỏi ai ?
Từ nghi vấn
1
Bài : “Thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì ? 
Ai xui con thế ?
Mẹ Cương
Mẹ Cương
Cương
Cương
Gì thế ?
2
Bài: “Hai bàn tay”
Anh có yêu nước không ?
Anh có thể giữ bí mật không ?
Anh có muốn đi với tôi không ?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ?
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Hồ
Bác Lê
Bác Lê
Bác Lê
Bác Lê
Bác Hồ
có, không
có, không
có, không
đâu
 Bài tập 2
Nhật xét chốt lại. 
1. Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận
+ Về nhà bà cụ làm gì ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l4 tuan 13 KNSTTHCMBVMT.doc