Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 18 (chuẩn kiến thức)

I) Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng

- Đọc được câu ứng dụng: Con gì có cánh.Đêm về đẻ trứng

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt

2. Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành

_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp

 

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 18 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4’
1’
Ổn định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là điểm, đoạn thẳng
Xem trên sách có điểm A , điểm B
Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng
Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
Mục tiêu : Nằm và vẽ được đoạn thẳng
Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng
Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm
Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm
Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu : Nhận dạng bài vừa học, làm đúng yêu cầu
Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK
Bài 2: 
Đọc yêu cầu đề bài
Đọc tên các điểm
Bài 3: đếm số đoạn thẳng
Củng cố :
Thi đua nối cac đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo
Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau
Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng
Hát
Học sinh mở sách quan sát
Điểm A, điểm B
Học sinh nhắc : đoạn thẳng
Học sinh quan sát
Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở
Học sinh làm bài
HS sửa bài
Các tổ thi đua
Thứ ba 23/12/08
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I Mục tiêu
Ôn kiến thức đã học từ tuần 1- 16
Hs nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
Giáo dục HS thái độ biết tự trọng
II . Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III . Các hoạt động :
	1 . Khởi động :(1’) Hát
	2 . Bài cũ : (5’)
Lớp trưởng điều khiển các bạn ra vào lớp
Giữ gìn trật tự lớp học giúp ta điều gì?
Nhận xét bài cũ 
 3 . Bài mới:(1’)
Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học từ tuần 1- 16	
TG
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
10’
3’
10’
Hoạt động 1: Ôn bài 2- 4
Bước 1
Gv treo tranh:
Bạn nào gọn gàng sạch sẽ?
Em phải làm gì để được giống như bạn?
Nhận xét 
- Em hãy đọc 2 câu thơ đã học nói về sự gọn gàng, sacïh sẽ
Bước 2
Gv kiểm tra ĐDHT, Sách vở
Em hãy nêu tên các loại dồ dùng học tập của mình
Làm thế nào để giữ gìn đồ dùng bền lâu?
Bước 3
Em hãy kể về gia đình mình?
Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái ấm?
Nhận xét
NGHỈ GIẢI LAO(3’)
Hoạt động 2 : Oân từ bài 5- 7
Gv cho HS giơ B : Đ, S
- Bạn Lâm được cô cho quà, bạn giữ lại cả, không cho em
- Bạn Hải có ô tô, bạn cho em mượn
*Gv yêu cầu Hs nói nên hay không nên
Khi chào cờ, phải đứng nghiêm, không nói chuyện
Nói chuyện khi chào cờ
Đi học đều vàđúng giờ
Ra vào lớp xô đẩy nhau
Nhận xét
Hs thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
CN Hs đọc
Hs nêu
Hs thảo luận
HS trình bày
S
Đ
Nên 
Không nên
Nên
Không nên
Tiếng Việt
Vần uôt - ươt (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : uôt, ươt, chuột nhắc, lướt ván. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Đọc được câu ưng dụng: Con mèo...con mèo
Phát triển lời nói theo chủ đề: Chơi cầu trượt. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
10’
10’
10’
Oån định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần uôt
Mục tiêu: Nhận diện được vần uôt, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần uôt
Nhận diện vần:
Giáo viên viết vần ôt
So sánh uôt và ôt
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: 
Giáo viên phát âm u-ô-tờ-uôt
Hoạt động 2: Dạy vần ươt
Mục tiêu: Nhận diện được vần ươt, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ươt
Quy trình tương tự như vần uôt
GVHD hs viết bảng con: uôt, ươt
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần ôt, ơt và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, lướt ván.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc
Học vần 
Vần uôt - ươt (Tiết 2)
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Con mèo...con mèo..
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Muc Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Chơi cầu trượt
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
Dặn dò:
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài sau
GVnx tiết học
-Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
Toán
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu:
Học sinh có biểu tượng về ” dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tín dài ngắn của chúng.
Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: so sánh trự tiếp hoặc so sánh gián tiếp
Ham thích học toán, cẩn thận,chính xác
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bút , thườc, que tính
Học sinh : Bút , thườc, que tính, vở , sách
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
5’
5’
18’
4’
2’
Ổn định :
Bài cũ : 
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp
Mục tiêu: Nhận biết và biết so sánh trực tiếp
Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn
Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh
Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn
Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ơ bài tập 1
Hoạt động 2: So sánh gián tiếp
Mục tiêu : Nhận biết và biết so sánh gián tiếp
Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay
Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay
Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn
Hoạt động : Thực hành
Bài 1: HS làm miệng
Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy
So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó
Củng cố :Hs nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò:
Xem lại bài học, tiết sau thực hành đo
Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập
Học sinh nêu theo ý của mình
1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cách đưa 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn
Học sinh mở sách nêu
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh làm bài
Học sinh nêu
Lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm theo hướng dẫn
Học sinh sửa bài
TNXH
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
 I . Mục tiêu:
Giúp HS nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc góp phần phục vụ cho cuộc sống. 
Biết được những hoạt động chính ở nông thôn, địa phương nơi mình ở. 
HS biết yêu thương, gắn bó với địa phương nơi mình đang sinh sống.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh hoạ.
2/ HS : sgk 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :(1’) Hát
2. Bài cũ: ( 1’ ) nhận xét bài KT HK 1
3 . Bài mới :(1’)
Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
10’
5’
2’
a/ Hoạt động 1 : Tham quan xung quanh khu vực sân trường 
MT: HS nhận biết đợc môi trường xung quanh trường học của em.
- GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường ( người, phương tiện giao thông )
- Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ?
- GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV
- GV nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
MT: Giúp hs hiểu được cuộc sống xung quanh em.
- GV treo tranh – Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
- Con thích cảnh nào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
c/ Hoạt động 3 : Củng cố ( 5’) 
- Người dân nơi em ở họ sống bằng nghề gì ?
- GV nhận xét.
 5. Củng cố – dặn dò : (1’)
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị : Tiết 2.
- Nhận xét tiết học
HS đi tham quan
HS thảo luận câu hỏi
HS quan sát – 
Thảo luận câu hỏi
 Nhiều em trả lời
Thứ tư 24/12/08
Học vần
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng t.
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’)
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng hát có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng t đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học: (30’)
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất.
Bát ngát: Rất rộng.
Việt Nam: Đưa bản đồ và giới thiệu.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: chót vót, bát ngát. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
(là cái gì?)
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một sso em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Bạn nhỏ đang hát.
At.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng t trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
Học sinh biết so sánh độ dài của một số vật quen thuộc. Nhận biết gang tay, bước chân, mỗi người là khác nhau
Rèn cho học sinh đo ước lượng bằng bàn tay, bước chân
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác
Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước kẻ, que tính
Học sinh : Thước kẻ, que tính
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
5’
5’
15’
5’
Ổn định :
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài gang tay
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa
Hoạt động 2: Cách đo dộ dài bằng gang tay
Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay
Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng
Hoạt động 3: Cách đo bằng bước chân
Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng
Hoạt động 4: Thực hành 
Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo
Thước kẻ dài
Sợi dây trùng
Độ dài bảng
Độ dài phòng học
Trình bày trước lớp
Nhận xét , tuyên dương
Củng cố - Dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học
Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà
Chuẩn bị xem bài: Một chục tia số
Hát
Học sinh sát định độ dài gang tay của mình
Học sinh quan sát 
Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được
Học sinh quan sát và lên thực hành 
Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính
Học sinh thực hành
Thứ năm 25/12/08	
Tiếng Việt
Vần oc - ac (Tiết 1)
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
Đọc được câu ưng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc. Bột lọc mà bọc hòn than.
Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
2. Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
10’
10’
10’
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần oc
Mục tiêu: Nhận diện được vần oc, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oc
Nhận diện vần:
Giáo viên viết oc
So sánh oc và ot
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o-cờ-oc
Giáo viên phát âm oc
Hoạt động 2: Dạy vần ac
Mục tiêu: Nhận diện được vần ac, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ac
Quy trình tương tự như vần ac
	So sánh ac và oc
GVHD hs viết bảng con: oc, ac
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần oc – ac và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc
Học vần 
Vần oc - ac (Tiết 2)
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc. Bột lọc mà bọc hòn than.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Vừa vui vừa học
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
-GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
-GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
Củng cố:
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
Dặn dò:
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài sau
GVnx tiết học
Hát
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh luyện đọc cá nhân
-HS phát biểu cá nhân.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
-HS thi đua
TOÁN
MỘT CHỤC – TIA SỐ
Mục tiêu:
Nhận biết 10 đơn vị gọi là 1 chục
Biết đọc và viết số trên tia số
Biết đọc và viêt số trên tia số
Ham thích học toán, nhanh nhẹn ,chính xác
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bút , thườc, que tính
Học sinh : Bút , thườc, que tính, vở , sách
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
5’
20’
5’
2’
Ổn định :
Dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 trục
Quan sát tranh, đếm số lượng quả trên cây
10 quả còn gọi là 1 chục quả
đếm số que tính
10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số
Giáo viên vẽ tia số: trên tia số có 1 điểm gốc là 0. Các điểm (vạch) cách đều nhau ghi số theo thứ tự tăng dần
Có thể dùng tia số để so sánh các số. Số bên trái bé hơn số bên phải
Hoạt động 3: Thực hành 
Mục tiêu : Nắm được yêu cầu mỗi bài và thực hiện
Bài 1: Đếm số chấm tròn ở hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn
Bài 2: đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con
Bài 3: Viết các số vào mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
Củng cố :
Trò chơi: đi chợ
Giáo viên giao cho mỗi nhóm 1 số mẫu vật để gắn số mẫu vật theo yêu cầu của giáo viên 
Đi chợ, đi chợ
Mua 1 chục hoa cho tổ 1
Mua 1 chục cam cho tổ 3
Cho các nhóm đọc lại số vật của mình có
Dặn dò:
Tập vẽ các tia số và ghi số trên tia số đó 
Xem lại các bài tập vừa làm
Hát
10 quả
học sinh nhắc lại
10 que
 1 chục que tính
 1 chục
10 đơn vị 
Học sinh quan sát 
Học sinh so sánh số trên tia số
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài ở bảng lớp
Chia lớp 4 nhóm
Mua gì? Mua gì?
1 nhóm lên gắn số
Học sinh nêu
Thủ công
GẤP CÁI VÍ
I . Mục tiêu:
Hs nắm được cách gấp cái ví
HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái ví
Giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo
II . Chuẩn bị :
GV: cái ví gấp mẫu 
 HS : giấy màu, bút chì, hồ dán
Phương pháp: Trực quan, gi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 18(10).doc