Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 33

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Mục tiêu chung:

1. H/S đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy. Dấu chấm.

2. Ôn các vần oang, oac

- Tìm được tiếng trong bài có vần oang

- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.

3.Hiểu nội dung bài

- Cây bàng thân thiết với các trường học

- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng).

Mục tiêu riêng:

- Khôi, Sinh được được một số chữ: c, â, y, b, ng trong bài.

- Đọc theo cô và các bạn một số câu.

- Kể được một số cây được trồng ở sân trường em.

 

doc 16 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các cặp trả lời. Gv nhận xét chốt kết quả đúng. (Vần oang : Mẹ mở toang cửa sổ./ Cánh cửa hở huếch hoác./...)
Tiết 2
 Hướng dẫn tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
 a. luyện đọc kết hợp tìmTìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- 2-3 HS K, G đọc đoạn 1và đoạn 2. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (HS : mùa đông:Cây bàng khẳng khiu trụi lá; mùa xuân : cành trên cành dưới chi chít lộc non; mùa hè: tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường, mùa thu: từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá)
- 2- HS K, TB đọc cả bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (HS : Em thấy cây bàng đẹp nhất vào mùa xuân,/ mùa hè... ) . GV nhận xét.
- 2, 3 HS K, G thi đọc diễn cảm bài thơ. GV nhận xét cho điểm .
- GV gợi ý HS tập nêu nội dung bài ( HS khá, giỏi)
HĐ3: luyện nói.
GV nêu yêu cầu: Kể tên những cây trồng ở sân trường.
Từng nhóm HS (2HS) cùng trao đổi, kể tên các cây trồng ở sân trường mình. Sau đó cử đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS cả lớp bổ sung, GV nhận xét 
- GV giúp đỡ hai HS KT kể.
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Đi học”.
toán
ôn tập: các số đến 10
I/ Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
*Giúp HS cũng cố về: Bảng cộng và làm tính cộng với các số trong phạm vi 10
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng bảng trừ, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- kỹ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho trước 
Mục tiêu riêng:
- KHôi, Sinh đọc và viết được các số trong phạm vi 10.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1, 4.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 
HS đọc các số từ 1 đế 10 và ngược lại. 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi 4 HS K,G, 2TB, lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT . Lớp nhận xét chữa bài. GV nhận xét. 
- GV: củng cố về kiến thức: bảng cộng, trừ các số trong phạm vi 10).
Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. Gv gọi 3 HS lên bảng làm ( HS TB, Y làm câu a, cột 4,5 về nhà hoàn thành). HS nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét .
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (H/s: làm tính cộng , trừ các số trong phạm vi 10.)
Bài 3: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi HS nêu lại các bảng cộng, trừ đã học.
- Đại diện 3 tổ lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng và tính điểm cho các tổ.
 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán. (HS K,G nêu). 
- GV treo bảng phụ giống như trong VBT và hướng dẫn HS cách làm. HS làm bài vào vở BT, GV quan sát và giúp đỡ HS TB,Y. HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- Gọi 3 HS K lên bảnh làm bài, GV và HS nhận xét.
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (h/s: kỷ năng vẽ hình vuông, hình tam giác.).
- KHôi, Sinh viết các số từ 0 đến 10 vào vở ô li.
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 122.
 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập viết:
tô chữ hoa: u, ư, v
I/ mục đích,yêu cầu:	
Mục đích chung:	 
- HS biết tô chữ hoa: U, Ư, V
- Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, nét đều: các vần oang, oac, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non.
- Luyện viết đẹp trình bày sạch sẽ.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh viết được chữ u, ư, v chữ thường, cỡ vừa.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: Bộ chữ dạy tập viết: chữ U,Ư,V. Bảng phụ viết các vần oang, oan, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, măng non
- HS: Vở TV, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:- GV kiểm tra bài viết ở nhà và chấm một số bài, nhận xét.
2/ Bài mới: GTB (trực tiếp).
 HĐ1:HD tô chữ hoa U, Ư, V.
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa U, Ư trên bộ chữ dạy tập viết: (HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư hoa trên bộ chữ dạy tập viết..)
- GV vừa viết mẫu chữ lên bảng ,vừa nói lại cách viết chữ hoa U, Ư
- HD HS viết trên bảng con, HS tập viết 2,3 lượt (GV giúp đỡ HS Y) chỉnh sữa lỗi cho HS.
* Chữ hoa V quy trình tương tự.
 *HĐ2:HD viết vần và từ ngữ ứng dụng
- Giới thiệu vần và từ ngữ ứng dụng -1 HS G đọc vần và từ ngữ ứng dụng. Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nhắc lại cách đưa bút để nối các con chữ.(HS K,G nêu , TB,Y nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ trên dòng kẻ.
- HD HS viết vào bảng con- HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y). GV nhận xét - chỉnh sửa cho HS.
HĐ3 :HD HS viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà, HS K,G).
- GV quan sát giúp đỡ HS cách ngồi, cách viết cho đúng quy trình. 
- GV chấm, chữa bài và tuyên dương một số bài viết tốt. 
3/ Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết tiếp bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả
 cây bàng
I/ Mục đích ,yêu cầu:
Mục tiêu chung:
H/s chép lại chính xác đoạn cuối bài Cây bàng từ “ữuân sang đến hết bài”
Điền đúng vần oang hay oac, điền chữ g hoặc gh .
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được một số chữ: c, b, ng, s.
II/ Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài ( Cây bàng),
HS: Đồ dùng HT,vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng viết từ ngữ: tiếng chim, bóng râm.
- GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: GTB:GV nêu MĐ,yêu cầu của tiế
HĐ1: Hướng dẫn tập chép:
 a.HD HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả chép trên bảng phụ (1lần). 2-3 HS K,G đọc lại đoạn văn.
b.Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS K,TB nêu các từ dễ viết sai ( chi chít, khoảng sân, trong kẽ lá,...)
- Yêu cầu HS đọc,GV hướng dẫn HS viết các từ khó vào bảng con.GV nhận xét. c.HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ H/s TB,Y nhắc H/s viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu dòng và sau dấu chấm phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d. Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
- 2 HSKT viết các chữ c,b, ng, s vào vở ô 
HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K, TB lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS Cửa sổ mở toang./ Bố mặc áo khoác).
Bài tập 3: 1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi. GV treo bảng phụ viết nội dung bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức. Các em nhìn bảng phụ tiếp nối nhau viết nhanh các tiếng cần điền chữ g hay gh. Cả lớp làm bài vào VBT. HS viết sau cùng đọc kết quả của nhóm. 
- GV HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc ( HS TB và yếu đọc lại từ đúng: gõ trống, chơi đàn ghi ta).
3/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đẹp.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li.
 toán
ôn tập: các số đến 10
I/ Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
*Giúp h/s cũng cố về: Cấu tạo của các số trong phạm vi 10
- Kĩ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 10.
- Giải bài toán có lời văn
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
Mục tiêu riêng:
- 2 HS KT đọc và viết các số trong phạm vi 10.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1,2.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 
3 HS lên bảng làm HS còn lại làm vào bảng con.3 += 6 6 + = 10 7 + ..10 2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 1. Gọi nối tiếp từng HS lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét. 
? Bài tập này củng cố về kiến thức gì. ( HS: cấu tạo các số trong phạm vi 10).
- 2HS KT viết các số từ 1 đến 10 vào vở ô li.
Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. GV gọi 5 HS lên bảng làm ( HS TB, Y làm 3 câu còn lại về nhà hoàn thành). HS nhận xét bài trên bảng phụ. GV nhận xét .
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (HS: làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10.)
Bài 3: HS K, G đọc yêu cầu bài . GV gọi HS K,G nêu lại các bước giải bài toán.
- 1 HS K lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán. (HS K,G nêu). Vẽ đoạn thẳng DH có độ dài 8 cm.
- HS K, G nêu các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. GV hướng dẫn HS cách làm. HS làm bài vào vở BT, GV quan sát và giúp đỡ HS TB,Y. HS đổi vở kiểm tra kết quả.
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì .HS : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước).
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 126.
 Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
 Đi học
I/ Mục đích yêu cầu:
Mục đích chung:
1.HS đọc trơn cả bài “Đi học”. Luyện đọc các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối, trong,... Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ.
2. Ôn các vần ăn, ăng
- Tìm được tiếng trong bài có vần ăng; 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng vần ăn;
3. Hiểu nội dung bài
- Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường đến trường rất đẹp, Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo bạn hát rất hay.
Mục đích riêng:
- 2HS KT đọc được một số chữ, vần trong bài: đ, h, q, t, ăn, ăng.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh trong bài tập đọc SGK. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ: Hai h/s K, TB đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: ( qua tranh ).
 *HĐ1: Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh.
b. HS luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. trong.
- HS phân tích từ khó vừa nêu trên.(HS K, G phân tích TB,Y nhắc lại).
- GV kết hợp giải nghĩa từ: lên nương, hương rừng...
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ theo hàng ngang( 2 đến 3 lượt). GV quan sát giúp đỡ HS cách đọc.
- Luyện đọc cả bài HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài (HS đọc cá nhân, nhóm,). GV nhận xét. 
- Một HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- Khôi, Sinh đọc một số chữ đ, h, q, vần ăn, ăng.Đọc theo các bạn một số 
*HĐ 2: Ôn các vần ăn, ăng
- HS K,G đọc Y/C 1 trong SGK (HS: lặng, vắng, nắng).
- Gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (HS : TB, K phân tích).
- HS đọc y/c 2 trong SGK ( HS: K,G đọc y/c và đọc cả mẫu trong SGK).
- HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ăng và ăn . (HS : vần ăng: băng giá, băng tuyết, nặng nề, măng tre... Vần ăn: khăn, chăn, cắn, cằn nhằn...). GV nhận xét .
Tiết 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2, cả lớp theo dõi.
- 2HS K,G đọc to khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK (HS: Hôm nay em tới lớp một mình).
- 2- 4 HS đọc khổ thơ 2, 3 cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK ( HS : Đường đến trường có hương thơm của hao rừng, có nước suối trong...).
- 2,3 HS K, G đọc diễn cảm bài thơ.
- GV giảng để HS hiểu được nội dung của bài (như phần 3 của mục tiêu).
*HĐ4: Luyện nói theo nội dung bài 
- 1 HS G đọc y/c của bài: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh.
- Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm đôi theo các tranh vẽ trong SGK
.VD:
Tranh 1 : Trường của em be bé
	 Nằm lặng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ
 Dạy em hát rất hay.
- HS thực hành nói trước lớp. Nhiều HS thực hành nói trước lớp.	
- GV nhận xét, cho điểm những HS nói đung và lưu loát.
3/ Củng cố dặn dò :
- 2-3 HS đọc thuộc lòng toàn bài. GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và đọc trước bài “Nói dối hại thân”. 
toán
ôn tập: các số đến 10
I/ Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
*Giúp h/s cũng cố về: Các bảng trừ từ 10 đến 1.
- Làm tính trừ ( trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10.
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn.
Mục tiêu riêng:
- 2 HS KT có thể làm được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 1,2.
 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Gọi 1 HS K lên bảng làm bài 3 trong SGK tiết 125.
- GV nhận xét cho điểm. 	
2/ Bài mới: 
GV Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 1. Gọi 4 HS 2TB, 1HS Y,1 HS K lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét. 
? Bài tập này củng cố về kiến thức gì. ( HS: Các bảng trừ từ 10 đến 1).
Bài 2a: HS K,TB nêu y/c bài tập. GV gọi 4 HS lên bảng làm ( HS TB, Y làm 2 câu còn lại về nhà hoàn thành). HS nhận xét bài trên bảng phụ. GV nhận xét .
Bài 2b: Gọi 3HS lên bảng làm, GV và HS nhận xét.
?Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì HS :Làm tính trừ trong phạm vi các số đến 10.)
Bài 3: HS K, G đọc yêu cầu bài . GV gọi HS K,G nêu lại các bước giải bài toán.
- 1 HS K lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ HS TB,Y. GV, lớp nhận xét bài trên bảng. GV thu vở chấm nhận xét.
 Bài 4: GV hướng dẫn HS về nhà làm.
- Khôi, Sinh làm các phép tính 3 + 2 = 4 + 2 = 6 – 2 = 6 – 4 =
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 127.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009
Chính tả 
 Đi học 
I/ Mục đích ,yêu cầu:
Mục đích chung:
- Nghe- viết hai khổ thơ đầu của bài thơ “Đi học”. Tập trình bày cách ghi thơ năm chữ. 
- Điền đúng vần ăn hoặc ăng, chữ ng hoặc ngh.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được một số chữ: đ, h, q, l, ăn, ăng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn ND bài 2, 3.
- HS: Đồ dùng HT, vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Bài cũ: 
+ Gọi hai HS lên bảng viết: xuân sang, khoảng trời, chùm quả, lộc non.
+ GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 
GV GTB:(trực tiếp)
HĐ 1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc 2 khổ thơ thứ nhất bài “ đi học” một lần. 2-3 HS K,G đọc lại.
b.Hướng dẫn viết từ khó dễ viết sai. 
- Cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ đầu, tìm những tiếng, từ trong bài dễ viết sai: (HS : tre trẻ, dắt tay, mái trường...)
-Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ vừa tìm ở trên, GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét.
 c. HS nghe đọc, viết bài chính tả vào vở. GV hướng dẫn và nhắc HS tư thế ngồi viết cách cầm bút, những chữ đầu dòng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc GV đọc chậm 1-2 lần để HS soát lỗi.
d. Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
- 2 HSKT viết các chữ đ, h, l,q, ăn, ăng vào vở ô li.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả (lựa chọn).
+Bài tập 2:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Bé ngắm trăng./ Mẹ mang chăn ra phơi nắng.)
+ Bài tập 3:1HS K nêu yêu cầu,cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Ngỗng đi trong ngõ./ Nghé nghe mẹ gọi).
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp.
toán
 ôn tập: các số đến 100
I/ Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
*Giúp HS : 
- Củng cố về đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Cấu tạo của các số có 2 chữ số.
- Làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ).
Mục tiêu riêng:
- 2 HS KT đọc, viết các số trong phạm vi 10.
- Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 2 HS K lên bảng làm bài tập 1, 2 trong SGK tiết 126.
- GV nhận xét cho điểm. 	
2/ Bài mới: 
GV giới thiệu bài (trực tiếp).
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
Bài 1a: HS đọc yêu cầu đề bài toán. (HS K đọc). 
- GV gọi lần lượt HS đọc các số đã viết trên tia số và lên bảng viết số , sau đó y/c HS làm bài vào vở BT.. GV nhận xét .
Bài 2: HS K,TB nêu y/c bài tập. viết số thích hợp vào ô trống. HS TB, Y làm 5 câu còn câu b về hoàn thành) 
- Gọi 4 HS TB, Y lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng.
? Bài tập 1, 2 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS : Đọc, Viết, đếm các số trong phạm vi 100).
Bài 3: HS K,G đọc bài toán..
- GV gọi 4 HS lên thi nhau làm bài , ai nhanh và đúng thì thắng cuộc.
- HS làm vào vở BT. GV nhận xét
Bài 4:HS K, G đọc y/c bài. GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và hướng dẫn cách làm. HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng thi làm. Cả lớp và GV nhận xét. 
? Bài tập 3, 4 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (HS : làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100).
- Khôi, Sinh đọc, viết các số từ 1 đến 10 .
- Làm các phép tính 5 + 1 = 4 + 2 = 6 – 1 = 6 – 2 =	 
3/ Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 128.
đạo đức
Thực hành nói lời cảm ơn và xin lỗi
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học về nói lời cảm ơn và xin lỗi.
- HS có thói quen nói lời cảm ơn, xin lỗi khi giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. 
B. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thảo luận cả lớp
GV nêu câu hỏi HS thảo luận trả lời.
Hỏi: Khi nào cần nói lời cảm ơn? khi nào cần nói lời xin lỗi?
HĐ2: Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi
- GV đưa ra các tình huống HS từng cặp sắm vai để nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi.
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập nói
- Gọi đại diện một số cặp sắm vai nói trước lớp.
- Lớp nhận xét về cách ứng xử của các bạn
HĐ3: Liên hệ:
- HS tự liên hệ bản thân.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Dận HS nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
tự nhiên xã hội
 bài 33: trời nóng, trời rét
I/ Mục tiêu:
*Giúp HS biết: 
- Nhận biết trời nóng hay trời rét.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hay trời rét.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Các hình trong bài 33 SGK. 
HS: Đồ dùng cho trò chơi ở hoạt động 2( các tấm bìa vẽ đồ dùng cho trời nóng, trời rét)
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ: 
2/ Bài mới:	
* Giới thiệu bài. (trực tiếp).
HĐ1: Quan sát tranh SGK
Mục tiêu: HS biết phân biệt các tranh, ảnhmô tả cảnh trời nóng, trời rét.
- Biết sử dụng vốn từ để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành nhóm(4HS)
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh nói về đấu hiệu của trời nóng, trời rét.
- HS từng cặp quan sát, thảo luận trong nhóm.
Bước 2 : GV tổ chức cho HS từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác có thể bổ sung, GV nhận xét.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng hoặc rét?
+ Kể tên những đồ dùng cần thiết em biếtđể giúp ta bớt nóng hoặc bớt rét.
GVKL: Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi...
- Trời rét quácó thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc...
 HĐ 2:Trò chơi “trời nóng, trời rét”
Mục tiêu: HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết.
- Chuẩn bị: Một số tấm bìa, mỗi tấm có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng: quần, áo, khăn, mũ, nón và các đồ dùng khác dùng cho mùa hè, mùa đông.
Cách tiến hành:
Bước1: 
- GV nêu cách chơi:
+ Cử một bạn hô: “trời nóng” các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ ( hoặc viết tên) trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng.
+ Cũng tương tự như thế với trời rét...
+ Ai nhanh sẽ thắng cuộc.
Bước 2 : GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm .
- Kết thúc trò chơi, GV cho HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tết nóng rét?
- GV kết luận trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu...
3.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS giở sách SGK tìm bài 33 gọi 1 số HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK để củng cố bài.
- Dặn h/s về làm bài trong vở BT. Xem trước bài 34.
Thứ sáu ngày24.tháng 4 năm 2009
 Tập đọc
 nói dối hại thân
I/ Mục đích yêu cầu:
Mục đích chung:
1.HS đọc trơn cả bài “Nói dối hại thân”, luyện đọc các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.cừu, sói ... 
2. Ôn các vần it, uyt :
- Tìm được tiếng trong bài có vần it.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uyt 
3. Hiểu nội dung bài: 
- Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
Mục tiêu riêng:
- 2 HS KT đọc được một số chữ trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ: Hai HS lên đọc thuộc lòng bài“Đi học”và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: (bằng tranh).
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. GV đọc mẫu bài: Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi người cứu giúp; đọc nhanh căng thẳng.
b. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó đọc: bổng, giả vờ, tức tốc, hốt hoảng...
- HS phân tích từ khó:giả vờ, tức tốc, hốt hoảng.(HS K,G phân tích TB,Y nhắc lại).
- GV kết hợp giải nghĩa từ: giả vờ, tức tốc, hốt hoảng...
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu, theo hình thức đọc nối tiếp theo hàng ngang.
- GV theo dõi chỉnh sữa cho những học sinh đọc sai.
- Luyện đọc đoạn, bài: 
- Bài gồm 2 đoạn: Vài em đọc đoạn 1, vài em đọc đoạn 2.
HS đọc từng đoạn sau đó thi đọc cả bài- đọc cá nhân. Cả lớp và GV nhận xét.
- Khôi, Sinh đọc một số chữ cái trong bài.
HĐ2: Ôn các vần it, uyt
- Tìm tiếng trong bài có vần it (HS: K, G đọc yêu cầu trong SGK.( HS: thịt).
- HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được HS TB, K phân tích).
- HS G đọc y/c 2 trong SGK , HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần it và uyt. (HS: it: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 33(7).doc