Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 10 năm học 2010

I) Mục đích, yêu cầu

-Đọc được : au, âu, cây cau, cái cầu ; từ và câu ứng dụng.

-Viết được : au, âu, cây cau, cái cầu.

-Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Bà cháu

-Thấy được sự phong phú của tiếng Việt .Tự tin trong giao tiếp

II) Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa

2. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 10 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho học sinh viết bảng con: rau cải , lau sậy
Nhận xét
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu :iu-êu
b/ Hoạt động1: Dạy vần iu
Nhận diện vần:
-Giáo viên viết chữ iu
-Vần iu được tạo nên từ những chữ nào?
-Vần iu có chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
-Lấy vần iu ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
-Giáo viên đánh vần: i – u – iu 
-Giáo viên đọc trơn iu
-Đánh vần: rờ-iu-riu-huyền-rìu
-Phân tích : rìu
-Đọc: iu – rìu - cái rìu
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu . 
-Viết iu: viết chữ i liền mạch qua u 
-rìu: viết chữ r liền mạch qua i qua u , nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ i
c) Hoạt động 2: Dạy vần êu
 Quy trình tương tự như vần iu
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
-Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ ứng dụng
 líu lo cây nêu chịu khó kêu gọi
-Đọc tiếng có vầ iu-êu
-Giáo viên sửa sai cho học sinh
-GV đọc từ ứng dụng
-Hát
-Học sinh đọc bài 
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát 
-Được ghép từ con chữ i , và chữ u 
-Âm i đứng trước và u đứng sau
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh đánh vần
-Học sinh đọc
-Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
-HS: r trước, iu sau,thanh huyền trên iu (K-G)
-HS đọc
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết bảng con
(K-G viết đúng đẹp)
-Học sinh nêu
-HS: líu, chịu, nêu, kêu
-Học sinh luyện đọc cá nhân
Tiết 2 iu – êu
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc ở SGK
-Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng cho HS tìm tiếng có iu,êu
-Cho học sinh đọc câu ứng dụng: cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả
à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: iu , êu, lưỡi rìu, cái phễu
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi bảng chủ đề: ai chịu khó
Con gà bị con chó đuổi, gà có phải là con chịu khó không? Vì sao?
Người nông dân và con trâu, ai chịu khó?
Em đi học có chịu khó không? Chịu khó để làm gì?
àGDHS:Rèn luyện tính cần cù, chịu khó trong mọi họat động
4/ Củng cố:
-Giáo viên gắn từ có mang vần iu, êu lên bảng
 - Cho HS thi đua đọc
 -Nhận xét
5/Dặn dò:
Tìm tiếng có mang vần vừa học ở sách báo
Đọc lại bài , chuẩn bị bài iêu – yêu
-Học sinh luyện đọc 
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu 
-HS: đều, trĩu
-Học sinh đọc câu ứng dụng
( K-G đọc trơn)
-Học sinh nêu
-Học sinh quan sát 
-HS viết vào bảng con
-Học sinh viết vở từng dòng theo hướng dẫn
-Học sinh nêu 
-HS luyện nói theo sự suy nghĩ của mình
-Học sinh cử mỗi tổ 3 em lên thi đua đọc nhanh đúng
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán 
 Tiết 38 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
Mục đích, yêu cầu
-Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4. Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Bài tập cần làm 1(cột 1-2), 2,3. HSKG bài tập 1 (cột 3-4)
-Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài
Chuẩn bị: Giáo viên: sách giáo khoa, vật mẫu
 Học sinh : sách giáo khoa,bảng, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 4
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4
-Giáo viên đính mẫu vật
-Có 4 quả táo, bớt đi 1 quả, còn mấy quả?
-Cho học sinh lập phép trừ
-Giáo viên ghi bảng :4 – 1 = 3 ; 4 – 3 = 1 
-Thực hiện tương tự để lập được : 4-2=2
-Giáo viên xoá dần các phép tính
-Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ
-Giáo viên gắn sơ đồ:
1 + 3 = 4	
 3 + 1 = 4
4 – 1 = 3
 4 – 3 = 1
-Thực hiện tương tự: 2 + 2 = 4 ; 4 – 2 = 2
Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : Cho 1 học sinh nêu yêu cầu
Lưu ý: 2 cột cuối cùng nhằm củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
-Bài 2 : Tương tự ,lưu ý HS phải viết các số thẳng với nhau
-Bài 3 : Quan sát tranh nêu bài toán
Dùng phép tính gì để tính được số bạn còn chơi?
Nhận xét 
Củng cố: Trò chơi: ai nhanh, ai đúng
-Nhìn tranh đặt đề toán và thực hiện các phép tính có được
-Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
 Chuẩn bị bài luyện tập
-Hát
-Học sinh quan sát 
-Học sinh : còn 3 quả
-Học sinh lập ở bộ đồ dùng, đọc: 4 – 1= 3
-Học sinh học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
-HS quan sát sơ đồ , nêu nhận xét
-Có 1 châm tròn thêm 3 chấm tròn được 4 chấm tròn
-Có 3 thêm 1 là 4
-Có 4 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn là 3 chấm tròn
-Có 4 bớt 3 còn 1
-Học sinh làm bài
-Học sinh sửa bài miệng
-Thực hiện phép tính theo cột dọc
-Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi, hỏi còn mấy bạn?
-Tính trừ : 4-1=3
-Học sinh làm vào bảng con, tổ nào làm nhanh, đúng sẽ thắng: 1 em đại diện đọc đề toán
Tự nhiên và xã hội
Tiết 10 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Mục đích, yêu cầu
-Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan . 
-Có thói quen vệ sinh hằng ngày .
-HSKG : Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như : Buổi sáng : đánh răng, rửa mặt. Buổi trưa : ngủ trưa, chiều tắm gội. Buổi tối : đánh răng. 
-GD :Có ý thức bảo vệ sức khoẻ cá nhân
Chuẩn bị: Giáo viên:Tranh vẽ sách giáo khoa trang 22
 Học sinh: Các tranh về học tập và vui chơi
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
a/Khởi động: Trò chơi “ chi chi chành chành”
b/Hoạt động1: 
*Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và giác quan
-Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
-Cơ thể người gồm mấy phần?
-Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào ?
c/Hoạt động2:Nhớ và kể lại việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày
*Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về các việc làm vệ sinh cá nhân để có sức khoẻ tốt
-Từ sáng đến khi đi ngủ em đã làm gì ?
-Giáo viên cho học sinh trình bày
-Giáo viên nhắc nhở học sinh luôn giữ vệ sinh cá nhân 
Củng cố : 
Giáo viên cho học sinh thi đua nói về cơ thể và cách làm cho cơ thể luôn sạch và khoẻ
àGDHS: Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
Dăn dò: 
Luôn bảo vệ sức khoẻ
Chuẩn bị : đếm xem gia đình em có mấy người, em yêu thích ai nhiều nhất vì sao ?
-Hát
-Học sinh chơi
-Tóc, mắt, tai
-Cơ thể người gồm 3 phần đầu, mình và tay chân
-Mắt nhìn, mũi ngửi, tai để nghe
-Học sinh nêu với bạn cùng bàn
-Học sinh trình bày trước lớp
-Nêu các bộ phận và cách giữ vệ sinh thân thể
Học vần
Tiết 87-88 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I) Mục đích, yêu cầu
-Đọc được các âm, vần, các từ , câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40
-Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
-Nói được từ 2- 3 câu theo các chủ đề đã học.
-HSKG kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II) Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa
Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt , vở
III)Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: vần iu-êu
-Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa 
-Cho học sinh viết bảng con: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi
-Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Chúng ta đã học những vần gì ?
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc 
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
-Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
-Giáo viên chỉ cho học sinh đọc 
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
-Giáo viên ghi một số từ ứng dụng cho HS đọc
-Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Luyện viết
-Nêu tư thế ngồi viết
-Giáo viên hướng dẫn viết một số từ vào bảng con
-Hát
-Học sinh đọc bài cá nhân
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu 
-Học sinh đọc theo 
-Học sinh chỉ và đọc
-Học sinh ghép và nêu
-Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
-Học sinh luyện đọc ( K-G đọc trơn)
-Học sinh nêu
-Học sinh viết bảng con
Tiết 2 ÔN TẬP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước: bảng ôn vần, từ ứng dụng
Cho học sinh luyện đọc 
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi
Giáo viên đọc mẫu 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
_ Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: Sói đi kiếm ăn và gặp Cừu. Sói hỏi Cừu có mong ước gì trước khi chết ?
Tranh 2: Sói nghĩ Cừu không thể chạy thoát nên sủa thật to.
Tranh 3: Người chăn cừu nghe Sói sủa liền chạy đến và giáng cho nó 1 gậy
Tranh 4: Cừu thoát nạn
Ý nghĩ: Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đền tội Cừu thông minh nên thoát chết
GDHS: Phải thật bình tĩnh trước mọi tình huống xãy ra
4/Củng cố:
Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn
Tổ nào ghi được nhiều, đúng thì sẽ thắng
5/Dặn dò:
Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn
Chuẩn bị ôn tập
-Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu 
-Học sinh luyện đọc 
-Học sinh nêu 
-Học sinh viết vào bảng con
-HS viết vào vở
-Học sinh nghe và quan sát tranh
Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh
-Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào
-Học sinh cử đại diện của tổ mình lên thi
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh tuyên dương 
Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 39 LUYỆN TẬP
Mục đích , yêu cầu
-Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
-Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
-Bài tập cần làm 1, 2 (dòng 1), 3, 5(a). HSKG bài tập 2 (dòng 2), 4, 5 (b).
-Yêu thích học toán , rèn tính chính xác, cẩn thận khi làm bài
Chuẩn bị:
Giáo viên: Vật mẫu, que tính
Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 4
-Đọc phép trừ trong phạm vi 4 
Bài mới :
Giới thiệu : Chúng ta học bài luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Giáo viên đính vật mẫu theo nhóm:
3 bông hoa, 1 bông hoa
2 que tính, 2 que tính
Giáo viên ghi bảng 
4-1=3
4-2=2
4-3=1
Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : Tính
Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột
-Bài 2 : Tính rồi viết kết quả vào hình tròn
-Bài 3 : Tính dãy tính
4 – 1 – 1 = 
Lấy 4-1 bằng 3, rồi lấy 3-1 bằng 2, ghi 2 sau dấu =
-Bài 4 : Điền dấu: >, < , =
So sánh 2 kết quả rồi điền dấu vào chỗ chấm
Bài 5 : Cho học sinh xem tranh
Nhìn vào tranh đặt đề bài toán và làm bài
Củng cố: Cho học sinh thi đua điền 
3 + 1 = 	 1 +  = 4
4 – 1 =  	 4 –  = 3
 – 3 = 	 4 – 3 = 
Dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
 Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 5
-Hát
-Học sinh đọc cá nhân 
-Học sinh quan sát và thực hiện thành phép tính ở bộ đồ dùng
-Học sinh nêu 
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm
-Học sinh nêu cách làm và làm bài
-Học sinh sửa lên bảng
-Học sinh làm, sửa bài miệng
-Học sinh làm bài, thi đua sửa ở bảng lớp
 4 – 1 < 3 + 1
 3 4
Học sinh làm, sửa bảng lớp
-Có 3 con vịt đang bơi, 1 con nữa chạy tới, hỏi có mấy con vịt?
-Học sinh làm bài, sửa bài miệng
-Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên thi tiếp sức
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh tuyên dương 
Đạo Đức
Tiết 10 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ – NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2)
Mục đích , yêu cầu
- Biết : Đối với anh chị cần lễ phép , đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình .
-Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày. 
- HSKG : Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
-Vui vẻ khi được anh chị giao việc và cảm thấy hạnh phúc khi có em
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ bài tập 3
Học sinh: Vở bài tập đạo đức
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (t1)
-Anh chị em trong gia đình phải thế nào với nhau?
-Em cư xử thế nào với anh chị ?
-Nhận xét 
Bài mới:
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3
-Em nối các bức tranh với chữ nên hoặc không nên
-Giáo viên cho học sinh trình bày
1/ Anh không cho em chơi chung 
2/ Em hướng dẫn em học
3/ Hai chị em cùng làm việc nhà
4/ Chị em tranh nhau quyển truyện
5/ Anh dỗ em để mẹ làm việc nhà
Hoạt động 2: Học sinh chơi đóng vai
-GV nêu yêu cầu đóng vai theo tình huống ở bài tập 2
-Giáo viên cho học sinh nhận xét về
Cách cư xử
Vì sao cư xử như vậy
à Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em , cần phải lễ phép, vâng lời anh chị
Củng cố : 
Em hãy kể vài tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Giáo viên nhận xét , tuyên dương
à GDHS:Phải biết lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Dặn dò : 
Thực hiện tốt các điều em đã học
Chuẩn bị: nghiêm trang khi chào cờ
-Hát
-Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau
-Lễ phép với anh chị
-Học sinh nêu
-Từng nhóm trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung
Không nên
Nên
Nên
Không nên
Nên
-Học sinh đóng vai
-Học sinh nhận xét 
Học sinh kể
 Học vần
 Tiết 89-90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHK 1 
 Đề tham khảo :
 1/ Viết âm : (2đ)
 a, h, k, nh , m, l, d , i, b
 2/ Viết vần : (2đ)
 ui, ôi, eo, uôi.
 3/ Viết từ : (3đ)
 cưỡi ngựa, gồ ghề, giữa trưa
 nhà ngói, trỉa đỗ, nghệ sĩ
 4/ Viết câu : (3đ)
 Chú bói cá nghĩ gì thế.
 Chú nghĩ về bữa trưa.
Toán
Tiết 40 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I/ Mục đích, yêu cầu
-Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
-Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Bài tập cần làm 1, 2(cột 1), 3, 4 (a). HSKG bài tập 2 (cột 2,3), 4(b).
-Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Sách giáo khoa, que tính
Học sinh : Bảng con, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : Luyện tập
-Cho học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 4
-Cho HS làm bảng con: 4 – 3 = ; 4 – 2 = ; 4 – 1 =
Dạy và học bài mới:
a/Giới thiệu: Phép trừ trong phạm vi 5
b/Hoạt động 1:Giới thiệu khái niệm về phép trừ trong phạm vi 5
-Giáo viên đính mẫu vật
-Em hãy nêu kết quả?
-Bớt đi là làm tính gì?
-Thực hiện phép tính trên bộ đồ dùng
à Giáo viên ghi bảng, gợi ý tiếp để học sinh phép trừ thứ 2
-Tương tự vơí 5 bớt 2, bớt 3
-Giáo viên ghi bảng: 5 – 1 = 4 5 – 4 = 1
 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2
-Giáo viên xóa dần cho học sinh học thuộc
c/Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : Tính
Củng cố về phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5
-Bài 2 : Tương tự bài 1
-Bài 3 : Tính theo cột dọc lưu ý cần đặt các số phải thẳng cột
-Bài 4: Nhìn tranh đặt đề toán
+Muốn biết có mấy quả táo , ta làm tính gì?
+Thực hiện phép tính vào ô trống đó dưới tranh
4/Củng cố: Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5
5/Dặn dò: 
 Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5
 Chuẩn bị bài luyện tập
-Hát
-Học sinh đọc cá nhân, dãy
-Học sinh làm bảng con 
-Học sinh quan sát và nêu đề. Có 5 lá cờ, cho bớt 1 lá cờ, hỏi còn mấy lá cờ?
-5 bớt 1 còn 4
-Tính trừ
-HS thực hiện và nêu 5 – 1 = 4
-Học sinh đọc lại bảng trừ, cá nhân, lớp
-Học sinh làm bài, sửa bài miệng
-HS làm , sửa bảng lớp
-HS làm bài
-Trên cây có 5 quả táo lấy hết 2 quả, hỏi còn lại mấy quả táo 
- làm tính trừ
-Học sinh làm bài, sửa bài
Thủ công
Tiết 10 XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON(T.1)
A. Mục đích, yêu cầu
- Biết cách xé , dán hình con gà con.
- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
-HSKG : Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ, mắt gà có thể dùng bút màu để vẽ.- Có thể xé thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác. – Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con.
-GDHS: Không vứt giấy vụn bừa bãi
B. Chuẩn bị:
	GV: Bài mẫu về xé dán hình con gà. Giấy màu, hồ dán.
	HS: Giấy màu, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra dụng cụ học sinh.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu : Xé dán hình con gà con 
b/ Hoạt động 1: Quan sát mẫu và nhận xét.
Nhận xét về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con gà con. 
So sánh con gà con với con gà lớn
c/Hoạt động 2: Hướng dẫn.
- Xé thân gà:
	Xé hình chữ nhật màu vàng, xé bốn góc và chỉnh sửa cho giống thân gà.
- Xé hình đầu gà:
	Xé hình vuông nhỏ màu vàng, xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống đầu gà.
- Xé đuôi gà: xé hình tam giác.
-Xé chân gà : xé hình tam giác
d/Hoạt động 3: Dán hình.
	Thứ tự dán: thân gà, đầu gà, đuôi, chân, dùng viết vẽ mắt mỏ.
e/ HS thực hành
 GV cho HS lấy giáy nháp có kẻ ô tập vẽ, tập vẽ , xé hình thân , đầu, đuôi ,chân gà
à GDHS: Không vứt giấy vụn bừa bãi
4/ Củng cố, dặn dò.
	Nhận xét, đánh giá tiết học.
	Tuyên dương những học sinh học tốt.
	Dặn: Chuẩn bị cho tiết 2 xé hình con gà.
-Hát
-HS trả lời.
-HS quan sát.
-HS quan sát
- HS thực hành xé
Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010
Học vần
 Tiết 91-92 Vần iêu - yêu
Mục đích, yêu cầu
Đọc được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và câu ứng dụng.
Viết được : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu.
Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: vần iu – êu 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Cho học sinh viết bảng con: kêu gọi, chịu khó
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu : iêu-yêu
b) Hoạt động1: Dạy vần iêu
Nhận diện vần:
-Giáo viên viết chữ iêu 
-Vần iêu được ghép từ những con chữ nào?
-Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
-Lấy và ghép vần iêu ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
-Giáo viên đánh vần: i – ê – u – iêu 
-Giáo viên đọc trơn iêu
-Đánh vần: dờ-iêu-huyền- diều
-Đọc: iêu-diều-diều sáo
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh 
Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu . 
+Viết iêu: viết chữ i liền mạch qua ê qua u 
+ Viết diều sáo: viết diều cách một con chữ o viết chữ sáo
Hoạt động 2: Dạy vần yêu
 Quy trình tương tự như vần “iêu”
 d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
-Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc
-Giáo viên ghi bảng buổi chiều	 yêu cầu 
 hiểu bài	 già yếu
-Tìm tiếng có vần iêu-yêu
-Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
-Hát
-Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát 
-Được ghép từ con chữ i, ê và u
-Học sinh nêu 
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh đánh vần
-Học sinh đọc
-Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu
-HS : buổi, hiểu, yêu,yếu
-Học sinh luyện đọc cá nhân 
 Tiết 2 Vần iêu – yêu 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 
-Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Giáo viên ghi câu ứng dụng
Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về
-Tìm tiếng có vần iêu-yêu
 à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
-Giáo viên v

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 lop 1(4).doc