Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 28 năm 2011

I.Mục tiêu:

1. Đọc:

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, rạ, sân phơi,trước ngõ.

-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. -Hiểu từ ngữ: Thơm phức. lảnh lót

 -Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .

 -Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).

II.Đồ dùng dạy học: Bảng ghi nội dung bài tập đọc

 

doc 25 trang Người đăng hong87 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 28 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài.
2.Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
3.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
4.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào vở tập viết.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
5.Củng cố 
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H, I, K.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
*Dặn dò: Viết bài trog vở THLVĐVĐ
-Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
-Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết, nêu quy trình viết
-HS tô khan chữ hoa
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
 ________________________
 Tiết 2: Chính tả (tập chép)
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC : 
-Chấm vở BTTV tuần trước (trang 31).
B.Bài mới:
1. Giới thiêu bài: ghi đề bài.
2.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Tìm những tiếng các em thường viết sai: tre, yêu, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Thu bài chấm 1 số em.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BTTV
Bài 2: Điền vần iêu hoặc yêu
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn nội dung bài tập giống nhau.
-Cho 2 nhóm lên thi đua
Bài 3: Điền chữ c hoặc k.
-Tương tự bài 2, cho HS làm bài trên bảng phụ và VBTTV
-GV và HS nhận xét, bổ sung.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
4.Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-1 HS lên bảng điền tr hay ch: thiạy, sao ổi, bụi e
-Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, lớp đọc thầm 
-Tìm các tiếng khó hay viết sai
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh làm VBT.
-Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên điền vào chỗ trống
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
.
Bà kể chuyện. Ông trồng cây cảnh.Hai chị em chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
Đọc lại nhiều lần: K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Tiết 3:Tự nhiên và Xã hội:
 CON MUỖI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	- Nêu một số tác hại của muỗi .
 - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
 * HS khá giỏi biết phòng trừ muỗi.
*KNS: KN tìm kiếm và xử lý thông tin; KN tự bảo vệ; KN làm chủ bản thân,; KN hợp tác
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Mọtt bìn xịt muỗi, hương muỗi.Hình ảnh bài 28 SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC:
-Hỏi tên bài.
Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
-Cho HS chơi trò chơi: Con muỗi (SGV)
Giới thiệu và ghi đề bài.
2.Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
Mục đích: HS biết nơi sống, tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Các bước tiến hành:
-Yêu cầu quan sát tranh con muỗi và thảo luận:
-Muỗi sống ở đâu?Nơi nào nhiều muỗi?
-Con muỗi to hay nhỏ hơn con ruồi?
-Hãy chỉ và nói các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh của con muỗi.
-Đầu con muỗi có bộ phận gì đặc biệt?Dùng để làm gì?
-Con muỗi di chuyển như thế nào?
-Gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:	Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Cung cấp thêm: Muỗi cái để trứng trong nước, trứng nở thành bọ gậy, bọ gậy sống dưới nước một thờ gian thành muỗi. Vì vậy nơi có nước đọng thường có nhiều muỗi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về con muỗi.
MĐ: Biết được tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt.
+Yêu cầu thảo luận:
-Tiếng kêu của con muỗi như thế nào? Khi bị nuỗi đốt em cảm thấy như thế nào?
-Bị muỗi đốt gây ra bệnh gì?
-Người ta diệt muỗi bằng các nào?
-Khi ngủ cần làm gì để không bị muỗi đốt?
-Giáo viên nhận xét,bổ sung thêm
*GV kết luận: Muỗi là nhân vật trung gian truyền bệnh sốt rét, xuất huyết . Muốn không bị muỗi đốt cần mắc mạn khi đi ngủ, giữ gìn nhà cửa sạch sẽ
4.Củng cố : 
-Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh tham gia chơi và nhắc lại tên bài.
*QS tranh và thảo luận theo cặp.
-Muỗi sống ở chỗ tối, gần ao hồ, rãnh nước
-Con muỗi nhỏ hơn con ruồi.
-Chỉ trên hình vẽ
-Trên đầu có vòi nhọn dùng vòi để hút máu 
-Con muỗi di chuyển bằng cánh rất nhanh.
-Đại diện mọt sócặp lên trình bày, lớp nhận xét và bổ sung
-Học sinh nhắc lại.
-HS quan sát con bọ gậy
*Thảo luận nhóm 2:
-Muỗi kêu vo ve. Khi bị muỗi đốt ta thấy ngứa, sưng phồng lên
-Bị muỗi đốt gây ra bệnh sốt rét hoặc sốt xuất huyết.
-Xịt thuốc diệt muỗi, dùng hương muỗi
-Khi ngủ cần thả màn để tránh muỗi đốt
+Đại diện nhóm trình bày
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Học sinh tự nêu
 Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 2: Tập đọc: QUµ CỦA BỐ.
I.Mục tiêu:
1.Đọc: -Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: tay súng, rất ngoan.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.
 -Học thuộc lòng một khổ thơ. * HS khá giỏi HTL cả bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC : 
-Hỏi bài trước.
-Gọi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
-GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần .Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ:tay súng, rất ngoan
 -Giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?
+Luyện đọc câu:
-Cho HS đọc nối tiếp 
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Cho đọc cả bài thơ
-Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm
-Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
-Nhận xét, cho điểm
3.Củng cố tiết 1: 
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
1.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi:
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
-Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời. Cho nhiều HS nhắc lại câu trả lời đúng.
-Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi HS đọc lại.
2.Học thuộc lòng
-Cho HS đọc nối tiếp mỗi em một khổ thơ
-Xoá bảng dần cho HS đọc thuộc
-Tổ chức cho các em thi đọc HTL 
3. Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
-Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
-Gọi 2 HS đọc mẫu SGK. 
-Gợi ý HS hỏi đáp: -Bố bạn làm nghề gì? Bạn có thích nghề của bố mình không?Mẹ bạn làm nghề gì? Bạn có thích theo nghề của mẹ không?
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét, cho điểm
4.Củng cố:
-Gọi HS đọc thuộc bài thơ 
-Nhận xét, dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhận xét
-
HS nhắc lại
-Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp
+Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
+Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
-Đọc nối tiếp 3 vòng.
-2 HS đọc cả bài thơ
-Đại diện nhóm thi đọc bài thơ.
Lớp đồng thanh 1 lần.
-ngoan. 
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
-Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan, oat.
-2 em.
-HS đọc đoạn, mỗi đoạn 3 – 4 HS đọc
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
-Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
-2HS đọc.
-HS đọc nối tiếp và nhẩm thuộc lòng
-Học sinh đọc thi 
-QS tranh và 2 HS đọc
+Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
+Đáp: Bố mình là bác sĩ.
-HS hỏi đáp theo cặp
-Một số cặp lên hỏi đáp, lớp nhận xét
-2 HS thuộc
Tiết 4:Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :	
 	- Biết giải bài toán có phép trừ .
	-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ các số trong phạm vi 20.
 -Làm được bài tập 1,2,3/150
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập 3 theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
-Nêu các bước giải bài toán có văn.
-Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
-Nhận xét KTBC 
B.Bài mới :
1. Giới thiệu 
2.Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc bài toán 
-Viết tóm tắt như SGK cho HS điền thông tin vào tóm tắt
-Yêu cầu HS giải vào nháp
-GV và HS nhận xét, bổ sung
Bài 2:
-Tương tự, cho HS đọc bài toán, tóm tắt và giải bài toán trong vở ô ly
Bài 3: 
-Cho HS nêu yêu cầu của bài.
-Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
-Yêu cầu một số HS giải thích cách làm
3.Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chiều hoàn thành bài tập 4 và làm bài trong vở 
-2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số.
-1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc lại.
-2 HS đọc
-1 HS lên bảng điền
-Lớp nhận xét và bổ sung
-HS làm nháp, 1 em lên bảng làm bài:
Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
	Đáp số : 13 búp bê
-HS đọc bài, lớp nêu số cần điền vào tóm tắt
-Làm bài trong vở ô ly, 1 HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét và bổ sung:
Bài giải
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
	Đáp số : 12 máy bay
-2 HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm và nối tiếp nêu kết quả
-Lớp nhận xét và bổ sung
-Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
Buổi chiều
Tiết 1: Toán: Ôn: Giải toán có lời văn
I.Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn
-HS giải được các bài tập trong vở bài tập liên qua đến phép trừ không nhớ trong phạm vi 20
II.Hoạt động dạy học
1.Hoàn thành bài tập trong VBTT
-Cho HS lần lượt đọc từng bài tập, gợi ý HS tìm hiểu bài
-HS làm bài trong VBTT, kết hợp HS làm bài trên bảng
-Chấm bài trơng VBTT
-Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 1:
Bài giải:
Só cam còn lại là:
15 – 4 = 11 (quả cam)
Đáp số: 11 quả cam
Bài 2: 
 Bài giải:
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
30 – 10 = 20 (xe đạp)
Đáp số: 20 xe đạp
Bài 3: Số?
Cho HS nêu cách làm bài
-Yêu cầu nối tiếp lên bảng điền kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
Bài 4:
Bài giải:
Đoạn thẳng OB dài là:
8 – 5 = 3 (cm)
Đáp số: 3 cm
2.Làm bài trong vở ô ly
Bài 4/150: 
-Yêu cầu HS đọc bài toán dựa trên tóm tắt
-Làm bài trong vở ô ly, lớp nhận xét và sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại các yêu cầu trong một bài toán giải
-Nhận xét chung tiết học, dặn dò về nhà: hoàn thành các bài tập trong VBTT
Tiết 2: Tập đọc: Luyện đọc bài: Quà của bố 
I.MỤC TIÊU: 
 -Đọc trơn toàn bài.. Biết ngắt nghỉ hơi cuối câu, cuói khổ thơ
-Tìm được tiếng có vần oan. Nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Củng cố về luyện nói.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Luyện đọc:
+GV đọc mẫu 
+Tiếng, từ khó:rất ngoan, tay súng
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu: 
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
+Đọan, bài: Có 3 đoạn thơ
-Thi đọc cả bài thơ
-GV đọc mẫu lần 2, HD cách đọc: đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình cảm của bố đối với con ở nhà.
2. Học thuộc lòng: 
-Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-Nhận xét và cho điểm
3.Luyện nói:
-Cho HS luyện nói theo cặp về chủ đề: Nghề nghiệp của bố.
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét và đánh giá
4.Ôn vần oan, oat
-Tìm trong bài tiếng có vần oan
-Tìm tiếng ngoài bài oan, oat
-Nói câu chứa tiếng
Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi. Hoàn thành BT 3, 4 trong VBTTV
-HS đọc thầm
-HS đọc phân tích (đánh vần từng tiếng)- đọc trơn (3 HS)- cả lớp
-HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
-HS luyện đọc đúng nhịp điệu câu thơ
-Nối tiếp đọc từng khổ thơ
-HS thi đọc diễn cảm
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả bài (4)
-HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
-Nhận xét bạn đọc
-HS nói trong nhím
-Một số nhóm thi đua lên bảng trình bày
-Lớp nhận xét và cho điểm
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS làm bài trong VBTTV, mỗi phần 1 HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét và bổ sung
-HS nêu miệng, lớp nhận xét
Tiết 3: Tập viết: Thực hành luyện viết 
I. Mục tiêu: 
- HS viết đúng, viết đẹp các chữ hoa H,I,K và các vần theo cỡ chữ vừa trong bài 
- Rèn kỹ năng viết cho học sinh.
II. Hoạt động dạy học; 
 1. Giới thiệu bài
 2. Hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu
- GV treo chữ mẫu lên bảng
- Cho HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa trong bài viết 110, 111, 112
Hoạt động 2; Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
a. Hướng dẫn viết bảng con các chữ hoa H, I, K
- GV quan sát, sửa sai.
- GV nhận xét
b. Hướng dẫn viết vào vở
- GV yêu cầu hs viết vào vở
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 3; Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
-Về nhà luyện viết thêm.
- HS quan sát chữ mẫu
- HS trả lời
- HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- Học sinh viết bảng con
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh viết bài vào vở thực hành viết 
đúng viết đẹp.
- Học sinh nộp vở
 Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2011.
I.Mục tiêu :
-Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. HS thực hiện động tác tương đối đúng các động tác và nhịp hô
- Ôn : “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động .
- GD ý thức luyện tập tốt .
II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi .
III.Hoạt động dạy học :
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung .
- Khởi động 
2)Phần cơ bản :
*Ôn bài thể dục
 -Lần 1 -2: Cho HS ôn tập, GV hô, lớp tập, GV chỉnh sửa động tác cho HS
-Lần 3,4: Gọi từng tổ lên tập
*Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái
- GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét .
*Trò chơi : Tâng cầu
3)Phần kết thúc :
- Tập hợp lớp , nhận xét giờ .
- Dặn dò về nhà: Ôn bài thể dục
- Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc, điểm số, báo cáo.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp tay, chân, gối, hông
- Ôn bài thể dục, mỗi động tác 2x8 nhịp
-Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
- HS tập .
-Tập hợp theo 3 hàng ngang
-Tập đồng loạt
-Tổ trưởng điều hành
-GV nhận xét và sửa chữa
- HS tập theo tổ, GV nhận xét và chỉnh sửa
- HS thực hành chơi cá nhân
-Thi chọn người tâng cầu vô địch của lớp
- Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ .
- Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài .
Tiết 2:ChÝnh t¶: QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố khoảng 10- 12 phút
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh:VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC : 
-Chấm một số vở HS chưa chấm trong tiết trước
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Yêu cầu đọc và phân tích tiếng khó: gửi, nghìn thương, chúc.
-Giáo viên nhận xét 
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Thu bài chấm 1 số em.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a
-Học sinh nêu yêu cầu 
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập còn lại.
-1 HS làm bài tập 2b
-Lớp nhận xét, sửa chữa
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc và viết vào bảng con .
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Điền chữ s hay x.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 HS
Đáp án: Xe lu, dòng sông
 Kể chuyện: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu : Giúp Học sinh:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu kể mỗi bạn 1 đoạn trong chuyện: Trí khôn.
Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới :
Œ Giới thiệu bài	
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
-Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
-Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ 
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
-Em có thể nói câu của người mẹ được không?
-Cho HS kể trong nhóm đôi
-Gị 3 HS đại diện 3 tổ kể nội dung tranh 1 
-Nhận xét, cho điểm
-Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
-Cho HS kể toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét, cho điểm
Ý nghĩa câu chuyện:
-Em bé nghĩ thế nào mà lại xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi?
-Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Trí khôn”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
-Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Em bé đang chăm sóc mẹ
-HS đọc: người mẹ nói gì với con?
- “Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ”
-3 học sinh (thuộc 3 tổ) thi kể đoạn 1.
-Lớp nhận xét cách kể và nội dung đoạn 1
-HS kể từng đoạn, lớp đánh giá, nhận xét lời kể và cách kể, nội dung.
-HS khá giỏi kể
-Lớp nhận xét và bổ sung
-Em nghĩ mỗi cánh hoa là một ngày mẹ em được sống. Em xé ra thành nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn
Là con phải yêu thương cha mẹ.
Con cái phải chăm sóc yêu thương khi cha mẹ đau ốm.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên.
Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.
Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
-4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Toán : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
-Giúp học sinh biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
II. Hoạt động dạy học :
A.KTBC: Lồng vào bài mới
B.Bài luyện tập:
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài
-Bài toán hỏi gì: Bàitoán yêu cầu gì?
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 3: 
-Cho học sinh đọc bài toán. 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
Bài 4: 
-Cho học sinh bài toán. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
-Nhận xét, sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi tên bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập,chuẩn bị tiết sau.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
 - 2Học sinh đọc bài toán
-HS làm bài trong nháp, 1 em lên bảng chữa bài
-Lớp nhận xét và bổ sung
- 2HS đọc bài toán
-Nêu câu trả lời
-Làm bài trong vở ô ly
-1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét và sửa chữa
- Học sinh đọc bài toán
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
-3 – 4 HS dựa vào tóm tắt để đọc bài toán.
-HS giải vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét và bổ sung
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Tiết 5: Toán: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn KN giải toán có lời văn cho HS.
B- Các hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1tuan 28Le hoa.doc