Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 24

TUẦN 24

Thứ hai, ngy 20 thng 02 năm 2012.

Học vần

Bài 100:

uân - uyên

I. Mục tiêu:

- Đọc được: un, uyn, ma xun, bĩng chuyền. từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: un, uyn, ma xun, bĩng chuyền.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện:

II. Đồ dùng dạy và học:

- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .

 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.

 III. Hoạt động dạy và học:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

 - Gọi 2 em lên bảng viết : huơ vịi, đêm khuya.

 - 2 – 4 em đđọc SGK

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïc: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đep *GDBVMT: Phần luyện nĩi: “Đất nước ta tươi đẹp”
Giáo dục lịng yêu thương cảnh đẹp quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : mùa xuân, bĩng chuyền
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “uât”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ sản xuất ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần uyêt (giống vần uât)
 H. Hai vần uât, uyêt có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu và đoạn ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
---------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết, so sánh các số trịn chục; bước đầu nhận biết cấu tạo số trịn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
-HS khá , giỏi làm các bài cịn lại
II.Đồø dùng dạy học :
Giáo viên: Đồ dùng chơi trò chơi.
Học sinh: SGK, viết,
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
Gọi 1 học sinh đọc số tròn chục.
Nhận xét.
Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Vậy cụ thể phải nối như thế nào?
 Đây là nối cách đọc số, với cách viết số.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Đọc cho cô phần a.
- Vậy các số 90, 60 gồm mấy chục và mấy đơn vị tương tự như câu a.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Bài 4: Yêu cầu gì?
- Người ta cho số ở các quả bóng con chọn số để ghi theo thứ tực từ bé đến lớn và ngược lại.
Củng cố:
- Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều.
Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục.
Hát.
1 học sinh đọc.
1 học sinh viết ở bảng lớp.
Cả lớp viết ra nháp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nối theo mẫu.
Nối chữ với số.
Học sinh làm bài.
1 học sinh lên bảng sửa.
Viết theo mẫu.
50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh làm bài.
2 học sinh sửa bài miệng.
Khoanh vào số bé, lớn nhất.
Học sinh làm bài.
+ bé nhất: 30
+ lớn nhất: 80
Đổi vở để kiểm tra.
Viết theo thứ tự.
--------------------------------------------------------------------
Thủ cơng
Bài 19:
CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
	- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
	- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Cĩ thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản Đường cắt tương đối thẳng. hình dán tương đối phẳng.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình chữ nhật mẫu, tờ giấy kẻ ơ
	- Giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học.
	1. Ổn định
	2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
	3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình chữ nhật mẫu, GV gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Hình chữ nhật cĩ mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
2. GV hướng dẫn mẫu
* GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật
GV nêu câu hỏi: Để kẻ hình chữ nhật ta phải làm thế nào?
- GV thao tác từng bước thong thả.
+ GV ghim tờ giấy kẻ ơ lên bảng.
+ Lấy một điểm A trên tờ giấy kẻ ơ. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ơ theo đường kẻ, ta được điểm D.
- Từ A và D đếm sang phải 7 ơ theo đường kẻ ta được điểm B và C.
- Nối lần lượt các điểm AB; BC; CD; DA ta được hình chữ nhật ABCD
* GV hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
- Bơi một lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán để HS quan sát.
- GV cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật trên tờ giấy vở HS cĩ kẻ ơ.
* GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn
(Tận dụng 2 cạnh đã cĩ sẵn trên tờ giấy màu làm 2 cạnh cĩ độ dài cho trước. Như vậy, chỉ cần cắt 2 cạnh cịn lại) sẽ được hình chữ nhật.
- Cho HS thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở HS cĩ kẻ ơ.
3. Dặn dị 
Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho tiết sau
- HS trả lời:
+ cĩ 4 cạnh
+ 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- HS quan sát
- HS thực hành trên giấy vở HS cĩ kẻ ơ
- HS thực hành trên giấy vở HS
 Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2012.
Học vần
Bài102:
uynh - uych
I. Mục tiêu: 
- Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đèn dàu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
 *GDBVMT: Câu và đoạn văn ứng dụng “Thứ năm vừa qua lớp em vừa tổ chức lao động trồng cây. Cơ giáovề”
	Giáo dục: Trồng cây là việc làm cho mơi trường xanh hơn.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : sản xuất, duyệt binh.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “uynh”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ phụ huynh ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần uych (giống vần uynh)
 H. Hai vần uynh, uych cĩ gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
	TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói
- Yêu cầu các em quan sát tranh 
- GV lần lượt , nêu một số câu hỏi 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề
- Theo dõi, trả lời
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
------------------------------------------------------
Toán
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
 I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài tốn cĩ phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.Đồ dùng dạy và học:
iáo viên: Bảng gài, phấn màu, que tính.
Học sinh:SGK, que tính,
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra: Cho học sinh làm phiếu.
Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Số 30 gồm  chục và  đơn vị?
Số 90 gồm  chục và  đơn vị?
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cộng các số tròn chục.
Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết).
- Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng.
- Con đã lấy được bao nhiêu que tính?
- Lấy thêm 2 chục que tính nữa.
- Vậy được tất cả bao nhiêu que?
- Muốn biết được 50 que con làm sao?
* Để biết được lấy bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50.
- Hướng dẫn đặt tính viết:
+ 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng.
+ 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
+ Viết như thế nào?
* Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục.
- Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính.
Gọi học sinh nêu lại cách cộng.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
- Khi thực hiện ta lưu ý điều gì?
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục?
- 4 chục + 1 chục bằng mấy?
- Vậy 40 + 10 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết Bình có bao nhiêu viên bi ta làm sao?
Nêu lời giải bài.
Củng cố:
- GV cho học sinh nhắc lại tên bài và củng cố lại kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS làm bài
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 3 chục.
 30 que tính.
Học sinh lấy.
 50 que tính.
3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục.
 3 chục, 0 đơn vị.
 2 chục, 0 đơn vị.
 số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3.
Học sinh thực hiện và nêu:
+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0.
+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
+ 30 cộng 20 bằng 50.
Học sinh nêu.
 ghi thẳng hàng.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
 tính nhẩm.
 4 chục
1 chục.
 5 chục.
40 + 10 = 50.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
 - Bình có 20 viên bi, anh cho thêm 10 viên bi nữa.
- Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
- Làm tính cộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải bài.
Tự nhiên xã hội
Bài 24 :
CÂY GỖ
I.Mục tiêu:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
* GDKNS :Kĩ năng kiên định :Từ chối lời rủ rê bẻ cành , ngắt lá.
Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành , ngắt lá.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin về cây gỗ.
Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên: Hình ảnh các cây gỗ ở bài 4.
Học sinh: SGK, ...
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra : Cây hoa.
- Nêu tên 1 số hoa mà em biết.
- Cây hoa gồm có những bộ phận nào?
- Nêu ích lợi của chúng.
Nhận xét.
Bài mới: Cây gỗ.
Giới thiệu: Học bài Cây gỗ.
Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
Mục tiêu: Phân biệt cây gỗ với các cây khác.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát cây gỗ ở sân trường.
Tên của cây gỗ là gì?
Các bộ phận của cây?
Cây có đặc điểm gì?
Kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, hoa đều có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Biết được ích lợi của trồng cây gỗ.
Cách tiến hành:
Chia nhóm 4 học sinh trả lời các câu hỏi:
 - Cây gỗ được trồng ở đâu?
 - Kể tên 1 số cây mà con biết?
 - Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
 - Cây gỗ có ích lợi gì?
Gọi HS trình bày trước lớp.
Kết luận: Cây gỗ đựơc trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ, cây gỗ có rất nhiều ích lợi.
4.Củng cố:
Mục tiêu: Học sinh củng cố những kiến thức về cây gỗ.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh lên tự làm cây gỗ một số bạn bên dưới hỏi cây gỗ:
+ Bạn tên gì?
+ Bạn trồng ở đâu?
+ Bạn có ích lợi gì?
- Học sinh nào trả lời đúng, nhanh sẽ được thưởng.
- Chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ cây trồng.
5.Dặn dò:
- Có dịp đi gặp và quan sát 1 số cây gỗ khác nữa ngoài cây ở sân trường.
Chuẩn bị: Con cá.
Hát.
Học sinh nêu.
.
Học sinh quan sát.
 cây phượng.
 gốc, thân, lá, .
 rất to.
- Học sinh thảo luận: 1 em đặt câu hỏi, em khác trả lời.
Các nhóm nhận xét,bổ sung.
Hoạt động lớp.
- Học sinh tiến hành lên tham gia trò chơi:
+ Tôi là phượng.
+ Trồng ở sân trường.
Nhận xét.
Mĩ thuật
Bài 24:
VẼ CÂY
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được một số loại cây về hình dáng và màu sắc.
- Biết cách vẽ cây đơn giản.
- Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích.
* HS khá giỏi:
Vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh ảnh về cây nhà.
Giấy vẽ, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học	
Ổn định
Kiểm tra đồ dùng của HS
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu hình ảnh cây 
- GV giới thiệu một số tranh ảnh có cây để HS quan sát và nhận xét:
- GV cho HS tìm thêm một số cây khác
2. Hướng dẫn HS cách vẽ cây 
- GV hướng dẫn trên bảng cách vẽ cây.
+ Vẽ cây: nên vẽ thân cành trước, vòm lá sau.
3. Thực hành
- GV gợi ý cách vẽ
- GV theo dõi giúp HS:
+ Vẽ cây vừa phải so với khổ giấy.
+ Cĩ thể vẽ thêm nhiều cây
+ Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu.
4. Nhận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ về:
- Hình vẽ và cách sắp xếp hình vẽ.
- Cách vẽ màu.
5. Dặn dò HS 
Quan sát cảnh vật ở xung quanh nơi ở
- HS quan sát nhận xét
+ cây:
* Lá, vòm lá, tán lá(màu xanh, màu vàng)
* Thân cây, cành cây(màu nâu hay đen)
- HS xem tranh ở vở tập vẽ trước khi vẽ.
- HS thực hành vẽ
Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012.
Học vần
Bài103:
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Truyện kể mãi không hết
 * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : phụ huynh, ngã huỵch.
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1).Giới thiệu bài: 
 H.Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
à Giáo viên đưa ra bảng ôn
b). Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Giáo viên đọc cho học sinh đọc các vần vừa học.
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
c). Hoạt động 2: Ghép chữ thành vần
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc thầm tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích.
Hoạt động 4: Viết bảng con.
- Giáo viên hướng dẫn viết từng chữ đúng theo quy trình viết.
 - Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò:
Gọi HS đọc lại bài trên bảng.
Nhận xét tiế học.
- Lần lượt nêu
- Quan sát 
- Đọc cá nhân, lớp
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt ghép và đọc
- Đọc thầm và tìm
- Đọc cá nhân – cả lớp
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Kể chuyện
- Cho HS quan sát tranh, nêu tên câu chyện.
- Yêu cầu các em quan sát tranh 
- GV lần lượt kể nội dung câu chuyện 
- Nêu một số câu hỏi tìm hiểu câu chuyện 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu câu chuyện
- Theo dõi, trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa ôn
------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số trịn chục; bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải tốn cĩ phép cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a), 3, 4.
-HS khá , giỏi làm các bài cịn lại
II.Đồ dùng dạy và học:
Giáo viên: Các thanh thẻ có ghi số.
Học sinh: SGK, viết chì,
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
- Giáo viên nêu số gọi học sinh nêu kết quả nhanh:
30 + 10 = ?
40 + 10 = ?
20 + 30 = ?
50 + 20 = ?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
 - Bài toán cho ở dạng tính gì?
 - Đặt tính phải làm sao?
 - Nêu cách đặt tính.
Bài 2: (Làm câu a)Yêu cầu gì?
- Có nhận xét gì về 2 phép tính:
40 + 20 = 60.
20 + 40 = 60.
- Vị trí chúng như thế nào?
- Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Nối hai số cộng lại bằng 60.
- Có 10 thêm bao nhiêu để được 60.
- Có 30 thêm bao nhiêu nữa?
Củng cố- Dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
 - Chuẩn bị bài: Trừ các số tròn chục.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
4 học sinh lên sửa bài.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Kết quả giống nhau.
Khác nhau.
Học sinh đọc.
- Giỏ nhất đựng 30 quả.
 - Giỏ hai đựng 20 quả.
- Cả hai giỏ đựng bao nhiêu kg?
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bảng lớp.
 50.
 30.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
---------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012.
Tập viết
Tuần 20:
Hịa bình, hí hốy, khỏe khoắn, áo chồng, kế hoạch, khoanh tay.
I. Mục tiêu: 
	- Viết đúng các chữ: Hịa bình, hí hốy, khỏe khoắn, áo chồng, kế hoạch, khoanh tay.kiểu chữ viết thường, kiểu vừa theo vở tập viêt 1, tập hai.
 * HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập hai.
II. Đồ dùng dạy và học: 
	- GV: Chữ mẫu các từ , bảng phụ, ....
	- HS: Vở tập viết, viết, bảng con,......
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra ĐDHT, gọi 2 em viết bảng: hươu sao, xem xiếc
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Giới thiệu từ : Hịa bình, hí hốy, khỏe khoắn, áo chồng, kế hoạch, khoanh tay.	- Ghi tên bài học lên bảng. 
2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
+ Mục tiêu : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: Hịa bình, hí hốy, khỏe khoắn, áo chồng, kế hoạch, khoanh tay.
+ Cách tiến hành :
 - GV đưa chữ mẫu.
 - Đọc phân tích cấu tạo từng tiếng
 - Giảng từ khó.
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu.
 - GV viết mẫu.
 - Hướng dẫn viết bảng con.
 - GV uốn nắn sửa sai cho học sinh.
3. Hoạt động 3: Thực hành :
+ Mục tiêêu : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- H. Nêu yêu cầu bài viết ?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút để vở.
- Hướng dẫn học sinh viết vở.
- GV bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những học sinh yếu kém.
- Chấm bài học sinh đã viết xong ( số vở còn lại thu về nhà chấm)
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết, cho các em viết lại những chữ nhiều bạn vi

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 24.doc