Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 33 - Trường TH Hùng Vương - Năm học 2010 - 2011

TẬP ĐỌC

 CÂY BÀNG

I/MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.

 - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.

 - Bộ chữ của GV và học sinh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần dạy 33 - Trường TH Hùng Vương - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn do:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
****************************************** 
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA U, Ư, V
I/ MỤC TIÊU :
	 - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
	 - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
	 - HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
 - Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
 - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
****************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I/ MỤC TIÊU :
 	 - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
 	 - HS khá giỏi: Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. 
 - Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăng gió hay có gió ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
	Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
4.Củng cố dăn dò: 
Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”.
Mục đính: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết.
Cách tiến hành: 
Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè  và một số đồ dùng khác.
Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao
Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.
Nhắc lại nội dung.
Thực hành ở nhà.
********************************************* 
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 
I/MỤC TIÊU :
 	 - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
	 - HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc các bảng cộng ( đọc thuộc lòng ).
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1
 - HS tự nêu yêu cầu của bài : Viêt số thích hợp vào chỗ chấm 
 -chữa bài 3 HS đọc mỗi HS đọc một lần để chữa bài 
 -ví dụ 2 = 1 + 1
 Đọc là 2 bằng 1 cộng 1
cho HS nhận xét 
GV tổ chức cho HS thi đua nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10
 Ví dụ 8 bằng 7 cộng với mấy ?
Bài 2 HS nêu yêu cầu 
Bài 3
HS đọc đề toán , viết tóm tắt vào nháp sau đó HS nêu tóm tắt , GV viết lên bảng .
Có 10 cái thuyền .
Cho em 4 cái thuyền .
Còn lại cái thuyền ?
HS phải giải và trình bày bài giải vào vở , 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài 4
HS nêu yêu cầu :
Củng cố:
 -GV hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi 10 
Ví dụ : 9 bằng 6 cộng mấy ?
 Ví dụ 8+ 
 HS có thể viết 
8 =1 + 7
8 = 2+ 6
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: bài sau 
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
HS phải trả lời nhanh và đúng 
Viết số thích hợp vào ô trống 
HS làm bài 
HS chũa bài : Chẳng hạn : đọc là ‘ 6 cộng 3 bằng 9 viết 9 vào ô trống 
Gọi HS nhận xét 
Bài giải 
Số thuyền của Lan còn lại là :
10 – 4 = 6
Đáp số 6 cái thuyền 
1HS nhận xét 
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm
HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
HS vẽ đoạn thẳng MN
Chữa bài 
*****************************************
TẬP ĐỌC
BÀI : ĐI HỌC 
I/ MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giá hát rất hay.
	- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe.
 - Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ăn, ăng: 
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
*****************************************
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ
I. MỤC TIÊU :
	- HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà 
	- Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, Hình dán tương đối phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bài mẫu một ngôi nhà có trang trí
	- Giấy các màu, bút chì màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
	- HS : giấy các màu, bút chì màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 : Giới thiệu :
HĐ2 : GV hướng dẫn :
- Cho HS quan sát mẫu, nêu quy trình cắt, dán ngôi nhà
- Hướng dẫn HS kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, mặt trời :
- HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào (đã học ở bài 22).
- Phát huy tính sáng tạo của HS, GV gợi ý cho HS tự vẽ và cắt hoặc xé giấy (đã học ở chương xé, dán giấy) để trang trí thêm cho đẹp
HĐ3: HS thực hành dán ngôi nhà và trang trí 
GV lưu ý đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu là gợi ý. Tuy nhiên GV phải nêu trình tự dán, trang trí
- Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau (H7)
- Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ (H8)
- Dán hàng rào hai bên nhà (tuỳ ý)
- Trước nhà dán cây, hoa lá, nhiều màu.
- Trên cao dán ông Mắt Trời, mây, chim v.v...
- Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động (H9)
- GV gợi ý cho HS dán trang trí xung quanh ngôi nhà: hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, mặt trời, mây, chim, núi ... tuỳ theo ý thích của HS
- Nếu HS nào thích cắt dán các hình khác, thì GV hướng dẫn thêm về phối hợp màu sắc để sản phẩm thêm sinh động
- Khi HS thực hành xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, GV chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương
HĐ4: Nhận xét,dặn dò:	
- Nhận xét sản phẩm của HS theo 2 mức độ hoàn thành và không hoàn thành
- Nhận xét thái độ học tập của HS về sự chuẩn bị cho bài học về kĩ năng cắt, dán hình của HS
- Nhắc HS ôn tập chương III, chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để làm bài “Kiểm tra 
***************************************** 
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ– TRÒ CHƠI (Tiết 1)
I /MỤC TIÊU:
Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái
Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người
II /ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ
 - Phương tiện: Còi, dụng cu ïđánh cầu, cầu, vợt.
III /NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
 PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1 – Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến ND-YC bài học.
- Đứng vỗ tay và hát.
 - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông.
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
 - Đi thường theo hàng dọc và hít thở sâu.
2 – Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm số; đứng nghiêm; đứng nghỉ; quay phải; quay trái.
 + Lần 1: GV diều khiển .
 + Lần 2: cán sự diều khiển GV giúp đỡ. Xen kẻ hai lần tập GV bổ sung.
 - Chuyền cầu theo nhóm 2 –3 người: GV chia từng tổ thi xem em nào tâng cầu được nhiều lần nhất. HS đứng theo hàng ngang em nọ cách em kia 2m
- Luyện tập: tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm số; đứng nghiêm; đứng nghỉ; quay phải; quay trái.
 + Lần 1: GV diều khiển .
 + Lần 2: cán sự diều khiển GV giúp đỡ. Xen kẻ hai lần tập GV bổ sung.
 - Chuyền cầu theo nhóm 2 –3 người: GV chia từng tổ thi xem em nào tâng cầu được nhiều lần nhất. HS đứng theo hàng ngang em nọ cách em kia 2m
3 – Phần kết thúc:
- Đi thường theo hàng dọc và hát.
- Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”
 - GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà: Tập tâng cầu.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
r
Tập cả lớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
r
GV điều khiển chung cho HS tâng cầu
x x x x x x x x
Tập cả lớp
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
r
GV điều khiển chung cho HS tâng cầu
x x x x x x x x
x x x x x x x x
r
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x r
********************************************
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (trang 173)
I/MỤC TIÊU :
 	 - Biết trừ các số trong phạmvi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.
 - HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3,4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 58.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có  đoạn thẳng?
+ Có  hình vuông?
+ Có  hình tam giác?
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
s
****************************************
CHÍNH TẢ (nghe viết )
ĐI HỌC 
I/ MỤC TIÊU :
 	 - Nghe – viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
	 - Bài tập 2, 3 (SGK)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3.
 - Học sinh cần có VBT.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, hum quả, lộc non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn do:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, hum quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
*****************************************
KỂ CHUYỆN
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÍ TÌNH BẠN 
I/MỤC TIÊU :
 	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được lời khuyên của truyệ: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc.
- HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
- Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
- Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp ong tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop 1 dong bo.doc