Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 năm 2011

I. Mục tiêu:

1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

2, Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

3, Có thêm sự hiểt biết về thế giới xung quanh.

 II. Giáo dục kĩ năng sống:

 

doc 25 trang Người đăng phuquy Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Hát
- HS nêu.
- HS đọc đoạn văn sgk.
- HS xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- HS tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
b. Ghi nhớ: sgk.
- GV viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
c. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt câu hỏi theo yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu câu hỏi của mình.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.
+ Câu 1: Cho tôi quét sân.
+ Câu 2: Mẹ đựng mùa sau.
+ Câu 3: chị tôi xuất khẩu.
- HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1.
+ Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét....
+ Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ.....
+ Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành cọ....
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết.
 KỂ CHUYỆN
TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHỎ.
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe cô giáo(thầy giáo) kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ.
- GV kể chuyện
+ Lần 1: kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: kể kết hợp minh hoạ bằng tranh.
+ Lần 3.
b. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện:
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm 
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS kể chuyện.
- HS chú ý nghe GV kể chuyện.
- HS quan sát tranh:5 tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm 5.
- HS trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- 1vài nhóm kể chuện trước lớp.
- 1 vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- HS cả lớp trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 17: TIẾT 17: YÊU LAO ĐỘNG. 
 ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh có khả năng:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Vì sao phải yêu lao động?
- Nêu một vài biểu hiện yêu lao động?
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh thực hành:
a. Hoạt động 1:Bài tập 5 sgk.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được giá trị của lao động.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi:
+ Mơ ước về nghề nghiệp của mình
+ Vì sao chọn nghề đó?
+ Làm gì để thực hiện mơ ước ấy?
- Nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy.
b. Hoạt động 2: Bài tập 6 sgk.
* Mục tiêu: Giúp HS tích cực tham gia vào các công việc lao động ở trường, lớp, gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
- Nhận xét.
- Khen ngợi những HS có bài viết tốt, bài vẽ đẹp.
* Kết luận chung: 	
- Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội.
- Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Hoạt động nối tiếp(5)
- Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.
- Hát
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình.
- HS trao đổi cùng cả lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết 
KHOA HỌC
TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu;
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- HS có kả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ, phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể :
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Không khí có những thành phần nào?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – ai đúng?
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: 
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và không khí; Thành phần của không khí
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hoàn thiện tháp dinh dưỡng.
- Nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi như sgk.
- Tổ chức cho HS bốc thăm cuâ hỏi và trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
b. Hoạt động 2: Triển lãm:
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động, sản xuất và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày về bộ tranh, ảnh của nhóm mình.
- Tổ chức cho HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động:
* Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức các bài đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS nêu.
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS các nhóm trình bày.
- HS đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi, trả lời.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm: 4 nhóm.
- HS các nhóm cử đại diện trình bày về bộ sưu tập của nhóm mình.
- HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
- HS thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh.
- HS vẽ tranh.
- Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh.
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 .
TẬP ĐỌC:
T 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG.
 ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2, Hiểu nghĩa cá từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Trẻ em rát ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như các đồ vật thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn.
3, Có thêm sự hiểt biết về thế giới xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc nối tiếp truyện Rất nhiều mặt trăng.
- Nội dung bài.
3. Bài mới(5)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : nhà bó tay.
+ Đoạn 2 : tiếp ở cổ.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Nhà vua lo lắng về điều gì?
- Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được vua?
Đoạn 2 +3:
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
- Công chúa trả lời thế nào?
- Cách giải thích đó của công chúa nói lên điều gì?
c, Hướng dẫn dọc diễn cảm:
- GV giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc truyện.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc trong nhóm 3.
- 1-2 HS đọc bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Nhà vua lo lắng đêm đó mặt trăng sáng trên bầu trời, công chúa biết mặt trăng đeo trên cổ cô là giả, cô sẽ ốm trở lại.
- Để nghĩ cách giúp vua làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa, toả sáng rất rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy.
- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang toả sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang đeo trên cổ cô.
- Khi ta mất một chiếc răng, chiếc m[pis sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên,...Mặt trăng cũng vậy....
- Nói lên cái nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với người lớn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 TOÁN 
TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Chữa bài luyện tập thêm (nếu có)
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a, Dấu hiệu chia hết cho 2:
- Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
- Tổ chức cho HS thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
b. Giới thiệu số chẵn số lẻ:
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS đưa ra một vài ví dụ về số chia hét cho 2 và số không chia hết cho 2. ( dựa vào bảng chia)
- HS thảo luận nhóm 4 điền vào bảng.
Số chia hết cho 2
Số không chia hết cho 2
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
............
1 
3 : 2 = 1 dư 1
............
- Dấu hiệu chia hết cho 2.
- HS lấy ví dụ số chẵn số lẻ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
+ số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;..
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 1358; 3796; 9544; 6328.
b, Ba số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2 là: 357; 249;
- HS nêu yêu càu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu miệng các số điền vào chỗ chấm.
 ÂM NHẠC
 TIẾT 17: ÔN TẬP. ( tiếp)
I. Mục tiêu:
Ôn tập TĐN:
- Tập đọc nhạc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la và Đô-rê-mi-pha-son.
- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen.
- Đọc đúng 4 bài TĐN đã học.
II. Chuẩn bị:
- Sgk, vở ghi, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài học:
Ôn tập các bài tập đọc nhạc đã học.
2. Phần hoạt động:
 - GV tổ chức cho HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc.
- Tổ chức cho HS ôn tập từng bài tập đọc nhạc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Kết thúc:
- Nhắc nhở HS ôn lại toàn bộ các bài hát đã học, ôn từng bài tập đọc nhạc.
- Nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nội dung ôn tập.
- HS ôn tập các hình tiết tấu theo từng bài.
- HS ôn tập lần lượt từng bài tập đọc nhạc.
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 34: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2,3- nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Trả bài văn viết.
- Nhận xét chung về ưu, nhược điểm.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Phần nhật xét:
- Các gợi ý sgk.
- Yêu cầu đọc lại bài văn Cái cối tân, xác định các đoạn và ý chính của từng đoạn trong bài văn.
- Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
b. Phần ghi nhớ:sgk.
c. Luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: két.
Bài 2: Viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
- GV lưu ý HS khi viết bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hoàn chỉnh bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS lắng nghe để tự chữa bài.
- HS đọc các gợi ý nhận xét sgk.
- HS đọc thầm bài văn Cái cối tân.
- HS trao đổi nhóm 2, xác định các đoạn văn trong bài, ý chính của mỗi đoạn.
Bài văn có 4 đoạn:
+Mở bài: đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả
+Thân bài:Đoạn 2:Tả hình dáng bên ngoài
 Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối
+ Kết bài:Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào cở, 1 vài HS làm bài vào phiếu.
a. Bài văn gồm 4 đoạn: 
+ Đoạn 1: hồi học bằng nhựa
+ Đoạn 2: cây bút dài. Bang loáng
+ Đoạn 3: mở nắp ra vào cặp.
+ Đoạn 4: còn lại,
b. Đoạn 2: tả hình dáng cây bút
c. Đoạn 3: tả cái ngòi bút.
d. Trong đoạn 3: câu mở đầu: Mở nắp  không rõ.
- câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút  khi cất vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút công dụng và cách bạn HS giỡ gìn ngòi bút.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
 LỊCH SỬ
 TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ 1.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố những kiến thức về:
- Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc.
- Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ ( 3)
- Y/c HS đọc thuộc ghi nhớ bài 14.
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS ôn tập.
- GV chuẩn bị câu hỏi ra phiếu.
-Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi và trả lời:
+ Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu?
+ Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập?
+ Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng?
+ Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ làm được những gì?
+ Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian trị vì đất nước?
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhâu trình bày.
- HS bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- HS cùng trao đổi về câu trả lời của bạn.
+ Năm 40 khởi nghĩa hai Bà Trưng
+ Năm 248 khởi nghĩa Bà Triệu
+ Năm 512 khởi nghĩa Lí Bạch
+ Năm 550 khởi nghĩa Triệu Quang Phục
+ Năm 722 khởi nghĩa Mai Thúc Loan
+ Năm 766 khởi nghĩa Phùng Hưng
+ Năm 905 khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
+ Năm 931 khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011.
 TOÁN
TIẾT 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
Ví dụ chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dấu hiệu chia hết cho 5:
a, Tự phát hiện dáu hiệu chia hết cho 5:
b, Tổ chức cho HS thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV chốt lại: Xét chữ số tận cùng bên phải của số đó, nếu bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
C. Thực hành:
Bài 1: 
Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5? (trong các số đã cho)
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
Viết số chia hết cho 5 vào chỗ chấm?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
Cho 3 chữ số: 0;5;7 viết các số có ba chữ số chia hết cho 5.
-Tổ chức cho HS viết số từ các chữ số đã cho.
- Nhận xét.
Bài 4: Trong các số ( đã cho)
a, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS lấy ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 dựa vào bảng chia.
- HS thảo luận nhóm 2 nhận ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945.
+ Số không chia hết cho 5: 57; 8; 4674; 5553.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, 150 < 155 < 160
b, 3575 < 3580 < 3585.
c, 335; 340; 345; 350; 355; 360; 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Các số viết được từ các chữ số đã cho: 570; 750; 705.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 660; 3000.
b, 35; 945.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật.
- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do động từ hoặc cụm động từ đảm nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy viết câu kể ai làm gì? ở bài tập 1.
- Bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc đoạn văn bài tập 3.
- Cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Phần nhận xét:
- Đoạn văn sgk.
- Đoạn văn gồm mấy câu? Đọc từng câu.
+Tìm các câu kể ai làm gì?Trong đoạnvăn đó
+ Xác định vị ngữ trong mỗi câu đó.
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ.
+ Vị ngữ trong mỗi câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
b. Ghi nhớ:sgk.
- Lấy ví dụ câu kể ai làm gì? có vị ngữ như trên.
c. Luyện tập:
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
- Tìm câu kể Ai làm gì?
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS đọc đoạn văn sgk.
- Có 6 câu, HS đọc lần lượt từng câu.
- HS xác định câu kể ai làm gì trong đoạn văn, xác định vị ngữ trong mỗi câu kể đó.
+ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS gạch chân các câu kể ai làm gì trong đoạn văn.
+ Thanh niên/ đeo gùi vào rừng.
+ Phụ nữ/ giặt.. going nước.
+ Em nhỏ /đùa vui trước cửa nhà sàn.
+ Các cụ già/ chụm đầu . Cần.
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu kể.
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em kể chuyện cổ tích.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS ghép tạo thành câu kể ai làm gì.
- HS đọc các câu kể vừa tạo thành.
- HS quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh.
- HS trao đổi trong nhóm.
- 1 vài HS nói về hoạt động của các bạn 
trong tranh.
+ Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.dưới gốc cây mấy bạn nam đang đọc báo.
 THỂ DỤC
 TIẾT 34: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY .
 TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đốichínhxác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng. yêu cầu biết tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ cho trò chơi Nhảy lướt sóng.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác:
+ GV điều khiển HS ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ HS ôn luyện theo hàng.
2.2, Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
2.3, Trò chơi vận động:
- HS chơi trò chơi.
- Trò chơi Nhảy lướt sóng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhắc nhở HS ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
3-4 phút
8-10 phút
5-6 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 ĐỊA LÍ
 TI

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc