Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 22

I.MỤC TIÊU :

 - HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép.

 * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - Bảng ôn . Tranh SGK truyện kể “Ngỗng và Tép ’’

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 19 trang Người đăng phuquy Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cặp hỏi và trả lời trước lớp
- Lắng nghe
- 3 HS đứng thành hàng ngang trước lớp bịt mắt trước khi chơi
- Cả lớp cổ vũ cho các bạn
- HS khá, giỏi trả lời
Tiết 5
SH ĐT
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 : TOÁN
XĂNG TI MET. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU :
 HS nhớ xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , xăng- ti – mét viết tắt là cm.
 HS biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - Thước thẳng có độ dài là cm
 - Bảng con, phấn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Bài mới : 25 phút
1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm ) và dụng cụ đo 
- Hướng dẫn HS quan sát cái thước dùng để đo đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch số 0
- Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm
- Từ vạch 1 đến vạch 2 là 2 xăng ti met và tương tự như trên với các số đo còn lại
- Xăng ti met viết tắt là : cm
- Viết lên bảng rồi chỉ vào và gọi HS đọc
2. Giới thiệu các thao tác đo
- Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng
+ Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo cm
+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng ( vào chỗ thích)
3. Thực hành :
* Bài 1 : Viết cm
- Yêu cầu HS viết 1 dòng cm
- Nhận xét, uốn nắn
* Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số
- Yêu cầu HS yếu điền số vào ô trống
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét, sửa chữa
* Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ sai ghi s
- Gọi HS giỏi nêu bài toán
- Yêu cầu HS yếu lên bảng làm bài 
- Nhận xét uốn nắn
* Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, sửa chữa
C. Củng cố, dặn dò : 5 phút
- Giơ bảng ghi các số đo yêu cầu HS đọc
- Về nhà làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.
- Nhìn vào vạch 0
- Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên mép thước khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “ 1 xăng ti met”
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ( cm) xăng ti met
- Quan sát, lắng nghe
- HS viết vào bảng con : cm
- Viết vào vở : cm
- 1 HS giỏi đọc
- 3 HS lên bảng điền số, cả lớp làm bài vào vở 3 cm 4 cm 5 cm
- 1 HS đọc
- 3 HS làm bài, cả lớp làm vào vở
- 4 HS viết số đo, cả lớp đo và ghi số đo vào vở
- 3 HS đọc : 2 cm, 5 cm, 7 cm 
- Lắng nghe
Tiết 2 + 3 : TIẾNG VIỆT
BÀI 91 : OA - OE
I. MỤC TIÊU :
 -Kiến thức: HS đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè, từ và đoạn thơ ứng dụng. 
 Viết được oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
 Luyện nói được từ 1-3 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất
. * HS ,khá, giỏi đọc trơn được các tiếng, từ, câu trong bài. 
 -Kĩ năng: HS đọc to, phát âm đúng các tiếng có oa, oe. Viết chữ đúng qui trình chữ .
 -Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học Tiếng Việt và thấy được sự phong phú của T Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 GV+HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Giơ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét cho tuyên dương
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới :
a. Nhận diện vần :
- Viết vần oa lên bảng
- Yêu cầu HS yếu phân tích vần oa
- Yêu cầu HS tìm ghép vần oa
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc oa 
- Nhận xét uốn nắn
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần oa muốn có tiếng hoạ ta tìm thêm âm gì? Dấu gì ?
- Âm h và dấu nặng đặt ở vị trí nào với vần oa ?
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng hoạ
- Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng hoạ
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ mới lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS yếu đọc
- Nhận xét uốn nắn
* Vần : oe Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS yếu so sánh
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp 
- Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng : 
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng : 
- Gọi HS giỏi đọc
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS yếu đọc và tìm tiếng có vần mới
- Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 	 Tiết 2 : 
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Viết câu ứng dụng lên bảng : 
- Gọi HS giỏi đọc	
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS yếu đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
-Yêu cầu HS mở vở tập viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Trong tranh vẽ gì ?
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
+ Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì ?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào buổi nào ?
+ Tập thể dục đều sẽ giúp gì cho cơ thể ?
-Yêu cầu HS yếu tìm tiếng có vần mới học 
- Gọi HS giỏi đọc lại toàn bài
- Nhận xét uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : 
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài SGK
- Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc : ap, ăp, âp, op, ôp, ơp,
- Cả lớp viết : đón tiếp
- Cá nhân, nhóm, lớp : đầy ắp, đón tiếp,
- Lắng nghe 
- 2 HS vần oa : o - a 
- Cả lớp thực hiện ghép vần : oa
- Cá nhân, nhóm, lớp : o - a - oa. oa
- Lắng nghe
- 1 HS: âm h, dấu nặng
- Âm h đặt trước vần oa dấu nặng dưới a
- Cả lớp thực hiện trên bảng cài : hoạ
- Cá nhân, nhóm, lớp : h - oa - hoa - nặng hoạ.hoạ
-Trả lời : hoạ sĩ
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : hoạ sĩ
- oa - hoạ - hoạ sĩ
-2 HS đọc : hoạ sĩ
- oe - xoè - múa xoè 
- 2 HS so sánh : oa - oe 
- Cả lớp viết bảng con : oa hoạ, oe xoè
- 2 HS đọc : Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ
- Lắng nghe
- 2 HS: khoa,hoà, choè,
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới
 HS TB, yếu đánh vần
 HS khá, giỏi đọc trơn..
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : oa hoạ, hoạ sĩ, oe xoè, múa xoè
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS : đọc, tìm tiếng có vần mới : Hoa ban xoè cánh trắng. Lan tươi màu nắng vàng. Cành vàng khoe nụ thắm. Bay làn hương dịu dàng.
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc, cá nhân , nhóm, lớp đọc
- Cả lớp thực hiện
-Cả lớp viết : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
- Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi
- Từng cặp TH LN với chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất
- Trả lời
- Đại diện 2 HS nói trước lớp
- 2 HS đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc : Sức khoẻ là vốn quý nhất
- 1 HS: khoẻ
- 1 HS : đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc
- Lắng nghe
Tiết 4 : THỦ CÔNG
 CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO.
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bút chì, thước kẻ, kéo
 - 1 tờ giấy vở HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới : 25 phút
1. Giới thiệu các dụng cụ học thủ công
Cho HS quan sát dụng cụ : Bút chì, thước kẻ, kéo một cách thong thả
2. hướng dẫn thực hành :
* Hướng dẫn cách sử dụng bút chì
- Mô tả : Bút chì gồm 2 bộ phận thân bút và ruột bút chì
- Khi sử dụng : Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa
- Khi sử dụng bút chì để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì trên tờ giấy và di chuyển
* Hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ
- Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc bằng nhựa
- Khi sử dụng, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 một đường thẳng, ta đặt thước trên giấy..
* Hướng dẫn cách sử dụng kéo
- Mô tả. Kéo gồm hai bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng
- Khi sử dụng : Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo
3. Thực hành :	
- Kẻ đường thẳng
- Cắt theo đường thẳng.
- Yêu cầu HS thực hành kẻ
- Theo dõi, giúp đỡ HS thực hành
- Nhận xét sản phẩm của HS
C. Củng cố, dặn dò : 5 phút
- Về nhà thực hành kẻ cắt các đường thẳng vào giấy vở, giấy màu
- Để đồ dùng học tập lên mặt bàn : Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy vở HS
- Lấy thước kẻ, bút chì, kéo ra quan sát
- Quan sát, lắng nghe
- HS thực hành cầm bút chì và di chuyển bút chì.
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Thực hành kẻ đường thẳng trên giấy vở
- Cắt theo đường thẳng vừa kẻ
- để sản phẩm lên mặt bàn
- Lắng nghe
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 + 2 : TIẾNG VIỆT	
BÀI 92 : OAI - OAY
I. MỤC TIÊU :
 -Kiến thức: HS đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy , từ và đoạn thơ ứng dụng. 
 Viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy
 Luyện nói được từ 1-3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
. * HS ,khá, giỏi đọc trơn được các tiếng, từ, câu trong bài. 
 -Kĩ năng: HS đọc to, phát âm đúng các tiếng có oai, oay. Viết chữ đúng qui trình chữ .
 -Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học Tiếng Việt và thấy được sự phong phú của T Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 GV+HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Giơ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét cho tuyên dương
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần mới :
a. Nhận diện vần :
- Viết vần oai lên bảng
- Yêu cầu HS giỏi phân tích vần oai
- Yêu cầu HS tìm ghép vần oai
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc oai 
- Nhận xét uốn nắn
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần oai muốn có tiếng thoại ta tìm thêm âm gì? Dấu gì ?
- Âm th và dấu nặng đặt ở vị trí nào với vần oai 
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng thoại
- Yêu cầu HS phân tích đánh vần, đọc tiếng thoại
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ mới lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS yếu đọc
- Nhận xét uốn nắn
* Vần : oay Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS yếu so sánh
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp 
- Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng : 
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng : 
- Gọi HS giỏi đọc
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS yếu đọc và tìm tiếng có vần mới
- Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 	 Tiết 2 : 
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Viết câu ứng dụng lên bảng : 
- Gọi HS giỏi đọc, tìm tiếng có vần mới
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS yếu đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
- Yêu cầu HS mở vở tập viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Trong tranh vẽ gì ?
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
+ Hãy quan sát tranh và nói tên từng ghế
+ Giới thiệu với bạn nhà em có những loại ghế...
-Yêu cầu HS yếu tìm tiếng có vần mới học 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : 
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài SGK
- Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc : oa hoạ, hoạ sĩ, oe xoè, múa xoè
- Cả lớp viết : múa xoè
- Cá nhân, nhóm, lớp : sách giáo khoa, hoà bình
- 2 HS vần oai : oa - i 
- Cả lớp thực hiện ghép vần : oai
- Cá nhân, nhóm, lớp : oai - i - oai. oai
- Lắng nghe
- 1 HS: âm th, dấu nặng
- Âm th đặt trước vần oai dấu nặng dưới a
- Cả lớp thực hiện trên bảng cài : thoại
- Cá nhân, nhóm, lớp : th - oai - thoai - nặng thoại . thoại
-Trả lời : điện thoại
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : điện thoại
- oai - thoại - điện thoại
- 2 HS: oai - thoại - điện thoại
- oay - xoáy - gió xoáy
- 2 HS so sánh : oai - oay
- Cả lớp viết bảng con : oai thoại, oay xoáy
- 2 HS: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
- 2 HS: xoài, khoai, hoáy
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới
 HS TB, yếu đánh vần
 HS khá, giỏi đọc trơn..
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : oai, thoại, diện thoại. Oay, xoáy, gió xoáy
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS : Tháng chạp là tháng trồng khoai. Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà. Tháng ba cày vỡ ruộng ra. Tháng tư làm mạ mưa xa đầy đồng.
- Lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc
 HS TB, yếu đánh vần
 HS khá, giỏi đọc trơn..
- Cả lớp viết : oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi
- Trả lời
- Từng cặp TH LN với chủ đề : điện thoại,
- Đại diện 2 HS nói trước lớp
- 1 HS : khoẻ
- 2 HS yếu đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc 
- 2 HS, nhóm, lớp đọc
- Cả lớp đọc	
- Lắng nghe
TIẾT 3 
MĨ THUẬT
Tiết 4
Môn : Âm Nhạc
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết giải toán và trình bày bài giải.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng đọc và viết các độ dài
- Kiểm tra việc làm bài của HS ở nhà
- Nhận xét, tuyên dương
II. Bài mới : 
* Bài 1 : 
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc bài toán
-Gọi HS điền số vào tóm tắt
GV, bài giải gồm có mấy phần?
Cho HS làm bài và chữa.
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài	
- Nhận xét, uốn nắn
* Bài 2 :
 - Gọi HS giỏi đọc bài toán.
 - Yêu cầu HS yếu viết số vào tóm tắt, 
 - Cho HS giải bài toán
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc tóm tắt bài toán đã cho 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Nhận xét, sửa sai
C. Củng cố, dặn dò : 5 phút
- Gọi HS nêu các bước khi giải bài toán
- Về nhà làm bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS : 5 cm, 6 cm, 9 cm, 7 cm
- Cả lớp lấy vở để trên mặt bàn
- Cả lớp quan sát, 1 HS giỏi đọc bài toán
- 1 HS khá
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào 
 Bài giải
 Trong vườn có số cây chuối là :
 12 + 3 = 15 ( cây chuối )
 Đáp số : 15 cây chuối
 1 HS đọc
- 1 HS điền số và phần tóm tắt
 Bài giải
 Trên tường có số tranh là :
 14 + 2 = 16 ( bức tranh )
 Đáp số : 16 bức tranh
- Cả lớp quan sát,1 HS giỏi đọc
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
Tiết 2 + 3 : TIẾNG VIỆT	
BÀI 93 : OAN - OĂN
I. MỤC TIÊU :
 -Kiến thức: HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn, từ và đoạn thơ ứng dụng. 
 Viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
 Luyện nói được từ 1-3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
. * HS ,khá, giỏi đọc trơn được các tiếng, từ, câu trong bài. 
 -Kĩ năng: HS đọc to, phát âm đúng các tiếng có oan, oăn. Viết chữ đúng qui trình chữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 GV+HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
- Gọi HS lên bảng đọc, viết 
- Đọc cho HS viết vào bảng con
- Giơ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét cho tuyên dương
B. Bài mới :
2. Dạy vần mới :
a. Nhận diện vần :
- Viết vần oan lên bảng
- Yêu cầu HS yếu phân tích vần oan
- Yêu cầu HS tìm ghép vần oan
- Hướng dẫn HS đánh vần đọc oan 
b. Đánh vần, đọc tiếng, từ mới :
- Có vần oan muốn có tiếng khoan ta tìm thêm âm gì? 
- Gọi HS giỏi trả lời
- Âm kh đặt ở vị trí nào với vần oan 
- Yêu cầu HS tìm ghép tiếng khoan
- Yêu cầu HS phan tích đánh vần, đọc tiếng khoan
* Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Viết từ mới lên bảng
- Chỉ bảng yêu cầu HS yếu đọc
- Nhận xét uốn nắn
* Vần : oăn Các bước dạy như trên
- Yêu cầu HS yếu so sánh
c. Luyện viết bảng con :
- Viết mẫu lên bảng lớp 
- Hướng dẫn HS cách viết
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng : 
- Viết từ ngữ ứng dụng lên bảng : phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng
- Đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu HS yếu đọc và tìm tiếng có vần mới
- Chỉ bảng theo thứ tự và không thứ tự yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cánh đọc cho HS
 	 Tiết 2 : 
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc :
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài tiết 1
- Nhận xét, uốn nắn, cánh đọc
b. Đọc câu ứng dụng :
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh
- Viết câu ứng dụng lên bảng : 
- Gọi HS giỏi đọc, tìm tiếng có vần mới
- Đọc mẫu và giải thích câu ứng dụng
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS
c. Luyện viết vào vở :
-Yêu cầu HS mở vở tập viết
- Theo dõi giúp đỡ HS viết bài
- Thu một số bài chấm điểm, nhận xét sửa chữa
d. Luyện nói :
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK
+ Trong tranh vẽ gì ?
- Viết chủ đề luyện nói lên bảng
+ Ở lớp học sinh đang làm gì ?
+ Người học sinh như thế nào gọi là người học sinh ngoan và giỏi ?
-Yêu cầu HS yếu tìm tiếng có vần mới học 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét uốn nắn
C. Củng cố, dặn dò : (5 phút )
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc bài trên bảng
- Yêu cầu HS đọc bài SGK
- Tìm đọc thêm các tiếng có vần mới
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc : oai thoại, điện thoại, oay xoáy, 
- Cả lớp viết : gió xoáy
- Cá nhân, nhóm, lớp : quả xoài, khoai lang,
- Lắng nghe 
- 2 HS vần oan : oa - n	
- Cả lớp thực hiện ghép vần : oan
- Cá nhân, nhóm, lớp : oan - n - oan. oan
- 1 HS trả lời : âm kh
- Âm kh đặt trước vần oan 
- Cả lớp thực hiện trên bảng cài : khoan
- Cá nhân, nhóm, lớp : kh - oan - khoan. khoan
-Trả lời : giàn khoan
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : giàn khoan
- oan - khoan - giàn khoan
- 2 HS đọc : oan - khoan - giàn khoan
- oăn - xoăn - tóc xoăn
- 2 HS so sánh : oan - oăn
- Quan sát
- Lắng nghe
- Cả lớp viết BC : oan khoan, oăn xoăn
- 2 HS giỏi đọc : phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng
- Lắng nghe
- 2 HS: ngoan, toán, khoăn, xoắn
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc phân tích tiếng mới
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : oan khoan, giàn khoan, oăn xoăn tóc xoăn
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- 2 HS: Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
- Lắng nghe 
- Cá nhân , nhóm, lớp đọc
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp viết : giàn khoan, tóc xoăn
- Quan sát tranh, luyện nói nhóm đôi
- Trả lời
- Từng cặp TH LN với chủ đề : Con ngoan, trò giỏi.
- Đại diện 2 HS nói trước lớp
- 1 HS : ngoan
- HS giỏi đọc, cá nhân, nhóm, lớp đọc
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc
- Lắng nghe
Tiết 4 :THỂ DỤC
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 : TOÁN
	 LUYỆN TẬP	
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết giải bài toán và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng trừ, các số đo độ dài.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
- Gọi HS lên bảng giải bài toán 3
- Nhận xét, tuyên dương
II. Bài mới : 25 phút
* Bài 1 : 
- Yêu cầu HS giỏi đọc bài toán
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn biết An có tất cả mấy quả bóng ta làm phép tính gì ?
 + Lấy mấy cộng mấy ?
- yêu cầu HS viết số vào tóm tắt bài toán
- Gọi 1 HS yếu lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét, uốn nắn
* Bài 2 :
- Gọi HS giỏi đọc bài toán
- Yêu cầu HS yếu tóm tắt, rồi giải bài toán
- 1 HS giỏi lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
* Bài 4 : Tính ( theo mẫu )
- Gọi 2 HS giỏi lên bảng tính, cả lớp làm bài vào vở
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu	
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
* Bài 5: Giải baì toán theo tóm tắt
 GV, cho HS đọc tóm tắt và giải 
C. Củng cố, dặn dò : 5 phút
- Gọi HS nêu các bước khi giải bài toán
- Về nhà làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng giải
- Cả lớp lấy vở để trên mặt bàn
- 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm
- An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ.
- An có tất cả mấy quả bóng?
HS trung bình nêu
1 em  Tóm tắt 
 Có :  bóng xanh
 Thêm :  bóng đỏ
 Có tất cả :  quả bóng ?
 Bài giải
 Số quả bóng của An có tất cả là :
 4 + 5 = 9 ( quả bóng )
 Đáp số : 9 quả bóng
- 1 HS điền số và phần tóm tắt
 Tóm tắt 
 Có : 5 bạn nam
 Thêm : 5 bạn nữ
 Có tất cả :  bạn ?
 Bài giải
 Số bạn nam và số bạn nữ có tất cả là :
 5 + 5 = 10 ( bạn )
 Đáp số : 10 bạn
 HS làm vào vở- 2 em lên bảng chữa.
a)2cm + 3cm = 5cm b)6cm – 2cm = 4cm
 7cm + 1 cm = 5cm – 3cm =
 8cm + 2cm = 9cm – 4cm =
HS khá, giỏi thực hiện vào vở, 1 em đọc to
- 2 HS nêu
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC
 EM VÀ CÁC BẠN ( T2 )
I. MỤC TIÊU :
 - HS bước đầu biết được trẻ em cần được học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè.
 - HS nhớ được cần phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
 - Bước đầu thấy được vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
 - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
 * HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
**GDKNS:
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
-Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
-Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - 3 bông hoa, phần thưởng cho 3 HS
 - Bút chì giấy vẽ, bài hát “ Lớp chúng ta đoàn kết”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
 - Hãy kể những việc em biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo
- Nhận xét, đánh giá
II. Bài mới : 25 phút
* Khởi động : Cho cả lớp hát bài
* Hoạt động 1 : Đóng vai
 - Chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm đóng một tình huống cùng học cùng chơi với bạn
 - Nêu các tình huống
 - Gọi lần lượt các nhóm lên bảng đóng vai
 + Nếu bạn ngã thì mình sẽ đỡ bạn dạy
 + Hai bạn đang ngồi cùng học bài
 + Hai bạn đang chơi nhảy dây
- Thảo luận :
 Em cảm thấy khi nào :
 + Em được bạn cư xử tốt ?
 + Em cư xử tốt với bạn ?
- Kết luận :
 Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
* Hoạt động 2 : HS vẽ tranh về chủ đề bạn em
- Nêu yêu cầu vẽ tranh
- Vẽ bức tranh về chủ đề bạn em
- Theo dõi giúp đỡ HS vẽ
- Yêu cầu HS trưng bày tranh
- Treo trên bảng 4 bức tranh vẽ đẹp
- Nhận xét khen vẽ của các nhóm
Kết luận :
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao bè bạn.
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi
C. Củng cố, dặn dò : 5 phút
- Muốn có nhiều bạn em cần phải làm gì ?
- Qua bài học các cần phải biết cư xử tốt với bạn để có bạn cùng học cùng chơi
- 2 HS kể
- Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết
- Thảo luận nhóm 4 chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm đóng vai trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Thảo luận nhóm đôi
- 2 Cặp trình bày trước

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop1 Tuan 22 moi CKTKN MT.doc