Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 92 Bài: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0).

- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.

- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (a,b); bài 4.

- KNS: Tư duy lo gic, quản lý thời gian; hợp tác.

II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định tổ chức:HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:

- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các số:

Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu; Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.

HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng lớp.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3 (a, b):

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4.Củng cố, dặn dò:

- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học. - Hát đầu giờ.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 1 HS thực hiện trên bảng lớp.

Đọc số Viết số

Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462

Bốn ngh

n bảy trăm sáu mươi lăm 4765

Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 1HS thực hiện trên bảng lớp.

Viết Đọc số

4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư.

8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.

7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- 2 HS lên bảng làm bài.

a. 8650, 8651, 8652 8656

b. 3120 , 3121, 3122, 3126.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ngày 10 tháng 01 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 92 Bài: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (a,b); bài 4.
- KNS: Tư duy lo gic, quản lý thời gian; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các số:
Ba nghìn một trăm bảy mươi sáu; Tám nghìn hai trăm bốn mươi lăm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3 (a, b):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp.
Đọc số
Viết số
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai
9462
Bốn ngh
n bảy trăm sáu mươi lăm
4765
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt
5821
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS thực hiện trên bảng lớp.
Viết
Đọc số
4444
Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư.
8781
Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
7155
Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a. 8650, 8651, 86528656
b. 3120 , 3121, 3122, 3126.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 37 Bài:HAI BÀ TRƯNG 
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 b, bài 3b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; quản lý thời gian. 
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b. Bảng lớp chia 3 cột để HS thi làm BT3b.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng viết các tiếng, từ: Hải, Cẩm Phả, Bét - tô - ven, pi - a - nô.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên .HĐ2: Hướng dẫn chuẩn bị.
- Đọc một lần đoạn 4 của bài. 
- Gọi 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. 
- Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- GV nhận xét đánh giá.
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày,...
- Đọc cho HS nghe - viết vào vở.
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở, chấm, chữa bài.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2b: 
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- HDHS thực hiện mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài.
- Gọi 1 HS nêu kết quả.
Bài 3b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột. 
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng, mỗi em viết 2 từ có vần iêt / iêc.
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
- Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính.
- Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng, là tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS làm vào vở. 
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét chữa bài: đi biền biệt , thấy tiêng tiếc , xanh biêng biếc. 
- 1 HS thực hiện. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất:
+ viết, mải miết, tiết kiệm, tha thiết, ...
+ công việc, xanh biếc, tiếc của, chiếc nón, ... 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 57 Bài: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Thu thập và xử lí thông tin; thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; . 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục: học tập, lao động ... của báo cáo.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:Gọi HS lên bảng đọc nối tiếp theo đơn vị đoạn và trả lời câu hỏi bài: Hai Bà Trưng.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1 Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài
HĐ2: Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- Ngày thành lập QĐNDVN là ngày nào?
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu hai em thi đọc lại bài văn.
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- Theo em bản báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai? 
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào? 
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
HĐ4: HDHS luyện đọc lại.
- Cho HS chơi trò chơi: Gắn đúng vào nội dung báo cáo.
- Chia bảng thành 4 phần và ghi sẵn: Học tập - lao động - các công tác khác - đề nghị khen thưởng. 
- Gọi 4 em thi đua gắn đúng vào các mục đã ghi sẵn. 
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần vừa gắn.
- Mời 1 HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét, đánh giá. 
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
 Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp theo dõi, đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bản báo cáo (2 lượt) trước lớp.
- Luyện đọc các từ do GV yêu cầu.
- Ngày 22 - 12.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hai HS đọc lại cả bài. 
- HS đọc thầm bài văn, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- Đây là bản báo cáo của bạn lớp trưởng.
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”
- Nêu nhận xét về các mặt thi đua của lớp như: học tập, lao động,... 
- Để nêu ra những ưu khuyết điểm của tổ, cá nhân. Từ đó có hướng khắc phục, sửa chữa...
- 4 em lên thi gắn đúng các tờ giấy lớn do GV phát vào các phần bảng đã kẻ sẵn rồi đọc diễn cảm mục vừa gắn.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn thắng cuộc.
- Thực hiện.
- 1 HS đọc lại cả bài. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: LUYỆN TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (a,b); bài 4.(VBTT3, T2)
II.Đồ dùng dạy - học: 	
- Bảng con, giấy bìa kẻ bài tập 1, 2. VBTT3, T2
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:- Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con các số BT1:
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
Nhận xét, đánh giá. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3 (a, b):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS thực hiện trên bảng lớp.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư, ngày 11 tháng 01 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 93 Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào 
đó của số có bốn chữ số.
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy lo gic, quản lý thời gian; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học: Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. -Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ 2. Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
- HDHS đọc, viết số có bốn chữ số có trăm, hàng chục và hàng đơn vị có chữ số 0 (theo mẫu SGK).
HĐ 3: HDHS luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra, chữa bài.
- nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Đọc các số sau: 6017 ; 5105 ; 3250.
- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện theo HD của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm bài.
- 4 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+ 6504: Sáu nghìn năm trăm linh bốn.
+ 4081: Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt.
+ 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
- Một HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung.
a. 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5621.
 b. 8009; 8010; 8011; 8012; 8013; 8014. 
c. 6000; 6001; 6002; 6003; 6004; 6005.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.
- 3 HS đọc số.
- Lắng nghe, thực hiện. 
 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 19 Bài: NHÂN HÓA.
 ÔN CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? 
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2)
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; giao tiếp; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết nội dung BT3, các câu hỏi ở BT 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Yêu cầu HS thực hiện vào nháp.
- Cho 2HS lên bảng làm vào tờ phiếu lớn.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Gọi 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? 
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì?
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Con đom đóm được gọi là
Tính nết con đom đóm
Hoạt động con đom đóm 
anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Tên vật
Gọi bằng 
Được tả 
Cò Bợ
 Chị
Ru con 
Vạc 
 Thím
Lặng lẽ mò tôm 
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp.
- 3 HS lên thi làm trên bảng.
 a.khi trời đã tối 
 b. Tối mai 
 c. trong học kì I.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Được gọi là nhân hóa.
- Lắng nghe, thực hiện. 
	Thứ năm, ngày 12 tháng 01 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 94 Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (cột 1 câu a,b); bài 3.
- KNS: Tư duy lo gic, quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Đọc các số : 1075 ; 3108 ; 6740.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. 
- GV viết lên bảng số: 5 247
- Gọi 2 HS đọc số.
+ Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Cho HS viết số 5247 thành tổng các nghìn, trăm , chục, đơn vị. 
- Nhận xét, đánh giá.
- Tương tự, hướng dẫn HS viết tiếp các số: 9683; 3095 ; ...
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở. 
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2 (cột 1 câu a, b): 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS phân tích mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 3 HS lên thi đua viết số rồi đọc lại.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS viết các số trên bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn các số sau: 7684 ; 6504.
- Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
- Số này gồm có 5 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
-Ta viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 
- Lắng nghe và điều chỉnh. 
- Thực hiện.
- Viết thành tổng các số sau theo mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
 1952 = 1000 + 900 + 50 +2 
 - Lắng nghe, điều chỉnh.
 - HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung.
a. 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài kết hợp tự sửa bài.
- Lắng nghe, diều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 HS lên bảng lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
Viết các số có 4 chữ số mà các chữ số của mỗi số đều giống nhau.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện. 
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 19 Bài: ÔN TẬP CHỮ HOA N (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lônhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng viết: Ngô Quyền, xứ Nghệ.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên.
HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con. 
*. Luyện viết chữ hoa:
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R.
*. HS viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
*. Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì ? 
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
* HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ, chữ R, L, : 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
* HĐ4: Chấm, chữa bài. 
4.Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- N (Nh) R, L, C, H.
- Lớp theo dõi. 
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 
- Thực hiện.
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- Luyện viết trên bảng con: 
 Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của . 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 95 Bài: SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4; bài 5.
- KNS: Tư duy lo gic, quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa viết số 1000. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ 2. Giới thiệu số 10 000.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- Viết số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số 10 000 đọc là: “Mười nghìn” hay “Một vạn”. 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số? Gồm những chữ số nào?
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở.
- Gọi HS đọc số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Gọi 2 HS viết các số trên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai HS lên bảng viết.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 4: 
- Gọi HS nêu bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 5:
- Gọi một HS đọc bài 5.
- Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai HS lên bảng viết.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại số: 10 000.
- Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
 Nhắc lại cách viết và cách đọc số. 
 + Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- HS nêu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS đọc các số, lớp bổ sung. Một nghìn, hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn, năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, ...
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- 2 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 98000, 9900.
- Đổi chéo vở để kiểm tra, kết hợp tự sửa bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docLỚP 3 TUẦN 19.doc