Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 29

I. Mục tiêu:

1. Học sinh hiểu:

- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay.

 - Cách chào hỏi, tạm biệt.

 - Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.

- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. HS có thái độ:

 - Tôn trọng, lễ độ với người lớn.

 - Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng.

3. Học sinh có kĩ năng hành vi:

 - Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.

 - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

- Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.

 - Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.

 - Bài ca “Con chim vành khuyên”.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 4465Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Ghi nhớ quy tắc chính tả: gh + i, e, ê
3. Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
- Học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần en hoặc oen
- Điền chữ g hoặc gh
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3: Tập viết
 TÔ CHỮ HOA L, M, N
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô chữ hoa L, M, N
- Viết đúng các vần: Hoa sen , nhoẻn cười, trong xanh, cải xong, Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở chữ tập viết1 tập hai ( mỗi từ ngữ viết ít nhất một lần)
- HS khá giỏi viết đều nét đúng khoảng cáchvà viết đủ số dòng chữ quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
- Chữ hoa: L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần, các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 4 em. 
- 2 em lên bảng viết các từ: kì diệu, yêu đời.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
b. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
d. Thực hành :
- Cho HS viết bài vào vở tập viết.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3. Củng cố :
- Hỏi lại nội bài viết.
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L, M, N 
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò : Viết bài ở nhà luyện viết nhiều hơn, xem bài mới.
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng 
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa L, M, N trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Viết không trung.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết :
 	- Nhớ lại kiến thức đã học về thực vật và động vật.
	- Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không.
	- Tập so sánh để nhận ra một số đặt điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật.
	- Có ý thức bảo vệ cối và các con vật có ích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh về thực vật và động vật.
- Hình ảnh bài 29 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài.
Kể tên các bộ phận của con muỗi
Muỗi thường sống ở đâu? Các cách diệt muỗi?
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. giới thiệu bài: ghi bảng tựa bài.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm mỗi tờ giấy khổ to và hướng dẫn các nhóm làm việc:
Bước 2: 
Bước 3: Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
Kết luận: Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dáng, kích thước...nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa.
 Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống.... Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn cây gì, con gì?
Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi và luật chơi, hướng dẫn chơi thử.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, Dăn dò: 
- Hỏi tên bài:
- Học bài, xem bài mới. 
- Học sinh nêu tên bài học.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh lắng nghe.
+ Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn?
+ Dán các tranh ảnh về thực vật và động vật vào giấy.
+ Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả, tìm ra sự giống và khác nhau giữa các cây, giữa các con vật.
- Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp, đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe cách chơi và luật chơi.
- 1, 2 hs chơi thử
- Nhiều hs thực hiện trò chơi
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1: Luyện Tự nhiên xã hội 
LUYỆN BÀI : CON MUỖI
I.Mục tiêu : Củng cố cho HS nắm được tác hại của con muỗi, 
 - Biết cách diệt muỗi và bảo vệ không để muỗi đốt
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ con muỗi
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh con muôĩ
Mục đích: Học sinh biết được đó là gà gì?
Chỉ được các bộ phận của con muỗi.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động.
hướng dẫn học sinh quan sát tranh con muôĩ và trả lời các câu hỏi sau:
Hãy nêu tác hịa của muỗi ?
 Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
Để đề phòng muỗi đốt em phải làm gì?
Diệt muỗi chúng ta phải làm như thế nào?
Trước khi đi ngủ em có mắc màn không? Vì sao?
Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Giáo viên kết luận: 
Muỗi gây ra bệnh sốt rét rất nguy hiểm vì vậy chúng ta phải tiêu diệt nó. muốn diệt muỗi chúng ta không để nước đọng quanh giếng nước, bể đựng nước phải được thay thường xuyên, ....
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về tác hại và cách bảo vệ thân thể không cho muỗi đốt.
4.Củng cố : nhắc lại nội dung bài học
- Vì sao chúng ta phái diệt muỗi
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm 
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi 1 , 2.
Nhóm 2: Quan sát tranh của nhóm và trả lời các câu hỏi 3 , 4.
Nhóm 3: Quan sát tranh của nhóm và trả lời các câu hỏi 4 , 5
Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
- Nói về cách diệt muỗi và cách bảo vệ bản thân không để muỗi đốt.
Học sinh nhắc lại.
Thực hành ở nhà.
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 
(không nhớ)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	- Nắm được cách tính phép cộng trong pham vi 100 (không nhớ)
	- Biết làm toán có đủ các bước và giải toán có lời văn thành thạo
 - Phụ đạo hs yếu.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở BT Toán 1
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài:
a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng:
- Kiểm tra một số cá nhân.
- Nhận xét, đánh giá.
b. Làm bài tập:
 Bài 1: tính:
 25 28 34 67 3 8
 + 63 + 41 + 51 + 20 + 5 + 10 
- Chữa bài tập nhận xét đánh giá
 Bài 2: Đặt tính rồi tính (heo mẫu)
- Bài toán cho biết gì?
61 + 32
 61 
 + 32 
 93
- Chữa bài tập nhận xét đánh giá
 Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Chữa bài tập nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại các bước giải toán có lời văn.
- Nêu yêu cầu bài 
 25 28 34 67 3 8
 + 63 + 41 + 51 + 20 + 5 + 10 
 88 69 85 87 8 18
- Nêu yêu cầu bài 1 HS lên làm bài.
Theo dõi cách làm mấu
Tự làm vào vở BT
- Nêu yêu cầu bài
Bác Nam: 38 cây cam và 20 cây bưởi
Bác Nam: .... cây cam và bưởi?
Bài giải:
Cả cam và bưởi có là:
38 + 20 = 58 (cây)
Đáp số : 56 cây
Nhận xét tiết học
Tiết 3: Luyện Chính tả
HOA SEN
I. Mục tiêu:	
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài thơ Hoa sen.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hay oen , chữ g hoặc gh ?
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
- Học sinh cần có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn học sinh tập chép:
 - Chép lại bài thơ Hoa sen 
 * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. 
 Theo dõi nhận xét chữa lỗi cho HS
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.
* Dò bài:
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả.
+ Đọc từng chữ chậm rãi cho HS dò bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
 Bài 2: Điền: en hay oen ?
 nông ch ...; cưa x... xoẹt; thợ r...;
- HD đọc kỉ và suy nghĩ kĩ trước khi điền để cho đúng
 Bài 3: Điền: g hay gh ?
 Con ...ẹ; bè ...ỗ; ...a tàu; đường gồ ...ề; chiếc ...im áo; con ...ấu
Thu bài chấm chữa lỗi
3. Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép ở bảng
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Tanh, ...
- Một HS đọc lại bầi
- Học sinh tiến hành chép bài vào vở ôn luyện.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nêu yêu cầu bài
- Đọc, quan sát kỹ trước khi điền
 Nông choèn; cưa xoèn xoẹt; thợ rèn.
Con ghẹ; bè gỗ; ga tàu; đường gồ ghề; chiếc ghim áo; con gấu
- Làm các bài tập trong vở bài tập
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Ngày soạn: 20 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ tư, 24 / 3 / 2010 
Tiết 1 : Thể dục
GVBM DẠY
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	- Biết làm tính cộng (không nhớ)trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính biết tính nhẩm
	- Làm bài tập 1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	41 + 34	,	22 + 40
- Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: ghi tựa.
b. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: 
Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết quả.
- Chữa bài
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập.
- Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22	40 + 20	12 + 4
51 + 35	80 + 9	 8 + 31
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,	60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có 	: 21 bạn gái
Có 	: 14 bạn trai
Có tất cả 	: ? bạn
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
- Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
	8 cm
- Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 3, 4: Tập đọc
MỜI VÀO
I. Mục tiêu:
 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữdễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tơt đến chơi.
 2. Trả lời các câu hỏi 1,2 (SGK)
 3. Học thuộc lòng khổ thơ đầu
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : - Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích và trả lời các câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và rút tựa bài ghi bảng).
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
* Luyện đọc câu:
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm lại bài.
c. Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
3. Củng cố tiết 1:
- giáo viên nhận xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
* Học thuộc lòng bài thơ.
e. Luyện nói: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi 
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò: 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.(5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.)
- Luyện đọc từng dòng thơ.
- Nối tiếp đọc các dòng thơ.
- Nhận xét.
- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- 2 em lại bài, lớp đồng thanh.
+ Trong. 
+ Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, 
- 2 em.
- Quà của bố.
- 2 em.
- Đọc từng khổ thơ, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lắng nghe.
- 2 hs thực hiện mẫu
- Học sinh trao đổi và nói với bạn - Một số cặp hs hỏi - đáp trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
Tiết 5: Thủ công
CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS kẻ được hình tam giác.
	- Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị tờ giấy màu hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
- 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	- Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa.
b. Hướng dẫn hs thực hành:
Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình tam giác theo 2 cách.
- Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
- Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào vở thủ công.
- Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình tam giác quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ công.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp.
3. Củng cố: 
- Thu vở, chấm một số em.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
- Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
- Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
- Vài HS nêu lại
- Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán.
- Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và dán hình tam giác .
- Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình tam giác .
- Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau.
 Ngày soạn: 27 / 3 / 2010
 Ngày giảng: Thứ năm, 1 / 4 / 2010 
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng (không nhớ)trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính biết tính nhẩm; vận dụng đểcộng các số đo độ dài.
	- Làm bài tập 1,2,4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	30 + 5	 55 + 23
- Nhận xét KTBC.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi tựa.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Tính.
Giáo viên cho học sinh tự vào vở rồi nêu kết quả.
Bài 2: Tính:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm = 30cm
- Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
- Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
+ 1 Học sinh giải trên bảng lớp.
+ Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Đai diện nhóm trình bày kết quả.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại các bước giải toán có văn.
- Thực hành ở nhà.
Tiết 2,3: Tập đọc
 CHÚ CÔNG
I. Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bai. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở các dấu câu.
2.Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công lúc trưởng thành.
3. Trả lời được các câu hỏi 1,2 ( SGK )
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : - Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Mời vào và trả lời các câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và rút tựa bài ghi bảng).
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
* Luyện đọc câu:
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Luyện đọc cả bài:
- Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
- Nhận xét.
c. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
- Nhận xét, tính điểm thi đua.
3. Củng cố tiết 1:
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Hỏi bài mới học.
+ Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
+ Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.
- Nhận xét học sinh trả lời
* Đọc diễn cảm lại bài.
e. Luyện nói: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập: Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa  . Hát tập thể nhóm và lớp.
4. Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5. Nhận xét dặn dò: 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.(5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.)
- Luyện đọc từng câu
- Nối tiếp đọc các câu.
- Nhận xét.
- Thi đọc cả bài: cá nhân, nhóm.
- Lớp đồng thanh.
- Tìm tiếng trong bài có vần oc: Ngọc
- Đọc mẫu từ trong bài 
- Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức:
- Nhận xét.
- 2 em.
- Chú công.
- 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
+ Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. 
- 2 hs đọc lại bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa.
- Nhóm hát, lớp hát.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhắc tên bài và nội dung bài học.
- 1 học sinh đọc lại bài.
Tiết 4: ÂM nhạc
GVBM dạy
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Luyện Âm nhạc
GV CHUYÊN TRÁCH DẠY
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
MỜI VÀO
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện đọc lại bài Mời vào. Yêu cầu hs đọc bài lưu loát, diễn cảm. Hiểu được nội dung bài.
 - Làm bài tập ở vở bài tập 1,2,3,4.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng kể ô li.
 - Vở viết
III. Phần lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
+1. G

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 CKTKN Tuan 29.doc