Giáo Án Tập Viết Lớp 1: Tàu Thủy, Trăng Khuya, Tuần Lễ, Huân Chương, Lời Khuyên, Nghệ Thuật, Tuyệt Đẹp

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Viết đúng các từ ngữ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.

2. Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng viết nhanh.

-Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn khi viết.

-Viết đủ số dòng qui định trong vở tập viết.

 3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

-Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cần viết.

-Vở tập viết lớp 1- tập 2.

 2. Học sinh:

 

docx 5 trang Người đăng honganh Lượt xem 1231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo Án Tập Viết Lớp 1: Tàu Thủy, Trăng Khuya, Tuần Lễ, Huân Chương, Lời Khuyên, Nghệ Thuật, Tuyệt Đẹp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN 
MÔN: TIẾNG VIỆT – TẬP VIẾT LỚP 1
Tên người soạn: Trần Thị Huyền Trang
Ngày soạn: 25/02/2013
Ngày dạy: 01/03/2013
Người hướng dẫn: Bùi Thị Hồng Lượm
Lớp dạy: 1/5
Bài dạy: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ,
huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Viết đúng các từ ngữ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng viết nhanh.
-Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn khi viết.
-Viết đủ số dòng qui định trong vở tập viết.
 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
-Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cần viết.
-Vở tập viết lớp 1- tập 2.
 	2. Học sinh:
	-Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau, bút
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KTBC: ( 5 phút )
Yêu cầu cả lớp viết bảng con các từ: quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch. (yêu cầu viết đúng và phân tích lại được các từ này).
Nhận xét, sửa sai (nếu có).
BÀI MỚI: (25 phút)
Giới thiệu bài: 
 Hôm nay, cô và các con sẽ bước sang tiết tập viết các từ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
GV ghi bảng tựa bài mới.
Phân tích chữ mẫu và hướng dẫn viết:
Mục tiêu: Học sinh biết phân tích, biết cách viết đúng, đẹp các từ cần viết.
Yêu cầu cất hết đồ dùng học tập và để tay lên bàn, chú ý lên bảng.
Treo bảng phụ viết sẵn các từ: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp( viết đúng độ cao, đẹp).
Cho đọc theo nhiều hình thức: đồng thanh-cá nhân-tổ.
Yêu cầu học sinh phân tích các từ cần viết. Hỏi:
+ Em nào phân tích cho cô từ tàu thủy/ trăng khuya/ tuần lễ/ huân chương/ nghệ thuật/ tuyệt đẹp? ( phân tích từng từ)
+Vậy trong từ tàu thủy/ trăng khuya/ tuần lễ/ huân chương/ nghệ thuật/ tuyệt đẹp - âm nào viết 5 ô ly?
âm nào viết 3 ô ly?
Các âm còn lại viết mấy ô ly?
+ Hỏi vị trí đặt dấu của các từ cần viết
Vừa viết đồng thời hướng dẫn cách viết:
Từ tàu thủy: 
ta đặt bút ở dòng kẻ thứ 1 viết con chữ t nối bút viết con chữ a nối bút viết con chữ u,nhấc bút ta viết dấu huyền trên đầu con chữ a.
Tiếp theo cách một con chữ o – đặt bút ở dòng kẻ thứ 1 ta viết con chữ t nối bút viết con chữ h nối bút ta viết con chữ u nối bút viết con chữ y, nhấc bút ta viết dấu hỏi trên đầu con chữ u.
Cho HS đồ bóng theo GV trên không.
Cho HS viết vào bảng con – đọc.
Từ trăng khuya:
Ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ t nối bút viết con chữ h nối bút viết con chữ r nối bút viết con chữ ă nối bút viết con chữ g.
 Cách một con chữ o, ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ k nối bút viết con chữ h nối bút viết con chữ u nối bút viết con chữ y nối bút viết con chữ a.
Cho HS đồ bóng theo GV trên không.
Cho HS viết vào bảng con – đọc.
Từ tuần lễ:
Ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ t nối bút viết con chữ u nối bút viết con chữ â nối bút viết con chữ n, nhấc bút viết dấu huyền trên đầu con chữ â.
 Cách một con chữ o, ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ l nối bút viết con chữ ê, nhấc bút viết dấu ngã trên đầu con chữ ê.
Cho HS đồ bóng theo GV trên không.
Cho HS viết vào bảng con – đọc.
Từ huân chương:
Ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ h nối bút viết con chữ u nối bút viết con chữ â nối bút viết con chữ n.
 Cách một con chữ o, ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ c nối bút viết con chữ h nối bút viết con chữ ư nối bút viết con chữ ơ nối bút viết con chữ n nối bút viết con chữ g.
Cho HS đồ bóng theo GV trên không.
Cho HS viết vào bảng con – đọc.
Từ nghệ thuật:
Ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ n nối bút viết con chữ g nối bút viết con chữ h nối bút viết con chữ ê, nhấc bút viết dấu nặng dưới con chữ ê.
 Cách một con chữ o, ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ t nối bút viết con chữ h nối bút viết con chữ u nối bút viết con chữ â nối bút viết con chữ t, nhấc bút viết dấu nặng dưới con chữ â.
Cho HS đồ bóng theo GV trên không.
Cho HS viết vào bảng con – đọc.
Từ tuyệt đẹp:
Ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ t nối bút viết con chữ u nối bút viết con chữ y nối bút viết con chữ ê nối bút viết con chữ t, nhấc bút viết dấu nặng dưới con chữ ê.
 Cách một con chữ o, ta đặt bút ở dòng kẻ thứ nhất viết con chữ đ nối bút viết con chữ e nối bút viết con chữ p, nhấc bút viết dấu nặng dưới con chữ e.
Cho HS đồ bóng theo GV trên không.
Cho HS viết vào bảng con – đọc.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
Mục tiêu: 
HS viết đủ số dòng quy định.
Ngồi viết đúng tư thế.
Viết sạch, đẹp.
Hướng dẫn HS viết các từ trên vào vở tập viết.
Lưu ý HS: tư thế ngồi, cách cầm bút, viết cận thận, đúng quy định.
Quan sát, theo dõi, sửa sai (nếu có) cho HS.
Thu một số bài viết nhanh để chấm ( nếu còn thời gian).
Nhận xét.
Củng cố:
Cho HS đọc lại trơn tất cả các từ đã viết.
Dặn dò:
Về nhà: viết lại các từ chưa đúng vào bảng con.
Các em viết chưa xong phải viết lại đầy đủ.
Nhận xét tiết học.
Lớp thực hiện viết các từ: quả xoài, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch.
Học sinh phân tích được một trong số các từ đã viết.
Lắng nghe và mở vở tập viết để trên bàn.
Quan sát.
Đọc theo yêu cầu của GV.
Phân tích các từ cần viết( cá nhân):
+ Từ tàu thủy có: tiếng tàu đứng trước, tiếng thủy đứng sau; (các từ còn lại phân tích tương tự).
+ Từ tàu thủy/ trăng khuya/ tuần lễ/ huân chương/ nghệ thuật/ tuyệt đẹp :
Âm: y, g, l, h viết 5 ô ly
Âm: t viết 3 ô ly
Các âm còn lại viết 2 ô ly
Quan sát, lắng nghe và viết theo trên không.
Viết vào bảng con + đọc.
Viết vào vở tập viết các từ cần viết.
Lắng nghe
Đọc.
Lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an tap viet lop 1.docx