Giáo án môn Tiếng Việt và Toán 1

I. MỤC TIÊU:

 - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.

 - Đọc đúng tên các nét cơ bản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản

III. CÁC HOẠT ĐỘNG (HD) DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra Bài cũ: kiểm tra sách, vở và dụng cụ học tập.

 

doc 178 trang Người đăng phuquy Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt và Toán 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khác nhau: y có nét khuyết dưới.
HS nhìn bảng phát âm.
HS đv: CN - đt
HS đọc trơn: y, y tá
HS viết bảng con: y
Giống nhau: t
Khác nhau: tr có thêm r.
HS phát âm: CN, đt
CN, đt
HS viết bảng: tre ngà.
2-3 HS đọc các TN ứng dụng.
Tiết 2:
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: luyện đọc lại các âm tiếng, TN ở tiết 1.
Đọc câu ứng dụng.
GV cho HS đọc câu ứng dụng.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
GV Hd HS viết
c. Luyện nói:
GV gợi ý HS trả lời câu hỏi theo tranh
(Trò chơi)
HS lần lượt phát âm: y, y tá, và tr, tre, tre ngà.
HS tìm đọc các TN theo CN, nhóm, cả lớp.
HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng CN, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc câu ứng dụng.
HS viết vào vở tập viết: y, tr, y tá, tre ngà.
HS đọc tên bài luyện nói: nhà trẻ.
HS trả lời theo tranh.
Thi đua ghép chữ.
HS theo dõi và đọc theo.
HS tìm chữ vừa học trong SGK và trong các tờ báo.
	4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	- GV chỉ bảng hoặc SGK.
	- Dặn HS học lại bài và làm bài tập. Tự tìm chữ vừa học ở nhà, xem trước bài 27.
5. Rút kinh nghiệm
..........
............
Môn: Toán
 Tiết 24: Luyện tập chung (tiếp)
A. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Thứ tự của mỗi số trong dãy các số từ 0->10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định
- So sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- BT 1, 2, 3, 4, 5. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Cho 2 HS lên bảng so sánh các số trong phạm vi 10, lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài, ghi đề: 
2. HD HS làm BT trong SGK:
a. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
b. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
c. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
d. Bài 4: Sắp xếp các số cho trước theo thứ tự, kết quả là:
a, 2, 5, 6, 8, 9
b, 9, 8, 6, 5, 2
e. Bài 5: hướng dẫn học sinh khá giỏi làm.
HS nêu cách làm, làm bài rồi chữa bài. Nêu số phải viết vào ô trống rồi đọc cả dãy số.
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS đọc kết quả 4<5 đọc là: bốn bé hơn năm.
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS đọc kết quả như bài 2.
HS thi đua xếp các số cho trước theo thứ tự.
3. Củng cố - Dặn dò. 
	- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 10
	- Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
	- Nhận xét, tuyên dương.
4. Rút kinh nghiệm
..........
............
 Môn; Toán
ÔN
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết đọc, viết số, so sánh các số trong phạm vi 10 thành thạo.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Cho học sinh đọc cấu tạo số 10ến 0
Bài tập:
Bài 1: Viết các số 8, 3, 7, 6, 10.
Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 2: Số
Các số bé hơn 10 là: .
Trong các các số từ 0 đến 10:
Số bé nhất là:
Số lớn nhất là: 
Bài 3: Trò chơi
Nhận xét – Dặn dò
3 học sinh lên bảng đọc.
Học sinh làm bài vào vở.
Học sinh làm bài vào bảng con.
3 nhóm lên bảng nối nhóm các con vật với số tương ứng
Tuần 7
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
MÔN: tiếng việt 
Bài 27:	Ôn tập
	A. MỤC TIÊU 
	- HS đọc được: p, ph, nh, g, gh, q - qu, gi, ng, ngh, y, tr; từ và câu ứng dụng từ bài 17 đến 27.
	- Viết được: p, ph, nh, g, gh, q - qu, gi, ng, ngh, y, tr; từ và câu ứng dụng.
	- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.
	B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
	- Bảng ôn tập.
	- Tranh minh họa cho câu ứng dụng.
	- Tranh minh hoạ cho truyện kể tre ngà.
	C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	I. Ổn định lớp:
	II. Bài cũ: 
	- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ y, tr; các từ khóa: y tá, tre ngà.
	- 2 HS đọc câu ứng dụng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ, 2-3 HS đọc câu ứng dụng: bé bị ho, me cho bé ra y tế xã.
	III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu: tuần qua ta đã học các âm và chữ gì mới ?
GV ghi các âm và chữ này ở bảng.
GV gắn lên bảng Bảng ôn tập đã được phóng to.
2. Ôn tập:
a. Các chữ và âm vừa học:
GV đọc âm.
b. Ghép chữ thành tiếng:
GV chỉnh sửa phát âm cho HS, giải thích nhanh các từ đơn ở Bảng 2 (í ới, lợn ỉ, ì ạch, ầm ĩ, béo ị, ý chí, ỷ lại)
c. Đọc câu ứng dụng:
GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các TN.
d. Tập viết TN ứng dụng.
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
Lớp viết bảng con.
HS đọc sách.
HS đưa ra các âm và chữ mới chưa được ôn.
HS kiểm tra bảng Ôn tập với danh mục âm và chữ mà GV đã ghi ở góc bảng.
HS phát biểu bổ sung.
HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng Ôn tập.
HS chỉ chữ.
HS chỉ chữ và đọc âm.
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc và chữ ở dòng ngang (bảng 1)
HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang của Bảng 2.
HS tự đọc các TN ứng dụng theo CN, nhóm, lớp
HS viết vào bảng con: tre ngà.
Tiết 2:
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm
Câu đọc ứng dụng: GV Giới thiệu câu đọc.
GV có thể giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng.
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết và làm bài tập:
GV Hd HS viết
c. Kể chuyện: Tre ngà
Truyện tre ngà được lược trích từ truyện: Thánh Gióng.
GV dẫn vào câu chuyện.
GV kể lại diễn cảm, có kèm các minh họa (theo minh họa ở SGK)
Thi tài có thể theo nhiều hình thức.
Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
Tranh 2: Bổng một hôm có người reo: Vua đang cần người đánh giặc.
Tranh 3: Từ đó chú bổng lớn lên nhanh như thổi.
Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
Tranh 5: Gậy sắt gãy, tiện tay, chú liền nhổ cụm tre cạnh đó thay gậy tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
Tranh 6: Đất nước trở lại yên bình, chú dừng tay buông cụm tre xuống, tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng 
Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các TN ứng dụng theo bàn, CN.
HS thảo luận nhóm về cảnh làm việc trong tranh minh họa.
HS đọc câu ứng dụng theo nhóm, cả lớp, CN.
Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ.
Phố bé Nga có nghề giã giò.
HS tập viết nốt các TN còn lại của bài trong vở tập viết.
HS đọc tên câu chuyện: Tre ngà.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
	4. Củng cố - Dặn dò. 
	- GV chỉ bảng HS theo dõi đọc theo; tìm chữ và tiếng vừa học.
	- Về học bài, làm bài, xem trước bài 28.
5. Rút kinh nghiệm
..........
............
MÔN: tiếng việt
LUYỆN ĐỌC 
A. MỤC TIÊU: 
Học sinh đọc được, viết được các tiếng, từ trong bài 27.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Luyện đọc.
Cho học sinh đọc thầm trong sách giáo khoa.
Đọc thành tiếng.
Ghép tiếng mới.
Giáo viên viết lên bảng các từ học sinh vừa nêu
Học sinh đọc thầm hai lần.
Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Học sinh ghép tiếng mới
Cá nhân thi đua nói được nhiều tiếng mới.
Học sinh luyện đọc các tiếng vừa nêu
Củng cố - Dặn dò. 
Nhận xét, tuyên dương.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Môn: Toán
Tiết 25: Kiểm tra
A.MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 ; đọc, viết các số từ 0 đến 10
- Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến10
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
B. ĐỀ
Đề trong sách gv.
C. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Bài 1 : 2 điểm
Bài 2 : 3 điểm
Bài 3 : 3 điểm
Bài 4 : 2 điểm
MÔN: tiếng việt
Bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm
	A. MỤC TIÊU 
	- HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm đã học.
	B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng ôn tập
	C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	I. Ổn định lớp:
	II. Bài cũ:
	- Gọi HS lên bảng đọc, viết các âm đã học: p - ph, nh, g, gh, q - qu, gi, ng, ngh, y, tr.
	III. Bài mới: 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài - ghi đề
GV gắn bảng ôn tập đã được phóng to.
2. Ôn tập:
a. Các chữ và âm vừa học
GV đọc âm.
b. Ghép chữ thành tiếng:
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
d. Tập viết: viết các âm đã học.
HS lên bảng đọc bài, viết bảng các âm đã học.
Lớp viết bảng con
- HS kiểm tra bảng Ôn tập.
- Phát biểu bổ sung.
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong thời gian qua ở bảng Ôn tập.
- HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc các tiếng từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
- HS đọc tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang.
- HS viết bảng con.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Luyện viết và làm bài tập
GV Hd HS viết bài và làm BT
HS lần lượt đọc âm và chữ ghi âm
CN, nhóm, bàn.
HS viết vở và làn BT.
	4. Củng cố - Dặn dò. 
	- Về xem lại bài.
	- Xem trước bài “chữ thường - chữ hoa”.
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
MÔN: tiếng việt
Bài 28: Chữ thường - chữ hoa
	A. MỤC TIÊU 
	- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
	- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
	- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề Ba vì.
	B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Bảng chữ thường - chữ hoa
	- Tranh minh họa câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
	- Tranh minh họa phần luyện nói: Ba vì.
	C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	I. Ổn định lớp:
	II. Bài cũ:
	- Cho 2-4 HS đọc và viết: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
	- 1 HS đọc câu ứng dụng: quê bé Hà có nghề xẻ gỗ, phố bé Nga có nghề giã giò.
	III. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: GV treo lên lớp bảng chữ thường - chữ hoa.
2. Nhận diện chữ hoa:
GV ghi lại ở góc bảng, 
GV nhận xét và bổ sung thêm
GV chỉ vào chữ in hoa.
GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa.
HS viết bảng con
HS đọc theo.
HS thảo luận nhóm và đưa ra sáng kiến của nhóm mình.
- HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường, chữ hoa.
- HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc của chữ. HS nhận diện và đọc âm của chữ.
Tiết 2:
3. Luyện tập
a. Luyện nói: Luyện đọc lại phần đã học ở tiết 1.
Đọc câu ứng dụng.
GV chỉ cho HS những chữ in hoa có trong câu: Bố, Kha, Sa Pa.
+ Chữ đứng đầu câu: Bố
+ Tên riêng: Kha, Sa Pa
Từ bài này trở đi chữ in hoa và dấu chấm câu đã được đưa vào sách.
GV cho HS đọc câu ứng dụng.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS đọc câu ứng dụng
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b. Luyện nói:
GV Giới thiệu qua về địa danh Ba Vì.
GV có thể gợi ý cho HS nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, về nơi nghỉ mát, về Bò sữa 
(Trò chơi)
HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường - chữ hoa.
HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
CN, nhóm, cả lớp đọc
HS đọc câu ứng dụng: 2-3 HS
HS đọc tên bài luyện nói: Ba Vì
Thi ghép chữ.
	4. Củng cố - Dặn dò. 	
	- GV chỉ bảng HS theo dõi đọc theo. 
	- HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo 
	- Dặn HS học bài, làm bài, xem trước bài 29.
Môn: Toán
Tiết 26: Phép cộng trong phạm vi 3
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
- Mô hình 2 con gà, 3 ô tô...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề: 
2. GT phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3:
a. HD HS học phép cộng 1+1=2
GV cho HS quan sát hình vẽ và nêu có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà ? GV vừa chỉ vào mô hình, vừa nêu: Một con gà thêm 1 con gà được 2 con gà. Một thêm một bằng 2. Gọi HS nêu lại.
GV: ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1+1=2, dấu + gọi là cộng: Đọc là: 1 cộng 1 bằng 2
Hỏi 1 số HS: 1 cộng 1 bằng mấy ?
b. HD HS học phép cộng 2+1=3 theo 3 bước tương tự như đối với 1+1=2
c. HD HS học phép cộng 1+2=3 theo 3 bước tương tự như đối với 2+1=3
d. Sau 3 mục a, b, c trên bảng giữ lại 3 công thức: 1+1=2; 2+1=3; 1+2=3. Hỏi vài HS để ghi nhớ công thức cộng trong phạm vi 3
đ. HD HS quan sát hình vẽ cuối cùng (có tính chất khái quát về phép cộng trong bài học) nêu câu hỏi để học sinh bước đầu biết 2+1=3, 1+2=3 tức là 2+1 cũng giống 1+2 (vì cùng bằng 3).
3. HD HS thực hành cộng trong phạm vi 3:
a. Bài 1: HD HS cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
b. Bài 2: GV giải thích cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc.
c. Bài 3: HD HS cách làm bài, rồi tổ chức cho HS thi đua nối đúng, nối nhanh.
HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc mô hình tương ứng) để nêu thành vấn đề.
HS nêu lại bài tóan
HS tự nêu câu trả lời
Một con gà thêm 1 con gà là được 2 con gà.
1 số HS nêu lại: 1 thêm 1 được 2
HS đọc: 1 cộng 1 bằng 2
HS lên bảng viết lại, đọc lại: 1+1=2
1 cộng 1 bằng 2
1 số HS đọc các phép cộng trên bảng
HS đặt tính theo cột dọc, các số viết thẳng cột rồi làm tính và chữa bài.
HS nêu cách làm rồi làm tính và chữa bài
Học sinh làm vào bảng con.
HS thi đua nối đúng và nhanh 1+2=3; nối 1 cộng 2 với 3
HS tự làm bài và chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò. 
	- Cho HS đọc lại phép cộng trong phạm vi 3
	- Về học bài, xem trước bài 27
5. Rút kinh nghiệm
..........
............
 Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
MÔN: tiếng việt
 Bài 29: ia
	A. MỤC TIÊU 
	- HS đọc được: ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được: ia, lá tía tô.
	- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chia quà.
	B ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Tranh minh họa từ khóa: lá tía tô
	- Tranh minh họa câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
	- Tranh minh họa phần luyện nói: chia quà.
	C. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	I. Ổn định lớp:
	II. Bài cũ: 
	- Gọi HS đọc bài. 
	- 2-4 HS đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
	- GV nhận xét cho điểm.
	III. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta học vần ia.
GV viết bảng: ia
2. Dạy vần: Vần ia
a. nhận diện vần:
Vần ia được tạo nên từ: i và a
So sánh ia với i (hoặc a)
b. Đánh vần:
Vần: GV Hd cho HS đánh vần
Tiếng khóa, TN khóa.
Cho HS tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ khóa
GV chỉnh sửa nhịp đọc của HS.
c. Viết:
GV viết mẫu: ia
GV viết mẫu: tía
GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d. Đọc TN ứng dụng
GV giải thích các TN này.
GV đọc mẫu.
HS đọc theo GV: ia
HS so sánh: giống nhau: i (hoặc a)
Khác nhau: có thêm a (hoặc i)
HS đv: i - a - ia.
HS trả lời vị trí các chữ và vần trong tiếng khóa tía (t đứng trước, ia đứng sau, dấu sắc trên ia)
 HS đv và đọc trơn.
i - a - ia
tờ - ia - tia - sắc - tía.
Lá tía tô.
HS viết bảng con.
HS viết bảng con
2-3 HS đọc các TN ứng dụng.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng:
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng.
GV đọc câu ứng dụng.
b. Luyện viết:
GV Hd HS viết bài.
c. Luyện nói:
GV đưa ra các câu hỏi gợi ý theo tranh cho HS trả lời.
Trò chơi.
HS lần lượt phát âm ia, tía, lá tía tô
HS đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, CN, đt
HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
HS đọc câu ứng dụng: CN, nhóm, đt
HS đọc câu ứng dụng: 2-3 HS
HS viết vào vở tập viết: ia, tía, lá tía tô
HS đọc tên bài luyện nói: chia quà.
HS trả lời theo sự Hd của GV
HS đua nhau cài từ ngữ đã học
	4. Củng cố - Dặn dò. 
	- GV chỉ bảng - HS đọc.
	- HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo.
	- Dặn HS học lại bài (và làm bài tập) tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xem trước bài 30.
5. Rút kinh nghiệm
..........
............
Môn: Toán
Tiết 27: Luyện tập 
A. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- BT 1, 2, 3, 4, 5. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I. Ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Cho 1 số HS nhắc lại phép tính cộng trong phạm vi 3, làm BT1, nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề: 
2. HD HS làm BT:
a. Bài 1: HD HS nhìn tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh 2+1=3, 1+2=3
b. Bài 2: HD HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
c. Bài 3: HD HS nêu cách làm bài (Cột 1)
cột 2 và 3 hướng dẫn học sinh khá giỏi làm.
d. Bài 4: GV HD HS tự học
đ. Bài 5: Giúp HS nêu cách làm bài câu a
Câu b học sinh khá giỏi làm.
HS viết xong phép tính, nêu bằng lời phép tính đó: chỉ vào 2+1=3 và nêu hai cộng một bằng ba
HS nêu cách làm, rồi làm vào bảng con
HS nêu yêu cầu: viết số thích hợp vào ô trống rồi làm bài và chữa bài
Học sinh lên bảng làm.
3. Củng cố - Dặn dò. 
	- Cho HS nhắc lại phép cộng trong phạm vi 3
	- Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau: Phép cộng trong phạm vi 4
4. Rút kinh nghiệm
..........
............
 Môn: Toán
ÔN
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố bảng cộng, làm tính cộng trong phạm vi 3.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài tập:
Bài 1: Tính
2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 =
Bài 2: Số
 + 1 = 3; 1 +  = 3
 2 + 1 = 1 +  
Bài 3: Tính
Nhận xét – Dặn dò
Học sinh cả lớp làm bài, một học sinh lên bảng chữa bài.
Học sinh làm bài vào bảng con.
Học sinh cả lớp làm bài, một học sinh lên bảng chữa bài.
MÔN: tiếng việt
LUYỆN ĐỌC – LUYỆN VIẾT
A. MỤC TIÊU: 
Học sinh đọc được, viết được các tiếng, từ trong bài 29.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1. Luyện đọc.
Cho học sinh đọc thầm trong sách giáo khoa.
Đọc thành tiếng.
Ghép tiếng mới.
Tiết 2. Luyện viết
Giáo viên viết chữ mẫu trên bảng.
Hướng dẫn học sinh quy trình viết.
Viết bài vào vở.
3. Bài tập: Điền i hay ia:
Ch quà, b..` thư, v hè, ly b
Học sinh đọc thầm hai lần.
Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Học sinh ghép tiếng mới
Học sinh đọc bài viết.
Học sinh viết vào bảng con.
Học sinh làm bài vào vở.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét, tuyên dương.
AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 5: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
(Có giáo án ngoại khóa kèm theo)
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tập viết 
Tiết 5: cử tạ , thợ xẻ, chữ số 
	I. MỤC TIÊU 
	- HS viết được từ cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
	II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Chuẩn bị mẫu chữ phóng to, kẻ sẵn bảng ô ly, phấn màu.
	- HS: Chuẩn bị bảng, phấn, khăn lau, , vở tập viết, gôm.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
	1. Ổn định lớp:
	2. Bài cũ: 
	- Gọi HS lên bảng viết: mơ, do ta, thơ.
	- 2 HS lên bảng viết
	- Lớp viết bảng con
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài - ghi đề.
GV hd viết mẫu từ cử tạ.
Cho HS xem chữ mẫu phóng to.
GV viết mẫu, vừa viết vừa hướng dẫn HS viết.
+ Cử tạ: chữ cử gồm 2 con chữ c với con chữ ư đều cao 2 ô ly, dấu hỏi nằm trên ư. Chữ tạ gồm 2 con chữ, t cao 3 ô ly nối với a, con chữ a cao 2 ô ly, dấu nặng nằm dưới con chữ a. Chữ cử cách chữ tạ bằng 1 con chữ 0
+ Thợ xẻ: chữ thợ gồm 2 con chữ th nối với ơ, dấu nặng dưới ơ. Chữ xẻ gồm 2 con chữ x nối với e, dấu hỏi nằm trên con chữ e, chữ thợ cách chữ xẻ bằng một con chữ 0.
+ Chữ số: chữ chữ gồm chữ ch nối với ư dấu ngã trên ư; chữ số gồm 2 con chữ s nối với ô, dấu sắc nằm trên đầu chữ ô; chữ chữ và chữ số cách nhau bằng 1 con chữ 0.
GV Hd HS viết bài vào vở tập viết.
Hd HS tư thế, để vở, cầm bút 
Thu một số vở chấm, nhận xét.
HS đồ chữ trên không
lớp viết bảng con (2l)
HS đồ trên không
HS viết bảng con (2l)
HS đồ trên không
HS viết bảng con (2l)
HS lấy vở tập viết, viết theo Hd của GV.
2. Củng cố - Dặn dò. 
Tập viết
Tiết 6: nho khô, nghé ọ, chú ý 
	A. MỤC TIÊU 
	- HS viết được các từ nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. 
	B. CHUẨN BỊ:
	- GV: Chuẩn bị mẫu chữ phóng to, kẻ sẵn ô ly trên bảng, phấn màu.
	- HS: bút, gôm, vở, bảng con, khăn lau.
	C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	I. Ổn định lớp:
	II. Bài cũ: 
	- Gọi 2 HS lên bảng viết: cử tạ, thợ xẻ, chữ số 
	- Thu một số vở chấm - nhận xét.
	III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài - ghi đề
Hd HS viết các từ.
GV vừa Hd vừa viết mẫu từ: nho khô
GV Hd viết mẫu từ: nghé ọ
GV Hd viết mẫu từ: chú ý
GV Hd HS lấy vở, bút
GV Hd HS tư thế ngồi viết, cách viết, và để vở.
GV viết mẫu, vừa viết vừa Hd HS viết vào vở tập viết.
Lớp viết bảng con
HS viết trên không, viết bảng con
HS viết trên không, viết bảng con
HS viết trên không, viết bảng con
HS lấy vở, bút chì, gôm.
HS đồ chữ trong vở.
HS viết bài theo sự Hd của GV.
2. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Thu một số vở chấm - nhận xét.
- Dặn HS em nào viết chưa xong, về viết tiếp và chuẩn bị bài 7.
Môn: Toán
Tiết 28: Phép cộng trong phạm vi 4
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 4
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
- Có thể chọn các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
I. Ổn định lớp: 
II. Bài cũ: Nhắc lại công thức cộng trong phạm vi 3, làm BT 1, 2; nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề: 
2. GT phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4:
Cách GT mỗi phép tính cộng: 3+1=4, 2+2=4, 1+3=4 đều theo 3 bước tương tự như phép cộng trong phạm vi 3
2. HD HS thực hành cộng trong phạm vi 4:
a. Bài 1: HD HS cách làm bài
b. Bài 2: tương tự bài 1
c. Bài 3: HD HS nêu cách làm bài (Cột 1) 
d. Bài 4: Cho HS nêu cách làm bài này rồi làm bài.
HS viết và đọc mỗi phép cộng
HS tự nêu vấn đề bài tóan, tự giải bằng phép cộng thích hợp, ghi nhớ công thức cộng theo 2 chiều 3+1=4, 4=3+1...
HS tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
HS nêu cách làm và GT cách làm
HS làm bài và đổi vở cho nhau để chữa và chấm bài.
3. Củng cố - Dặn dò. 
	- Cho HS đọc lại phép cộng trong phạm vi 4
	- Về học bài, chuẩn bị tiết sau luyện tập. Nhận xét, tuyên dương.
4. Rút kinh nghiệm
..........
............
 Môn: Toán
ÔN
A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 4.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài tập:
Bài 1: Tính
2 + 1 + 1 = 1 + 1 + 2= 
Bài 2: Số
1
Bài 3: Trò chơi nối nhanh đúng
Nhận xét – Dặn dò
Học sinh cả lớp làm bài, một học sinh lên bảng chữa bài.
Học sinh làm bài vào bảng con.
Học sinh cả lớp làm bài, một học sinh lên bảng chữa bài.
Tuần 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
MÔN: tiếng việt 
Bài 30:	ua, ưa
	A. MỤC TIÊU 
	Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng.
Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. 
	B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- T

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tieng Viet va toan chuan KTKN lop 1 tuan 1dentuan 13.doc