Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Hiển

Tiết 2, 3:

Học vần:

Bài 51: ÔN TẬP

I. Mục tiêu:

- HS đọc các vần vừa học có kết thúc bằng n, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Viết được các vần, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng truyên kể: “Chia phần”.

- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.

II. Đồ dùng:

- Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn hs đếm số hình tam giác cả 2 nhóm, rồi nêu
- GV viết bảng 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7
Bước 3:
Giúp hs qs và nhận xét 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như một hình tam giác và 6 hình tam giác, do đó 6+1 cũng bằng 1+6
- GV viết: 6 + 1 = 1 + 6
* Hướng dẫn hs thành lập các công thức 5 + 2 = 7, 2 + 5 = 7 
 và 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7 (tương tự) 
- Nhận xét.
- HS học thuộc lòng công thức.
Hoạt động 2: 
Thực hành:
Bài 1: HD hs sử dụng các công thức cộng trong phạm vi 6để tìm kết quả 
Lưu ý viết thẳng cột
Bài 2: hd hs làm bài 
Bài 3: hd cách làm 
Bài 4: hd hs xem tranh rồi nêu bài toán, rồi viết phép tính.
 GV nhận xét, chấm bài
3. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: Lập nhanh phép tính
- Dặn chuẩn bị bài sau “Phép trừ 7”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS 
- HS nhận xét
- Vài em nêu đề bài
Nhóm bên trái có 6 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
6 hình tam giác và 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. 
6 và 1 là 7 hs tự viết vào chỗ chấm trong phép cộng 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7
đọc năm cộng một bằng sáu
- HS tự viết 7 vào chỗ chấm trong phép cộng 1 + 6 = ..., 6 + 1 = ...
- Vài em nêu lại
- HS nhận xét
- HS làm bài, đọc kết quả 
- 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Tự nhiên và xã hội
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I. Mục tiêu: 
- Kể được tên một số công việc là ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc HS thường giúp gia đình.
- Hiểu mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức của mình. 
- Trách nhiệm của học sinh ngoài việc học tập còn phải giúp đỡ gia đình.
GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình.
II. Đồ dùng:
- Bài hát: Quả bóng ham chơi
- Tranh minh hoạ phóng to 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Bắt bài hát: “Quả bóng ham chơi”
- GV đặt vấn đề vào bài.
- Bạn bóng trong bài hát có ngoan không? Vì sao?
- Bắt tiếp bài hát: “Cái Bống ngoan”
- Cái Bống trong bài hát có ngoan không? Vì sao?
- Các em cần phải ngoan như bạn Bống của chúng ta. Mỗi người đều có một công việc khác nhau, công việc đó đều góp phần vào làm cho nhà cửa thêm gọn gàng, sạch sẽ hơn. Qua bài học “Công việc ở nhà” các em sẽ thấy rõ điều đó.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: 
 Làm việc với SGK 
 Nêu yêu cầu:
- Hãy quan sát các hình ở trang 28 SGK và nói từng người trong mỗi tranh đó đang làm gì ?
- Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình như thế nào ?
 Đưa tranh minh hoạ: 
Kết luận: 
Hoạt động 2: 
 Liên hệ thực tiễn:
 Nêu yêu cầu:
- Kể một số công việc ở nhà của những người trong gia đình bạn.
- Ở nhà bạn làm gì để giúp đỡ bố mẹ? Em cảm thấy thế nào khi quét nhà sạch sẽ, chơi không để em khóc.
- Rửa ấm chén có tác dụng gì ?
 Kết luận
Hoạt động 3: 
Quan sát tranh: Điều gì xảy nếu không có ai quan tâm đến công việc ở nhà.
Nêu yêu cầu: 
+ Điểm giống nhau gữa hai căn phòng?
+ Em thích căn phòng nào? Tại sao?
 Đưa tranh:
Hỏi: Để có căn phòng gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì ?
Hoạt động 4: 
Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Đóng vai
- GV chuẩn bị nội dung câu chuyện
- Phân nhiệm vụ:
Củng cố lại bài học:
- Hôm nay học bài gì? 
 Dặn dò bài sau.
 Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát bài: “Quả bóng ham chơi”
- Bạn không ngoan vì bạn ham chơi
- Một HS hát
+ Cái Bống rất ngoan vì Bống đã biết giúp đỡ mẹ của mình.
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của từng bức tranh..
- HS chỉ vào tranh trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Nghe, thực hiện
Thảo luận nhóm
- Trong gia đình mọi người đều có một công việc khác nhau:
+ Làm cho ấm chén sạch sẽ để khi bưng nước uống thấy ngon, mát hơn.
HS trả lời cá nhân:
+ HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp
 HS nêu nhận xét:
+ Hai căn phòng đều rộng bằng nhau, có giường, tranh, cửa sổ, chăn màn, bàn ghế, sách vở bàn học,...
+ Em thích căn phòng thứ hai vì nó gọn gàng, sạch sẽ, đồ dùng để ngăn nắp.
- Thường xuyên dọn dẹp.
- Nghe khuyên bảo.
 Chia vai đóng
- Công việc ở nhà
- Thấy được cần phải biết giữ vệ sinh sạch sẽ.
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tiết 3, 4:
Học vần:
BÀI 52: ONG - ÔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh đọc viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông 
- Đọc đúng các câu: “ Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời”.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Đá bóng ”.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: bài 51 (SGK)
- Viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy vần:
- Giới thiệu vần ong – ông
* Vần ong:
- Nhận diện vần ong - ông 
- Phát âm và đánh vần 
- So sánh ong – on 
- Ghép võng đánh vần – phân tích, đọc trơn
- Cho học sinh quan sát tranh 
- Ghép từ cái võng - đọc trơn – phân tích
- Giải thích tranh vẽ
* Vần ông: HD tương tự
G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình)
Nghỉ giải lao
* Viết bảng con 
 ong cái võng
 ông dòng sông
- Quan sát, uốn nắn
* Đọc từ ứng dụng 
 con ong cây thông
 vòng tròn công viên
- Giải nghĩa từ
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc bảng – SGK
- Cho HS quan sát tranh
- Ghi câu ứng dụng
 “ Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời”
b) Luyện viết vở tập viết 
- Hướng dẫn học sinh cách viết và trình bày bài
ong cái võng
ông dòng sông
- Quan sát, uốn nắn 
c) Luyện nói theo chủ đề 
 Đá bóng
- Đặt câu hỏi gợi ý
- Nói mẫu
4. Củng cố – dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc tên nội dung bài
- Dặn học sinh về nhà đọc bài
- Đọc bài (2 em)
- Viết bảng con
- Nhận xét, đánh giá
- Vần ong gồm o - ng
- Phát âm, đánh vần
+ Giống nhau: Bắt đầu bằng uô
+ Khác nhau: Kết thúc bằng ng
- Phát âm võng
- Ghép từ cái võng
- Viết bảng con
- Đọc từ -> tìm gạch chân tiếng chứa vần mới học 
- Luyện đọc( cả lớp, cá nhân,..)
- Luyện đọc bài trên bảng -> đọc nhóm đọc cá nhân – lớp
- Quan sát tranh 3 (SGK) nhận xét nội dung tranh
- Đọc câu ứng dụng
- Đọc bài trong SGK(đọc nhóm, cá nhân,lớp)
- Viết bài vào vở
- Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh SGK nhận xét nội dung tranh
- Luyện nói theo chủ đề
- Nói lại câu GV vừa nói
- Khá giỏi nói
- HS khác nhắc lại
- Đọc bài trên bảng
Tiết 5:
Thủ công
CÁC QUY ƯỚC VỀ GẤP GIẤY, GẤP HÌNH
I. Mục tiêu:
- HS hiểu các kí hiệu ,qui ước về gấp giấy.
- Gấp hình theo kí hiệu qui ước.
- Rèn khéo tay, tính cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- Bài mẫu đẹp
- Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra phần học trước 
- Nhận xét
- Bắt bài hát khởi động
2. Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) 
3. HD quan sát, nhận xét:
- Đưa bài mẫu đẹp:
4. HD gấp hình: 
 Kí hiệu đường giữa hình:
- Đường giữa hình la ìđường có nét gạch,chấm ( . . )
- GV hướng dẫn HS vẽ kí hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc của vở thủ công.
 Kí hiệu đường gấp:
 Đường gấp là đường có nét đứt
(- - - -)
 Kí hiệu đường dấu gấp vào:
 Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào
Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
- Kí hiệu dấu gấp và dấu gấp ngược ra phía sau.
- GV đưa mẫu HS quan sát.
5. Nhận xét - dặn dò: 
- Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra
- Hát tập thể.
- HS tập kẻ vào vở
- HS vẽ đường dấu gấp.
- Trước khi vẽ HS vẽ vào giấy nháp.
- Chuẩn bị bài học sau
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Tiết 1, 2:
Học vần:
BÀI 53: ăng - âng
I. Mục tiêu:
- HS đọc được ăng, âng, măng tre, nhà tầng; tiếng, từ ngữ ứng dụng. 
- Biết viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng;
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: “Vâng lời cha mẹ”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ thực hành Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết các từ: ong, ông; cái võng, dòng sông
- Đọc câu ứng dụng: 
- Đọc toàn bài
- GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Dạy chữ ghi âm: 
* Nhận diện vần: ăng 
- GV viết lại vần ăng 
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu ăng 
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng măng và đọc măng
- Ghép tiếng măng
- Nhận xét, điều chỉnh
- Đọc từ khoá: măng tre
* Nhận diện vần: an
- GV viết lại vần yêu
- Hãy so sánh vần ăng và vần âng ?
 Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu âng
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng tấng và đọc 
- Ghép tiếng: tầng 
- Nhận xét
- Đọc từ khoá: nhà tầng
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Viết từ lên bảng:
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
* HDHS viết: 
- Viết mẫu: 
Hỏi: Vần ăng tạo bởi mấy con chữ ?
Hỏi: Vần âng tạo bởi mấy con chữ ?
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
Luyện đọc tiết 1
GV chỉ bảng:
- Đọc từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
b. Luyện viết: 
- GV viết mẫu và HD cách viết
- Nhận xét, chấm vở
C .Luyện nói: 
+ Yêu cầu quan sát tranh 
Trong tranh vẽ ai ?
Các bạn đang làm gì ?
4. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần ăng, âng
 Nhận xét tiết học
-2 HS
-2 HS
-1 HS
- Đọc tên bài học: ăng, âng 
- HS đọc cá nhân: ăng 
- Đánh vần mờ- ăng-măng
- Cả lớp ghép: măng
- Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần
+ Giống nhau: âm ng ở cuối
+ Khác nhau: Vần ăng có âm ă ở trước, vần âng có âm â ở trước.
- Đọc cá nhân: an
- Đánh vần tờ-âng-tâng-huyền-tầng
- Cả lớp ghép tiếng tầng 
- Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần
- Hát múa tập thể
- Đọc cá nhân
+ Tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Nghe hiểu
- Viết bảng: 
- Thảo luận, trình bày.
- HS viết vần, viết từ ngữ khoá
- Nhận xét
- HS đọc toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Viết bảng con: 
- HS viết vào vở: 
- HS nói tên chủ đề: vâng lời cha mẹ
+ HS QS tranh trả lời theo ý hiểu:
- Chia làm 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Toán:
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7; 
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Yêu thích học toán
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Các hình vật mẫu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phép trừ trong phạm vi 5.
- GV nhận xét
- Bài tập: Số ? 
 6 +  = 5 + 1 
 5 - 4 = 4 -  
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
 ( Giới thiệu và ghi đề bài )
b) Các hoạt động: 
Hoạt động 1: 
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ P.V 7
 - Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1
* Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học
- Có mấy hình tam giác
- Có mấy hình ở bên phải, có mấy hình ở bên trái
* Bước 2: GV nêu " Bảy hình tam giác bớt đi một hình tam giác còn sáu hình tam giác 
* Bước 3: GV nêu: 7 bớt 1 còn 6: 
7 - 1 = 6, 7 - 6 = ......
 b- Hướng dẫn HS học phép trừ 7 - 2 = 5, 7 - 5 = 2 tương tự như trên
 c- Hướng dẫn HS học phép trừ 7- 3 = 4 và 7 - 4 = 3. Tương tự như trên
 - Sau các mục a, b, c trên bảng giữ lại 6 công thức đã thiết lập được
- GV chỉ vào từng công thức
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành làm tính trừ trong P.V 7
Bài 1:Hướng dẫn HS vận dụng bảng trừ vừa học được đưa vào việc thực hiện các phép tính trong bài 
Bài 2 :Hướng dẵn HS làm bài,chữabài 
Bài 3: Hướng dẫn HS theo trình tự GV ghi lên bảng 7 - 3 -2 =
 - Hướng dẫn HS 7 - 3 = 4
 - Lấy 4 - 2 = 2 ghi số 2 vào kết quả
Bài 4: Hướng dẫn HS theo trình tự như sau 
 - Yêu cầu HS xem tranh vẽ và nêu bài toán tương ứng với tình huống đã được định hướng trong tranh 
 - Tranh vẽ thứ hai cũng hướng dẫn tươngtự 
 3. Nhận xét - dặn dò: 
- Học bài - Xem lại các BT
- 2 HS nêu 
- 2 HS nêu 
- HS nhận xét
- Vài em nêu đề bài
 - HS quan sát các hình vẽ
 - Bảy hình tam giác
 - 1 hình bên phải và 6 hình bên trái
 - HS nêu lại "Bảy bớt một còn sáu "
 - Vài HS đọc và viết kết quả vào ........
- HS học phép trừ 7 - 2 = 5
 7 - 5 = 2
 - HS học phép trừ 7 - 3 = 4
 7 - 4 =3
- HS đọc và học thuộc 
 - Các số phải viết thẳng cột
 - HS vận dụng bảng trừ vừa học việc thực hiện các phép tính
 - Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài
 - 7 - 3 - 2 = 2
 - HS lấy 7 - 3 = 4, 4 - 2 = 2
- HS xem tranh
- Viết phép tính vào ô trống tương ứng với mỗi bài toán 
Tiết 4:
Âm nhạc:
Học Hát Bài: SẮP ĐẾN TẾT RỒI
(Nhạc Và Lời: Hoàng Vân)
I. YÊU CẦU: 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách của bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
- Hát chuẩn xác bài Sắp đến Tết rồi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho cả lớp hát lại bài hát Đàn gà con. GV bắt giọng hoặc đệm đàn
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Dạy bài hát Sắp đến Tết rồi
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
( Nhạc sĩ Hoàng Vân là tác giả của nhiều ca khúc viết cho tuổi thơ như: Em yêu trường em, Con chim vành khuyên, Mùa hoa phượng nở ông đã được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật)
- Hát mẫu
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát ( Bài hát chia làm 4 câu hát)
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Nhắc HS lấy hơi giữa mỗi câu hát
- Cuối bài hát, GV hướng dẫn HS vỗ tay theo tiết tấu đã quy định ( xem SGK)
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát
- Sửa cho HS 
* Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm theo theo phách và tiết tấu lời ca
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu
 Sắp đến Tết rồi, đến trường rất vui
 x x xx x x xx
 Sắp đến Tết rồi, đến trường rất vui
 x x x x x x x x
- Hướng dẫn HS hát kết hợp nhún chân nhịp nhàng theo nhịp 
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca trước khi kết thúc tiết học
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát
- Nhận xét chung 
- Dặn HS về ôn bài hát vừa tập
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
- Nghe băng mẫu hoặc nghe GV hát mẫu
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. 
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV.
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng
+ Hát đồng thanh.
+ Hát theo dãy, nhóm
+ Hát cá nhân
- HS xem GV thực hiện mẫu
- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- HS trả lời
- Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
 Tiết 1, 2:
Học vần:
BÀI 54: ung - ưng
I. Mục tiêu: 
- HS đọc được ung, ưng, bông súng, sừng hươu; tiếng, từ ngữ ứng dụng. 
- Biết viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu ;Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: “Rừng, thung lũng; suối đèo”
- Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt lớp 1
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết các từ: rặng dừa, phẳng lặng
- Đọc câu ứng dụng: 
- Đọc toàn bài
- GV nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài)
b) Dạy chữ ghi âm: 
* Nhận diện vần: ung 
- GV viết lại vần ung
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu ung
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng súng và đọc 
- Ghép tiếng súng
- Nhận xét, điều chỉnh
- Đọc từ khoá: bông súng
* Nhận diện vần: ưng
- GV viết lại vần ưng
- Hãy so sánh vần ung và vần ưng ?
Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- Phát âm mẫu ưng
+ Đánh vần: 
- Viết lên bảng tiếng sừng và đọc
- Ghép tiếng: sừng
- Nhận xét
- Đọc từ khoá: sừng hươu
Giải lao: 2 phút
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- Viết từ lên bảng:
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
* HDHS viết: 
- Viết mẫu: 
Hỏi: Vần ung tạo bởi mấy con chữ ?
Hỏi: Vần ưng tạo bởi mấy con chữ ?
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
Luyện đọc tiết 1
 GV chỉ bảng:
- Đọc từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
b. Luyện viết: 
- GV viết mẫu và HD cách viết
- Nhận xét, chấm vở
c. Luyện nói
+ Yêu cầu quan sát tranh 
 Trong tranh vẽ ai ?
4. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần ung, ưng
- Nhận xét tiết học
- Dặn học bài sau
- 2 HS
- 2 HS
- 1 HS
- Đọc tên bài học: ung, ưng
- HS đọc cá nhân: ung
- Đánh vần sờ-ung-sung-sắc-súng
- Cả lớp ghép súng
- Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần
+ Giống nhau: âm ng ở cuối
+ Khác nhau: Vần ung có âm u ở trước, vần ưng có âm ư ở trước.
- Đọc cá nhân: ưng
- Đánh vần sờ-ưng-sưng-huyền-sừng
- Cả lớp ghép tiếng 
- Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần
- Hát múa tập thể
- Đọc cá nhân
+ Tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Nghe hiểu
- Viết bảng: 
- Thảo luận, trình bày.
- HS viết vần, viết từ ngữ khoá
- Nhận xét
- HS đọc toàn bài tiết 1
- HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Viết bảng con: 
- HS viết vào vở: 
- HS nói tên chủ đề: Rừng, thung, lũng, suối, đèo
+ HS quan sát tranh trả lời theo ý hiểu:
- Chia làm 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
- Thực hành làm bài
- Yêu thích học toán
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Các hình vật mẫu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm ta bài cũ: 
- Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3, 4, 5
- Tính: 7 = 2 + ; 7 - 2 = 
 7 = 3 + ; 7 - 0 = 
- Nêu bảng cộng, trừ 7.
- Nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài (ghi đề bài)
b.Thực hành: 
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài rồi chữa bài
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài 
Bài 3: GV hướng dẫn HS sử dụng các công thức cộng, trừ đã học để điền số. Cho HS làm bài : Nêu yêu cầu ( thực hiện phép tính ở vế trái trước, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.)
Bài 4: Cho HS xem tranh, nêu cách làm bài, tự làm bài và chữa bài.
Trò chơi: Như bài trước
 Gọi 1 số em đọc công thức cộng trừ 7.
3. Củng cố, dặn dò: 
Trò chơi: Lập bài toán nhanh nhất
- Phổ biến cách chơi
- Luật chơi
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau
- 2 HS 
- 2 HS
- 2 HS
- Bảng con
- Bảng con
- Bảng con
- Vở tập toán
- Lập nhanh phép tính
- 2 nhóm chơi
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
Đạo đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
Trẻ em có quyền có Quốc tịch.
Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
- HS biết tự hào mình là người Việt nam, biết tôn trọng Quốc kì và yêu quý TQ Việt Nam.
- HS biết thực hiện: Nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát “Quốc ca”
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Khởi động:
- GV tổ chức: Bắt bài hát
- Kết luận:
Hoạt động 2: 
Em dán lá Quốc kì.
- GV yêu cầu: 
- HDHS dán đúng không để HS dán ngược
Kết luận:
Hoạt động 3: 
- Trò chơi: Cờ đỏ phấp phới.
+ Phổ biến cách chơi
Hoạt động 4: 
Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- HS hát bài “Lá cờ Việt Nam”
- Chuẩn bị vật liệu để dán là Quốc kì
- Quốc kì Việt Nam là cờ đỏ sao vàng 5 cánh ở giữa.
- HS chơi theo nhóm theo HD của GV.
+ Cả lớp nghiêm trang kính cẩn chào cờ
- HS hát bài “Lá cờ Việt Nam”
- HS thuộc câu thơ
“Nghiêm trang chào là Quốc kì
Tình yêu đất nước em ghi trong lòng”.
- Chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:
Tập viết
TVT11: NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN
I. Mục tiêu: 
- Biết viết các tiếng: nền nhà, nhà in, cá biểnkiểu chữ viết thường trong vở Tập viết.
* HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV 1/1
- Rèn kĩ năng viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra dụng cụ, vở:
- Yêu cầu cả lớp để đồ dùng lên bàn
- Nhận xét bài tiết học trước
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (ghi đề bài)
b) Hướng dẫn luyện viết:
- HDHS quan sát, nhận xét:
+ Yêu cầu đọc trơn các từ:
+ Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách.
- Nhận xét:
3. HDHS tô vào vở:
- Viết theo đúng quy trình:
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau
- Lớp trưởng cùng GV kiểm tra vở
- Quan sát, nhận xét
- HS đọc cá nhân:
- Viết bảng con:
 nền nhà, nhà trọ, cá biển 
- Viết vào vở tập viết
 nền nhà, nhà trọ, cá biển
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài học sau
Tiết 2:
Tập viết
TVT12: CON ONG, CÂY THÔNG
I. Mục tiêu: 
- Biết viết các tiếng: con ong, cây thông, vầng trăng, cây thông, củ gừng
trong vở Tập viết. kiểu chữ viết thường trong vở Tập viết.
* HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV 1/1
- Rèn kĩ năng viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (ghi đề bài)
b) Hướng dẫn luyện viết:
- HDHS quan sát, nhận xét:
+ Yêu cầu đọc trơn các từ:
+ Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách.
- Nhận xét:
2. HDHS tô vào vở: 
- Viết theo đúng quy trình:
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau
- Lớp trưởng cùng GV kiểm tra vở
- Quan sát, nhận xét
- HS đọc cá nhân:
- Viết bảng con:
 con ong, cây thông
- Viết vào vở tập viết
 con ong, cây thông
* HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV 1/1
- Nghe
- Chuẩn bị bài học sau
Tiết 3:
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; 
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Yêu thích học toán
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Các hình vật mẫu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc, viết, đếm số 0, 1, 2, 3, 4, 5
- Tính: 7 = 2 + ; 5 - 3 - 2 = 
 7 = 3 + ; 6 - 0 - 3 = 
- Nêu một số trừ đi 0, một số cộng với 0.
- Nhận xét bài cũ
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài (ghi đề bài) 
b. Thực hành:
Hướng dẫn cho HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong pvi 8
Tương tự như phép cộng phạm vi 7
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi chữa bài
Bài 2: Nêu yêu cầu có liên hệ tính chất của phép cộng. Khi đổi chổ các số trong phép cộn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 13 lop 1 20122013.doc