Giáo án Lớp 4 - Tuần 5

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:

: Biết tóm tắt câu chuyện và nêu ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chăm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật.

 2. Kỹ năng : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện, đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 3. Thái độ : Con người phải yêu thương, chia sẽ, giúp đở lẫn nhau, trong lúc hoạn nạn.hoạn nan.

II. Chuẩn bị :

- GV : Tranh minh họa bàiđọc trong SGK.

- HS : Bảng phụ để ghi từ, câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảng con.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập
GV nhận xét- bài cũ
3. Giới thiệu bài :
	đ GV ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
PP : Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
GV cho H đọc thầm đề toán ở mục a .
GV cho H quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán mục a .
đ GV nhận xét.
	Can thứ nhất có 6lít , can thứ hai có 4lít. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5lít. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số 6 và 4.
Vậy muốn tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 em làm thế nào?
Hoạt động 2: Trung bình cộng của nhiều số.
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
GV nêu đề toán.
Số H của cả 3 lớp là bao nhiêu?
Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu H ?
GV cho thêm 1vài ví dụ “Tìm số trung
 bình cộng “
Qua ví dụ trên, vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta phải làm sao?
đ GV chốt ý quy tắc.
Hoạt động 3: Luyện tập.
PP: Luyện tập, thực hành.
	Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Sửa bài miệng + giải thích vì sao cho chữ C.
đ GV nhận xét.
	Bài 2: Toán đố
GV yêu cầu H tóm tắt đề rồi làm bài trên bảng.
đ GV nhận xét sửa bài.
 Bài 3: 
Gọi H tóm tắt và giải bài trên bảng lớp.
đ GV nhận xét + chấm vở.
Hoạt động 4: Củng cố
PP: Thi đua, thực hành.
Nêu quy tắc tìm số TBC ?
Thi đua: Tìm TBC của 3 số lẻ liên tiếp 21 , 23 , 25 .
đ GV nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: “Luyện tập”. 
Nhận xét tiết học.
 Hát 
Hoạt động lớp, cá nhân.
H đọc thầm đề toán.
H quan sát, nêu cách giải và lên bảng viết bài giải (1 em), lớp làm vào vở nháp.
đ H nhắc lại
H tự nêu.
	(6 + 4) : 2 = 5
H có thể nêu
 Hoạt động lớp, cá nhân.
H thực hiện tóm tắt, làm bảng lớp.
	H nêu.
H tự làm.
H nhắc lại, quy tắc
Cho ví dụ rồi tính TBC.
	Hoạt động cá nhân.
H đọc đề.
H tự làm bài.rồi chọn đáp án đúng 
H đọc đề.
1 H tóm tắt + giải bài bảng lớp.
đ Lớp làm vào vở.
H đọc đề
1 H thực hiện.vào vở 
Hoạt động lớp
H thi đua.
Luyện từ và câu
TRUNG THựC – Tự TRọNG.
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực,tự trọng. Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Kỹ năng : Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
Thái dộ : Giáo dục HS tính trung thực – tự trọng trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết sẵn các bài tập 1, 3 và 5. Các mảnh giấy màu xanh, đỏ để làm những bài tập này.
HS : SGK, sổ tay từ ngữ hoặc từ điển H.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập về từ ghép – từ láy. 
Thi tìm từ nhanh từ đúng 
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài :
	Ghi bảng tựa bài .
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Làm bài tập .
Bài 1 : 
Yêu cầu HS đọc đề.
Tổ chức cho HS làm theo nhóm.
Từ gần nghĩa với trung thực.
Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thành thật, bộc trực, chính trực 
GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2 :
Yêu cầu HS đọc đề.
GV lưu ý : Mỗi em đặt 2 câu 1 câu với từ đồng nghĩa, 1 câu với từ trái nghĩa.
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3 :
Yêu cầu HS đọc đề
Hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi.
GV nhận xét, chốt ý.
Bài 4 : 
Yêu cầu HS đọc đề.
Tổ chức HS làm việc nhóm bàn.
GV gợi ý : Các từ trong BT3 đều là từ ghép mở đầu bằng tiếng “tự”.
VD: Tự tin.
Hoạt động 2: Củng cố.
GV tổ chức cho HS 2 dãy thi đua đi tìm thành ngữ :
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: Danh từ
 Trò chơi. 
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
1 HS đọc đề bài 1.
Lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm, nhóm nào làm xong, dán kết quả bài làm lên bảng.
Từ trái nghĩa với trung thực.
Dối trá, gian lận, gian giảo, gian dối, lừa đảo, lừa lọc 
Lớp nhận xét.
1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
4 , 5 HS đọc nhanh câu các em vừa đặt.
Lớp nhận xét.
1HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
HS làm bài nhóm đôi, trao đổi tìm lời giải đúng.
Viết vào vở lời giải đúng.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Từng nhóm bàn trao đổi, tìm lời giải đúng.
Đại diện nhóm trình bày
a/ Tự tin
b/ Tự quyết
d/ Tự kiêu
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đại diện 2 dãy : mỗi dãy 5 HS lên bảng chơi, chuyền điện để làm BT5
Lớp cổ vũ, nhận xét.
Khoa học
Sử DụNGHợP Lý CáC CHấT BéO Và MUốI ăN.
Mục tiêu : 
Kiến thức : H biết giải thích tại sao cần phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Tác dụng của muối ăn.
	2. Kỹ năng : Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. Nói về lợ ít muối I-ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
 3. Thái dộ : Giáo dục học sinh biết giữ gìn sức khỏe, ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu học tập.
HS : SGK, sưu tần tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khỏe.
Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
Khởi động :
Bài cũ : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Nhận xét
3.Giới thiệu bài : 
Ghi bảng tựa bài. 
 4.Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Trò chơi: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
PP : Trò chơi, thi đua
Chia lớp làm 2 đội
Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng, đứng rút thăm xem đôi nào được nói trước.
Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
Thời gian thi 10 phút.
Nếu chưa hết thời gian nhưng đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên thức ăn đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc.
Trường hợp hết 10 phút vẫn chưa có đội nào thua. GV yêu cầu 2 đội treo bảng danhsách tên các món ăn, đội nào ghi nhiều hơn là thắng cuộc.
Hoạt động 2: ích lợi của việc phối hợp chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật.
PP: thảo luận, giảng giải. 
Yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi.
Chỉ ra món ăn nào vừa chứa nhiều chất béo động vật, vừa chứa nhiều chất béo thức vật?
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
đ Giảng: Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ này.
Hoạt động 3: ích lợi của muối i-ốt và tác hại của thói quen ăn mặn.
PP: Trực quan, thảo luận, giảng giải. 
Yêu cầu H giới thiệu tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.
đ Giảng: Khi thiếu i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gậy ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên thành hình bướu cổ. Thiếu i-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khỏe như: Phụ nữ có thể sẩy thai, thai chết lưu; trẻ em kém phát triển cả về thể lực và trí lực.
Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?
Tại sao không nên ăn mặn?
Hoạt động 4: Củng cố
Tại sao lại phải sử dụng chất béo hợp lí?
Nêu ích lợi của muối i-ốt?
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài.
Chuẩn bị: ăn thực phẩm sạch và an toàn, ăn nhiều rau và quả chín.
 Hát 
H nêu.
Hoạt động lớp.
H tiến hành chơi
H có thể kểcác món ăn chiên bằng mỡ hoặc dầu như: các loại thịt chiên, các loại cá chiên, bánh chiên ; các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ: chân giò luộc, thịt heo luộc, canh sườn, lòng ; các món thịt heo, muối mè, đậu phộng; 
Mỗi đội cử ra 1 bạn viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo của đội mình vào giấy to.
 dầu ăn, mở, đậu tương, lạc.
Hoạt động lớp.
Lần lượt mỗi H nói ra ýkiến của mình.
Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no và không no.
Hoạt động nhóm, lớp
Các nhóm giới thiệu tư liệu, tranh sưu tầm được.
ăn muối có bổ sung muối i-ốt.
ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
H nêu
 Tập đọc
Gà TRốNG & CáO.
Mục tiêu :
Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn
Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống – chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. Biết tóm tắt câu chuyện.
Kỹ năng : Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Đọc bài với giọng vui, dí dỏm, bộc lộ tâm trạng và tính cách các nhân vật.
Thái dộ : Biết cảnh giác và thông minh chớ nghe theo lời mê hoặc của những kẻ xấu.
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 4.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : Những hạt thóc giống
GV kiểm tra 3H
GV nhận xét – đánh giá.
3. Giới thiệu bài :
	GV ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt dộng	
Hoạt động 1 : Luyện đọc
PP : Thực hành, giảng giải, vấn đáp.
GV đọc diễn cảm bài thơ.(tranh)
Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầutình thân “
+ Đoạn 2: “Nghe lờitin này”
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
GV nhận xét, và lưu ý phát âm lại những từ đọc sai.
GV yêu cầu HS nêu nghĩa các từ : đon đả, loan tin, hồn lạc phách bay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
PP:Vấn đáp, giảng giải
Đoạn 1:
Gà trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu ? ( tranh )
Cáo làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
Tin tức ấy là sự thật hay bịa đặt?
GV chốt ý 
 Đoạn 2 + 3: 
Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
GV : Gà thật thông minh.
Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? kết quả ra sao ?
Đọc thầm lại cả bài. Thảo luận nhóm đôi : bài thơ được viết nhằm mục đích gì ?
GV liên hệ thực tế và GDHS .
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
PP: Thực hành, giảng giải.
GV lưu ý : giọng đọc vui, dí dỏm, phù hợp với cách thể hiện tâm trạng và tính cách các nhân vật.
GV theo dõi – nhận xét.
Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
 Hoạt động 4: Củng cố
H xung phong đọc thuộc. 
Nhận xét 2 nhân vật Cáo và Gà Trống.
5. Tổng kết :
Học thuộc bài thơ.
Chuẩn bị bài tiếp .
 Hát 
2H đọc bài và TLCH :
H nghe., nhận xét .
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
H nghe.
H đánh dấu ở SGK .
H tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn, cả bài.( 2 lượt – nhóm đôi )
HS đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa của từ.
Hoạt động lớp .
 HS đọc – TLCH :
Gà trống đậu vắt vẻo trên 1 cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
H nêu nhận xét.
H đọc và TLCH.
Trao đổi – nhiều H trình bày.
: khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào
Hoạt động lớp, cá nhân .
Bảng phụ – H đánh dấu ngắt nghỉ hơi.
Nhiều H luyện đọc.
H luyện đọc thuộc.
 Thi đua đọc bài 
Toán 
LUYệN TậP
I. Mục tiêu :
Kiến thức : - Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
 - Giải bài toán tìm số trung bình.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng.
Thái độ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK + VBT.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : “Tìm số trung bình cộng”.
3. Giới thiệu bài : 
 Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : ôn kiến thức cũ.
PP : Đàm thoại, thực hành.
Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
T cho: tính số trung bình cộng của 36 , 42 và 67 .
Hoạt động 2: Luyện tập
PP: Thực hành, luyện tập.
 Bài 1: 
H làm bảng con ,sửa bài.
Nhận xét.
 Bài 2:
Yêu cầu H trao đổi nhóm đôi về cách tính nhẩm tổng của các số.
 Hướng dẫn HS cách làm bài 
 Bài 3:
Yêu cầu H đọc đề.
HS làm vở 
Nhận xét.
Bài 4:
H đọc đề tóm tắt và chữa bài trên bảng.
* Lưu ý: H có thể giải ngắn gọn.
Hoạt động 3: Củng cố
PP: Thực hành.
H thi đua.
Tìm trung bình cộng của số lớn nhất có 1 chữ số với số lớn nhất có 3 chữ số.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: “Biểu đồ”.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
	Hoạt động lớp.
H nêu.
H làm bảng con.
H đọc yêu cầu đề.
	Làm bảng con , nhận xét 
a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tổng của hai số đó được tìm từ:
	(Tổng của hai số) : 2 = 12
Aựp dụng làm bài 
H đọc đề.
H tự làm	
H làm, sửa bảng.
Hs thi đua 
Tập làm văn
VIếT THư. ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
Kiến thức : Củng cố mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của 1 bức thư thăm hỏi, kết câu thông thường của 1 bức thư.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết 1 bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi thông tin.
3. Thái độ : Giáo dục H tính thật thà trong học tập cũng như đời sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị :
GV: Đề bài.
 HS: Giấy viết thư, bì thư, tem.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
3. Giới thiệu bài :
Kiểm tra viết – Viết thư
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : H tìm hiểu đề.
 Giới thiệu đề.
Đề bài: Em hãy viết thư cho người thân ở xa để kể 1 việc làm tốt thể hiện tính thật thà của em ( hoặc bạn em )
Xác định: người nhận thư, tin vui cần báo.
Lưu ý HS trước khi làm .
Hoạt động 2: Thực hành viết thư.
PP: Thực hành, luyện tập. 
Hướng dẫn viết phong bì thư.
Hoạt động 3: Củng cố
PP: Thực hành, luyện tập
Nêu lại những điểm cần lưu ý khi viết 1 bức thư.
GV nhận xét.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét chung.
Chuẩn bị bài tiếp theo .
 Hát 
H đọc.
Lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp.
H đọc đề.
+ ông, bà, cha, mẹ.
+ Nhặt của rơi trả lại người mất, dũng cãm nhận lỗi.
Hoạt động cá nhân.
 H viết thư.
 Viết phong bì thư ( tên, địa chỉ người gửi, người nhận, cho thư vào phong bì, dán tem ).
H nộp thư.
Hoạt động lớp.
H nêu.
Địa lí
HọAT ĐộNG SảN XUấT CủA NGườI DâN 
ở VùNG NúI HOàNG LIêN SơN.
Mục tiêu : 
1. Kiến thức : H trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. Kể tên thứ tự trong sản xuất phân lân
	2. Kỹ năng : Xác lập được mối quan hệ địc lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
 3. Thái dộ : Giáo dục lòng yêu mến quê hương đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị :
GV : Tranh ruộng bậc thang, thổ cẩm, đan lát.
HS : SGK.
Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
Khởi động :
Bài cũ : Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Đọc ghi nhớ?
Nhận xét, 
3 Giới thiệu bài :
 Ghi bảng tựa bài .
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Trồng trọt trên ruộng bậc thang.
PP :Quan sát, đạm thoại, vấn đáp.
GV : Treo tranh ruộng bậc thang H1.
Ruộng bậc thang thường có ở đâu?
Tại sao họ phải làm ruộng bậc thang?
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng những gì trên ruộng bậc thang ?
Hoạt động 2: Nghề thủ công
PP: Quan sát, đàm thoại. 
GV: treo tranh hàng thổ cẩm
Kể tên 1 số nghề của người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Hảy quan sát và cho biết hàng thổ cẩm có màu sắc như thế nào?
Vải thổ cẩm thường dùng làm gì?
đ GV chốt: 
Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản.
PP: Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp
Kể tên 1 số sản phẩm có ở vùng núi hoàng Liên Sơn?
Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
Yêu cầu mỗi nhóm quan sát H3/ SGK và cho biết qui trình sản xuất phân lân
đ GV chốt ý chinh và liên hệ thực tế 
Hoạt động 4: Củng cố
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì?.
Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài học
Chuẩn bị: Trung du Bắc Bộ .
 Hát 
 H trả lời
Hoạt động lớp
Thảo luận theo nhóm 
HS quan sát.
Trên sườn núi, sườn đồi.
Giúp cho việc lưu giữ nước và chống xói mòn.
Trồng lúa, ngô, chè, trồng lanh, trồng rau, cây ăn quả.
Hoạt động lớp
H quan sát.
Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc 
Màu sắc sặc sỡ, nổi, nhiều hình ảnh, hoa văn 
May áo, làm khăn, mũ, túi, tấm thảm 
Hoạt động lớp, nhóm
apatit, đồng, đất hiếm, chì, kẽm
Vì khoáng sản dùng làm nguyện liệu cho ngành công nghiệp.
Các nhóm thảo luận và nêu kết quả
Các nhóm nhận xét- bổ sung cho nhau.
 nêu
Chính tả.
NHữNG HạT THóC GIốNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nghe và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt tóc giống “. Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết của em và của bạn. 
	2. Kỹ năng : Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, en/eng.
 3. Thái độ : Giáo dục H tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : Phấn màu.
HS : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Truyện cổ nước mình.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
 Ghi bảng tựa bài .
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H nghe – viết 
PP : Đàm thoại, thực hành.
GV đọc mẫu 
GV lưu ý H chấm xuống dòng phải viết hoa.
Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết như thế nào ?
GV đọc cho H viết
GV đọc toàn bài viếõt. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn H phát hiện và sửa lỗi chính tả.
PP: Thực hành :
Từng H đọc lại bài chính tả vừa viết, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV cho H đổi vở.
GV chấm bài- nhận xét 
Hoạt động 3: Hướng dẫn H làm bài tập.
PP: Luyện tập
H đọc thầm đoạn văn 3b.
GV lập 2 nhóm H.
.
GV cho H giải câu đố.
Cả lớp – GV nhận xét - chốt.
a/ Bầy nòng nọc
T : Loài nòng nọc là con của cóc, khi lớn đến độ nào đó loài nòng nọc sẽ đứt đuôi thành cóc.
b/ Chim én.
Hoạt động 4: Củng cố.
Nhận xét tiết.
Tuyên dương H viết tốt.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị:”Người viết truyện thật thà”.
 Hát 
Hoạt động lớp
 H nghe.
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng.
H viết bài
H dò lại bài. 
Hoạt động nhóm đôi.
H thực hiện
Từng cặp H đổi vở cho nhau phát hiện lỗi chính tả trong bài của bạn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
H tiếp sức nhau điền vào chỗ trống.
H đọc yêu cầu của bài
H xem tranh minh họa trong SGK viết lời giải đố ra nháp.
Thi đua ghi nhanh bảng lớp lời giải.
Toán 
BIểU Đồ.
I. Mục tiêu :
Kiến thức: - Giúp H bước đầu làm quen với biểu đồ tranh vẽ.
 - Bước đầu biết cách “ đọc” biểu đồ tranh vẽ.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ.
Thái độ: Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ “ các con của 5 gia đình”. 
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2.Kiểm tra bài cũ : “ Luyện tập”
Nhận xét, 
3. Giới thiệu bài : “ Biểu đồ”
Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ.
4. Phát triển các hoạt động	
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ.
PP : Đàm thoại, trực quan, giảng giải.
H quan sát biểu đồ và giới thiệu: “
T hướng dẫn H đọc biểu đồ.
Cho H quan sát và trả lời.
+Hướng dẫn H đọc các dòng còn lại?
đ Biểu đồ cho ta biết các thông tin gì? 
Chốt lại :
Hoạt động 2: Luyện tập.
PP: Thực hành, luyện tập.
 Bài 1:
a) T hướng dẫn H quan sát cột bên phải để tìm ra những dòng chỉ vẽ 1 em bé.
ị Nhận thấy có 2 gia đình chỉ có 1 con, đó là gia đình cô Lan và cô Đào.
b, c, d, e ) hướng dẫn làm tương tự.
Nhận xét.
Bài 2:
a) Hướng dẫn H hiểu hình vẽ minh họa các môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua và đá cầu.
Cả 3 lớp tham gia tất cả là 4 môn thể thao.
đ Câu a sai, điền chữ S vào ô trống.
Hoạt động 3: Củng cố .
PP: Đàm thoại,thực hành.
 Bài 2/ 32.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị: “Biểu đồ” ( tt ).
 Nhận xét.
 Hát
.
Hoạt động lớp.
H quan sát và nhận xét.
+ Biểu đồ có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết mỗi con của gia đình là trai hay gái.
H trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
H làm,sửa miệng.
a/ S
b/ Đ
c/ Đ
d/ S
H làm, sửa bảng.
Luyện từ và câu 
DANH Từ 
I. Mục tiêu :
Kiến thức : HS biết định nghĩa khái quát của danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm hoặc đơn vị. Nhận biết được danh từ trong câu.
2. Kỹ năng : Biết đặt câu với danh từ.
 3. Thái dộ : Học sinh cảm nhận sự phong phú của tiếng việt.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1. bốn. 
Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ ở mục I.1. :nắng, mưa, con sông, rặng dừa, truyện cổ, chân trời  Băng dính.
HS : SGK.
III. Các hoạt động :
TG
HOạT ĐộNG DạY
HOạT ĐộNG HọC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Trung thực – Tự trọng.
GV nhận xét, chốt ý.
3. Giới thiệu bài : 
 Ghi bảng tựa bài .
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Phần nhận xét. 
PP : Giảng giải, luyện tập, thực hành.
Bài 1 :
1HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS tìm các danh từ ở đoạn thơ : HS đọc từng câu thơ, gạch bút chì dưới các danh từ trong câu.
 - Nhận xét .
Bài 2 :
1HS đọc yêu cầu của bài.
GV phát 4 tờ phiếu cho 4 nhóm HS làm việc.
Lời giải 
Danh từ chỉ người: cha ông, ông cha.
Chỉ vật : sông, dừa, chân trời.
Chỉ hiện tượng : nắng, mưa.
Chỉ khái niệm : truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, đời.
Chỉ đơn vị : cơn, con, rặng
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Căn cứ vào bài tập 2, các em hãy nêu thế nào là danh từ ?
Hoạt động 3 : Phần luyện tập
PP : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 :
1HS đọc yêu cầu của bài
GV nhận xét, chốt ý .
Bài 2 :
1HS đọc yêu cầu của bài
GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 4 :Củng cố 
PP : Luyện tập, thi đua.
Thế nào là danh từ ?
GV tổ chức cho 2 dãy thi đua tìm danh từ.
GV nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò :
Chuẩn bị : danh từ chung, danh từ riêng.
Nhận xét tiết học.
 HS hát 
H viết bảng lớp các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Cả lớp đọc thầm lại.
1HS làm bài trên bảng phụ.
HS làm bài với SGK.
Trao đổi và thống nhất 
Lớp đọc thầm lại 
HS các nhóm thảo luận, nhóm nào làm xong, dán ngay bài lên bảng lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động lớp, cá nhân
H nêu, lớp nhận xét, bổ sung. 
2,3 H đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1H đọc yêu cầu bài.
Lớp đọc thầm, gạch dưới những danh từ khái niệm.
H phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét, bổ sung.
H viết vở lời giải đúng: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng
H làm việc theo nhóm. Thư kí nhóm viết nhanh vào nháp kết quả làm việc của nhóm.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng đọc các nhóm mình đặt được 
- Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1,2 HS nêu
Lớp nhận xét.
HS 2 dãy thi đua tìm danh từ.
Lớp cổ vũ nhận xét.
Đạo đức
ý KIếN CủA EM.
Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh nhận thức được các em có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
Kỹ năng : Học sinh biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 Tuan 5.doc