Giáo án Lớp 4 - Tuần 27

A. MỤC TIÊU.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh sgk phóng to nếu có.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ.

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1266Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số tự nhiên khác 0.
 - Tính giá trị của biểu thức các phân số; tìm thành phần chưa biết trong phép tính; chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
 - Giải bài toán có tới ba bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số
 - HS làm được các bài tập đúng và chính xác.
B. Chuẩn bị.
 - Đề bài - Đáp án.
C. Các hoạt động dạy học. 
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị cuỉa HS.
III. Bài mới.
1. GV phát đề bài đã phô tô cho HS làm bài
Bài 1: Viết phõn số thể hiện phần tụ màu của hỡnh sau:
Bài 2: Trong cỏc phõn số sau ; ; ; ; ; ;; 
a. Phõn số nào băng 	 
b.Phõn số nào bộ hơn 1 	 
Bài 3: Xếp cỏc phõn số sau theo thứ tự từ bộ đến lớn ; ; ; 
Bài 4. Tớnh
a) = 	b) = 
 c) = 	 d) = 
 e) 	 
Bài 5. Điền số thớch hợp vào chỗ chấm
 giờ = phỳt 2 kg 56g = ..g
 35km = m 7km2 = m2 
Bài 6. Một thửa ruộng hỡnh chữ nhật cú chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tớnh chu vi và diện tớch của thửa ruộng đú.
Bài 7. Tỡm hai số khi biết tổng của chỳng bằng số lớn nhất cú ba chữ số và hiệu của hai số đú bằng số lớn nhất cú hai chữ số.
 - GV theo dõi HS làm bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
 - Thu bài kiểm tra 
 - Nhận xét chung tiết học
 - Nhắc HS về nhà chuẩn bị lần sau: 
Luyện từ và câu
Tiết 53: Câu khiến
A. Mục tiêu:
	- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
	- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
- Câu khiến:
- Dùng để:
 Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
 - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
+ Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Có dấu chấm than cuối câu.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài.
- Hs thực hiện yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
- VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!...
+ Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì?
- Hs trả lời:
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài:
- Cả lớp, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Gv cùng Hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ.
- Lần lượt Hs nêu các câu khiến của từng đoạn:
- Đoạn a:
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
- Đoạn b:
Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
- Đoạn c:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2:
- N2 trao đổi, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt câu đúng:
- VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
+ Vào ngay!
+ Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn".
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Tổ chức Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt câu đúng ghi điểm.
- VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
+ Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến.
*****************************************
Khoa học
Tiết 53: Các nguồn nhiệt
A. Mục tiêu:
	 Sau bài học, Hs có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
- 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
	* Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh 
sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo N4:
+ Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
+ Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
	* Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	* Cách tiến hành:
+ Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
+ Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò Hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
4. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	* Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm:
- N4 trao đổi.
- Trình bày: 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- Gv cùng Hs nx, chốt ý: 
- VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,...
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
	 - Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
**********************************
Lịch sử
Tiết 27: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này Hs biết:
- ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An.
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1.
C. Các họat động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?
- 2Hs nêu, lớp nx.
+ Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
- 2 Hs nêu, lớp nx .
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, Ba thành thị lớn 
 Thế kỉ XVI -XVII.
	* Mục tiêu: - ở TK XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long phố Hiến, Hội An.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs trao đổi phiếu học tập theo N4:
- N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu.
- Gv nx chốt ý đúng.
Phiếu học tập
Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau:
Đặc điểm
Thành thị
 Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị A một số nước Châu . 
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vải vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
	*Mục tiêu: - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
	* Cách tiến hành:
? Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
- ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán.
	* Kết luận: Gv chốt ý và giới thiệu thêm.
IV. Củng cố - Dặn dò:	
- Nhắc lại ND bai.
- Nx tiết học. 
- Vn học bài chuẩn bị bài tuần 28.
*************************************************
Kể chuyện
Tiết 27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
A. Mục tiêu:
	+ Rèn kĩ năng nói:
	- Hs chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
	+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ sgk phóng to (nếu có).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về lòng dũng cảm?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
- Đọc các gợi ý?
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4.
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
 Một số em không tìm truyên có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp 2 em.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng Hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 29.
********************************************
Ngày soạn 5 / 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 9 / 3 / 2011
Tập đọc
Tiết 54: Con sẻ
A. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp căng thẳng ở đoạn đầu, chậm rãi, thán phục đoạn sau.Tốc độ đọc 90 tiếng/ 1 phút.
	- Hiểu ý nghĩa bài:Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, bổ sung và trao đổi nội dung.
- Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia doạn:
- 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 5 Hs đọc /1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời:
+ Trên đường đi con chó thấy gì?
- ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
+ Con chó định làm gì sẻ non?
- chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
+ Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt?
- Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ?
- Một con sẻ già lao xuống đất cứu con nó, nó thấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ nó rất hung dữ.
+ Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm ao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc.
+ Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?
- ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ.
- Đọc lướt phần còn lại, trả lời:
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
- Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.
+ Đoạn 4,5 nói lên điều gì?
- ý 2: Hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
+ Nêu ý chính của bài?
- ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 5 Hs đọc.
+ Tìm cách đọc hay?
- Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng thẳng.Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó.
- Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm, tình yêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm,
- Gv cùng Hs nx, bình chọn Hs, nhóm đọc tốt.
IV. Củng cố: 	- Nmhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- Vn đọc bài và ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII.
*******************************************
Toán
Tiết 133: Hình thoi
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
	- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học.
	- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Thước kẻ, ê ke
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tô chức.
II. Trả bài kiểm tra và nhận xét chung.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Gv cùng Hs lắp ghép mô hình hình vuông.
- Hs quan sát và lắp ghép.
- Xô lệch hình trên để được một hình mới:
- Hs thực hiện và quan sát.
- Vẽ hình mới lên bảng:
- Hs quan sát hình trên bảng và hình sgk/140.
+ Hình mới gọi là hình gì?
- Hình thoi.
3. Đặc điểm của hình thoi.
-Tổ chức Hs đo các cạnh hình thoi.
- Hs thực hiện.
+ Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Nhiều Hs nhắc. 
4. Thực hành.
Bài 1. Tổ chức Hs nêu miệng và trao đổi cả lớp:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Hình thoi: Hình 1,3.
- Hình chữ nhật: Hình 2.
- Gv cùng Hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng:
- 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi.
+ Hình thoi còn có đặc điểm gì?
- Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 3.
-Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện yêu cầu.
- Gấp và cắt tờ giấy để tạo hình thoi.
- Thực hiện trước lớp:
- Một vài Hs, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- Vn học thuộc bài. 
*****************************************
Tập làm văn
Tiết 53: Miêu tả cây cối
( Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu.
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cây cối khác.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gv ghi đề bài lên bảng và yêu cầ HS làm bài.
a. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng lớp.
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
IV. Củng cố: - Thu bài và nhận xét chung tiết kiểm tra
V. Dặn dò: - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. 	 
********************************************
Ngày soạn	8 / 3 / 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 10/ 3 / 2011
Toán
Tiết 134: Diện tích hình thoi
A. Mục tiêu:
	- Biết cách tính diện tích hình thoi.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ đồ dùng dạy học toán. Bìa hình thoi, kéo , thước kẻ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu đặc điểm hình thoi?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
- Gv thao tác trên bìa hình thoi.
- Hs quan sát.
+ Chỉ 2 đường chéo của hình thoi?
- 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi.
+ Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông?
- 1 Hs lên cắt.
+ Ghép lại được hình gì?
- 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật.
+ Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành ntn?
- Bằng nhau.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình.
+ Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
m x . Mà m x 
+Vậy diện tích hình thoi ABCD là?
+ Diện tích của hình thoi bằng gì?
- Hs nêu, và viết công thức tính diện tích hình thoi.
- Tổ chức Hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi?
- 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ.
3. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi ABCD là:
 (3 x 4) : 2 = 6 (cm2).
 Đáp số: 6 cm2.
(Phần b làm tương tự)
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là:
 (5 x20) :2 = 50 (dm2).
b. Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là:
(40 x 15) : 2 = 300 (dm2).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài.
- Tính diện tích 2 hình rồi so sánh.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng.
- Phần a: S; Phần b:Đ
- Lớp nx, trao đổi.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà xem lại các BT đã học và chuẩn bị bài sau. 
*****************************************
Luyện từ và câu
Tiết54: Cách đặt câu khiến
A. Mục tiêu:
- HS nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
B. Đồ dùng:
Bút dạ, băng giấy .
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra:
Một HS nêu nội dung cần ghi nhớ giờ trước.
III. Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể thành câu khiến theo 4 cách như SGK.
HS: Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 - 4 HS lên bảng làm vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV).
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc nội dung bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm những em đặt đúng.
Câu kể:
Câu khiến
Nam đi học.
- Nam đi học đi!
- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
- Nam đi học nào!
+ Bài 2: Tương tự bài 1.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 số HS làm vào giấy sau đó lên dán trên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng.
a. Với bạn:
- Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!
- Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
b. Với bố của bạn:
- Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
c. Với một chú:
- Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
- Xin chú chỉ cho cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ!
+ Bài 3, 4: Tương tự như trên.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
IV. Củng cố: - Nhắc lại ND bài.
	 - Nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò: - Về nhà học bài.
*****************************************
Khoa học
Tiết 54: Nhiệt cần cho sự sống.
A. Mục tiêu:
	Hs biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- 2-3 Hs kể, lớp nx chung.
- Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ?
- 2-3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt độg 1: Trò chơi ; Ai nhanh, ai đúng.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 Hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định Hs trong nhómn trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
+ Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
+ Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
+ Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
+ Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
+ Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
+ Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; ; Dưới 0oC)
- Hs trả lời.
+ Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
+ Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
+ Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
- Chống nóng: 
- Chống rét:
-Các nhóm thi kể nhiều là. 
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
+ Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- VN học bà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc