Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Đặng Thị Lan

I.Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

*MTR: hskkvh đđọc trơn được đoạn 1 của bài .

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 32 - Đặng Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äp Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
- HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
*Mtr: hskkvv tô được chữ hoa S, T
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dịng nước.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. 
Hướng dẫn tơ chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đĩ nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nĩi vừa tơ chữ trong khung chữ S, T.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- GVnêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vë.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tơ chữ S.
Thu vở chấm một số em.
5.Dặn dị: HDVN
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dịng nước.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa S, T trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tơ trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Tiết 3: 	 Chính tả
Hå GƯƠM
I.Mục tiêu:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: "Cầu Thuê Húc màu son... cổ kính.": 20 chữ trong khoảng 8- 10phút. 
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
*MTR: hs nhìn chép sách được bài chính tả nhưng chậm hơn
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép 
Cả lớp viết vào bảng con: lấp lĩ, xum xuê, cổ kính, .
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em cách viết 
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT 
Gọi học sinh làm bảng 
Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp lĩ, xum xuê, cổ kính, 
Học sinh chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.Điền chữ khoặcc 
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống
Giải 
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 4: 	Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : 
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, tính nhẩm;
- Biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc giờ đúng.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3, 4.
*MTR: hskkvh làm được bài 1, 2.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng tốn 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Hỏi để học sinh nĩi về cách đặt tính.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số trịn chục và số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thi đua theo 2 nhĩm (tiếp sức)
4.Củng cố, dặn dị:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dị: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
HS làm BT 3
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con.
Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp.
23 + 2 + 1 = 26	,40 + 20 + 1 = 61
Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC:
6 cm + 3 cm = 9 cm
Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC
AC = 9 cm
Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhĩm) thi đua tiếp sức.
Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều.
Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng.
Tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.
****************************
	 Ngày soạn : 25/ 4/ 2010
	 Ngày dạy :Thứ tư ngày 28/ 4/ 2010
Tiết 1:	Thể dục
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠIVẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúngcác động tác của bài thể dục phát triển chung ( thực hiện theo nhịp hô0
-Biết tâng cầu câù cá nhân hoặc chuyển cầu theo nhóm 2 người .
II.Chuẩn bị: 
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả.
-Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng  để chuyền cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 
Cho hs tập các động tác khởi động.
2.Phần cơ bản:
*Ôn bài thể dục, 1 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp.
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 6 – 8 phút.
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo nhóm 2 người.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Tập các động tác khởi động.
Học sinh ôn bài thể dục theo hướng dẫn của lớp trưởng.Sau các tổ tự luyện tập .
Học sinh thi đua chuyền câu theo nhóm 2 người.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh lắng nghe
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2, 3:	 Tập đọc
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
*MTR: hskkvh đọc trơn được bài thơ
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ:
- Giáo viên gạch chân các từ ngữ : Luỹ tre, gọng vĩ, bĩng râm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dịng thơ (dịng thứ nhất và dịng thứ hai). 
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dịng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
Ơn vần iêng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài cĩ vần iêng ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hồn thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hồn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1: Gọi hs đọc bài 
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1.Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
2.Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Thực hành luyện nĩi:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nĩi và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố- dặn dị
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dịng thơ 
Đọc nối tiếp 2 em.
Mỗi nhĩm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhĩm.
2 em, lớp đồng thanh.
Tiếng. 
Các nhĩm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhĩm.
Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
1 em đọc bài 
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vĩ.
Tre bần thần nhớ giĩ. Chợt về đầy tiếng chim.
Hỏi: 
Học sinh luyện nĩi theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Tiết 4:	Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu 
 - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,
- So sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3.HSkkvh làm được bài nhưng với gv cần giúp đỡ thêm
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Gọi học sinh nêu cách thực hiện.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn tĩm tắt và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Qua hình vẽ (coi như TT bài tốn). Gọi học sinh phát biểu và đọc đề bài tốn.
Bài tốn hỏi gì?
Sau đĩ cho học sinh trình bày bài giải vào vở.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thi đua theo 2 nhĩm (tiếp sức)
4.Củng cố, dặn dị:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
HS làm BT4
Học sinh nhắc tựa.
Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh.
Giải:
Thanh gỗ cịn lại dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
	Đáp số: 95 cm
Cả hai giỏ cam cĩ tất cả bao nhiêu quả?
Gộp số cam của cả hai giỏ lại.
Phép cộng.
Giải:
Số quả cam cã tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả)
	Đáp số: 79 quả cam
1 hình vuơng 
và 1 hình tam giác.
2 hình tam giác:
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Buổi chiều: 
Tiết 1: Thực hành toán
LUYỆN TOÁN
I/ Mơc tiªu :
-Cđng cè c¸c kiÕn thøc vỊ phÐp trừØØ trong ph¹m vi 100
- Lµm được các bài tập theo yêu cầu 
II/ §å dïng d¹y häc 
- Vë bµi tËp to¸n 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu 
 Ho¹t ®éng d¹y 
Ho¹t ®éng häc 
1/ KiĨm tra bµi cđ:
 Gäi häc sinh lªn b¶ng 
 Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm 
2/ D¹y häc bµi míi 
 a/ Giíi thiƯu bµi 
 b/ LuyƯn tËp:
H­íng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp 
Gi¸o viªn nhËn xÐt h­íng dÉn thªm 
3 / Cđng cè dỈn dß 
-ChÊm vë vµi em 
- NhËn xÐt giê häc
2 em thùc hiƯn 
-§Ỉt tÝnh råi tÝnh
63+21,75-63,56+21,78-56
Bµi 1 : Häc sinh nªu yªu cÇu bµi 
 Tù lµm bµi – ch÷a bµi 
Bµi 2: Cho häc sinh lµm bµi ë b¶ng con 
 Gäi lªn b¶ng ch÷a bµi 
Bµi 3:Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp 
 Häc sinh lµm bµi vµo vë 
 §ỉi vë kiĨm tra chÐo
Bµi 4 : Häc sinh nh×n tranh viÕt phÐp tÝnh thÝch hỵp 
Tiết 2:	 Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh nắm chắc các kiến thưc vừa họcbài Luỹ tre
Rèn kỹ năng nghe ,đọc ,nói nói, viết
II/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu:
 Ho¹t ®éng gi¸o viªn
Ho¹t ®éng häc sinh
I/ KiĨm tra bµi cđ
- Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc:Luỹ tre
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
II/D¹y häc bµi míi :
1/ Giíi thiƯu bµi :
2/¤n tËp:
- Cho häc sinh ®äc bµi trong s¸ch gi¸o khoa
- Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc bµi
- RÌn cho nh÷ng em cßn yÕu
- RÌn cho häc sinh viÕt b¶ng con
(§äc cho häc sinh viÕt )
3/Cđng cè ,dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc
- DỈn vỊ nhµ häc bµi
-Hai em ®äc bµi 
-T×m tiÕng trong bµi cã vÇn :ươm
-Häc sinh ®äc bµi
-ViÕt b¶ng:luỹ tre, gọng vĩ, bay liệng 
************************
 Ngµy so¹n :26/ 4/2010
 Ngµy d¹y : Thø 5/ 29/4/2010 
Tiết 1: Tốn
 KiĨm TRA
I.Mục tiêu :
- TËp trung vµo ®¸nh gi¸ : - Cộng trõ c¸c sè trong ph¹m vi 100 ( kh«ng nhí ) 
Xem giê ®ĩng ; gi¶i to¸n vµ tr×nh bµy bµi gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n cã phÐp tÝnh trõ.
II.Đề bài:
Bài 1: Tính nhẩm
 40 + 8 = 30 + 5 = 23 + 6 56 - 10 =
 60 + 1 = 85 - 50 = 74 - 3 = 56 - 56 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6
Bài 3: Điền dấu > < =
 57 - 7 ¨ 57 - 4 34 + 4 ¨ 34 - 4
 70 - 50 ¨ 50 - 30 65 - 15 ¨ 55 - 15
Bài 4: Lớp 1A cĩ 37 học sinh , sâu đĩ cĩ 3 học sinh chuyển sang lớp khác.Hỏi lớp 1A cịn bao nhiêu học sinh?
IV.Cách đánh giá: 
Bài 1: ( 1 điểm)Mỗi phép tính đúng cho 0,25 đ
Bài 2: (4 điểm)Mỗi phép tính đúng cho 1đ
Bài 3: ( 2điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5đ
Bài 4: ( 3điểm)
Tiết 2 Chính tả 
LUỸ TRE
I.Mục tiêu:
	-Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 - 10 phút. 
 -Điền đúng chữ l hay chữ n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng.
 - Bài tập (2) a hoặc b.
*MTR :hskkvh nhìn sgk chép được bài chính tả trong vòng 15-20 phút
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính 
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
- GV ®äc bµi , Gäi HS ®äc bµi 
- HS viÕt tõ hay viÕt sai 
Giáo viên đọc dịng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. 
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm. 
Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dị:
Hướng dẫn hs bài về nhà
Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và ®äc bµi 
- HS viÕt b¶ng con 
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dị lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau
Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ?
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhĩm thi đua cùng nhĩm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhĩm, mỗi nhĩm đại diện 2 học sinh
Giải 
Bài tập 2a: 
Trâu no cỏ.
Chùm quả lê.
Học sinh nêu lại bài viết 
 Tiết 3: Kể chuyện
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I.Mục tiêu :
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
- HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
-HSkkvh dựa vào tranh kể lại được đoạn 1 của câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hố trang: vịng đội dầu cĩ lơng chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
1.Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
	Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhĩm, mỗi nhĩm 4 em đĩng các vai để thi kể tồn câu chuyện. Cho các em hố trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nĩi với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam cĩ dịng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dịng dõi cao quý đĩ bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.)
3.Củng cố dặn dị: 
Nhận xét tổng kết tiết học, 
Chuẩn bị tiết sau, 
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Lần 1: các em thuộc các nhĩm đĩng vai và kể lại câu chuyện
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đĩng vai và kể.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhĩm kể lại tồn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhĩm kể và bổ sung.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Tiết 4:	Tự nhiên và xã hội 
GIÓ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trơi có gió.
	-Hskhá giỏi nêu được tác dụng của gió đối với đời sống con người Ví dụ: phơi khô áo quần, thả diều..
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Khi trời nắng bầu trời như thế nào? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh.
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau:
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ?
Vì sao em biết là trời đang có gió?
Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi:
Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào?
Cho học sinh làm việc theo nhóm nhỏ quan sát và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên chỉ vào tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão (chỉ vào tranh vẽ bão), bão rất nguy hiểm cho con người và có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí chết cả người nữa.
Giáo viên kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Tạo gió.
MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? 
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ cho học sinh.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  có lay động hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
Giáo viên kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
4.Củng cố dăn dò: 
Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi:
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gío có tác dụng gì?
Học bài, xem bài mới.
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, 
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm.
Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều.
Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay)
Nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Mát, lạnh.
Đại diện học sinh trả lời.
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.ï
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường.
Nhắc la

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 1 tuan 32 2 buoi CKTKN.doc