Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Phi Tuấn - Trường tiểu học Ea Bá

A/. MỤC TIÊU:

 - Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được được vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiêng nhiên thích gần gũi với thiêng nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng , ngõ xóm và hững nơi công cộng khác. Biết nhắc nhở các bạn bè cùng thực hiện.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Vở BT đạo đức l.

 - Gv chuẩn bị nội dung để giới thiệu về nơi công cộng như :tranh :Vườn hoa ở Công viên,ở đường phố.

C/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1301Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Nguyễn Phi Tuấn - Trường tiểu học Ea Bá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hs
HTĐB
* Giới thiệu bài (l phút) : 
 Bài học hôm nay các em sẽ quan sát bầu trời để biết được dấu hiệu chính : Trời nắng,trời mưa và cảnh vâtu xung quanh.
* Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Mục tiêu:
- Hs biết quan sát,nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây .
Cách tiến hành :
Bước 1:Gv nêu nhiệm vụ khi ra ngoài trời quan sát:
QS bầu trời:
+ Nhìn lên bầu trời em có thấy Mặt trời và những khoảng trời xanh không ?
+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
 + Những đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động ?
QS cảnh vật xung quanh:
+ Sân trường,cây cối mọi vật. lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có thấy ánh nắng vàng (những giọt mưa rơi) không ?
Bước 2: Cho Hs ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên.
Bước 3: Sau khi cho Hs QS xong cho các em vào lớp thảo luận câu hỏi: 
Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
=> Gv kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết trời đang nắng,trời râm mát hay trời sắp mưa
* Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh:
Mục tiêu : Hs biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bàu trời và cảnh vật xung quanh.
Cách tiến hành :
B 1 : Cho HS lấy vở bài tập và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Bước 2: Sau khi vẽ xong cho HS tự giới thiệu bài vẽ của mình vớ các bạn cùng bàn.
- Gv chọn một số bài vẽ để trưng bày và giới thiệu vớ cả lớp.
Hoạt động nối tiếp : Củng cố, dặn dò :
=> Nhận xét giờ học.
- Thực hiện bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng,trời mưa.
- Nêu nhận xét về bầu trời
- Trình bày theo sự hiểu biết của em
-Lắng nghe,ghi nhớ
Lắng nghe bạn hỏi,trả lới tự nhiên.
- Thể hiện trước lớp.
Gợi ý cách diễn đạt.
Gv gợi ý các hình ảnh mới vừa quan sát.
 Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1: Thể dục
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A. MỤC TIÊU:
 - Biết cách chuyển cầu theo nhóm hai người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 -Sân tập hằng ngày,GV chuẩn bị 1 còi,7 quả cầu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
I. Phần mở đầu (12 phút):
- Nhận lớp,phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho hs đứng,vỗ tay hát 2 lần bài: Mời bạn vui múa ca.
- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên khoảng 40 mét.-Chuyển thành đội hình vòng tròn,hít thở sâu.
**Ôn bài thể dục 1 lần (1 lần * 8 nhịp/động tác).
II. Phần cơ bản (20 phút):
1. Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”
- Cho hs ôn lại vần điệu (vài lần)sau đó cho hs chơi kết hợp với vần điệu theo lệnh:
“ Chuẩn bịbắt đầu !”
- Nhận xét sau mối lần hs chơi.
2. Chuyển cầu theo nhóm 2 người:
- Lần 1: y/c hs chuyển tự do trên sân.
- Lần 2: Cho hs bắt cặp đúng tại chỗ để chuyển (thi xem ai chuyển được nhiếu lần nhất).
III. Phần kết thúc (3 phút):
- Cho hs đi thường theo nhịp với 2 hàng dọc.
- Dừng lại ôn 2 động tác: “Vươn thở và Điều hoà”
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
* * *..*
* * *..*
 *
 * *
 * *
 .
 .
 * *
 * *
 *
-Sau lệnh các em đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi.
-Ôn mỗi động tác 1 lần * 8 nhịp.
GV chữa lỗi khi hs đọc vần điệu.
 Tiết 2: Tập viết
 TÔ CHỮ HOA: Q,R
A. MỤC TIÊU:
- Tô được các chữ hoa Q, R .
- Viết đúng các vần: ăc, ăt,ươt, ươc, các từ ngữ: màu sắc, dùi dắt, dòng nước, xanh mướt, kiểu chữ viết thường, cỡ theo vở . Tập viết 1 (tập2) 	
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ hoa : Q ,R và các vần,từ ngữ ƯD đặt trong khung chữ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HTĐB
I. K.T.B.C (5 phút):
- Cho hs viết chữ hoa : P và từ ngữ: con cừu.
- Nhận xét ,ghi điểm cho hs.
II. Bài mới:
1. GTB: GV nêu y/c ,nhiệm vụ bài học.
2. HD hs tập tô chữ hoa (5 phút):
- Cho hs đọc từng chữ hoa,Nêu số nét,kiểu nét.
- Tô khan trên chữ hoa theo quy trình.
+ Y/c hs dùng ngón tay tô trên không theo quy trình.
+ Cho hs viết các chữ hoa vào bảng con.
+ Nhận xét ,chữa lỗi cho hs.
3. HD tập viết vần,từ ngữ ƯD (7 phút):
- Cho hs đọc vần,từ ngữ. Y/c hs trả lời các câu hỏi về số lượng con chữ trong vần ,từ
- Cho hs nêu độ cao của các con chữ.
- Viết mẫu,nêu quy trình viết.
- Nhận xét và chữa lỗi cho hs.
4. HD hs tập tô,tập viết vào vở (15 phút):
- Tập tô chữ hoa ;Q,R (phần A) ,các vần: ăc ,ươc các từ ngữ: màu sắc,dòng nước trong vở Tập viết.
-Nhắc hs cách ngồi viết đúng tư thế,đặt vở,cầm bút 
- Y/c hs viết bài vào vở.
- Chấm bài và nhận xét chung qua giờ tập viết.
III. Củng cố,dặn dò (3 phút):
- Hệ thống nội dung,y/c bài học.Khen ngợi sự tiến bộ của hs,nhắc nhở những em chưa đạt cần rèn thêm ở nhà.
- Tiếp tục luyện viết phần B ở nhà.
-2 hs lên bảng (2 lượt),ở lớp viết bảng con.
-Đọc chữ hoa.
-Quan sát cách tô và tô trên không trung.
-Tập viết trên bảng con.
-Nhận xét về số chữ,số con chữ và độ cao các con chữ
-Tập viết từ ngữ trên bảng con.
-Cả lớp viết bài vào vở.
Mẫu chữ hoa:Q,R,vần: ăc,ươc;Từ: Màu sắc,
dòng nước.
-GV tô,viết mẫu cho hs quan sát.
Mẫu chữ trong vở Tập viết 1 tập 2.
 Tiết 3: Chính tả
NGƯỠNG CỬA
A. MỤC TIÊU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối cùng Ngưỡng cửu : 30 chữ khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh, vào chỗ trống.
 - Bài tập 2,3 SGK.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 3 bài Ngưỡng cửa và các bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HD
HT ĐB
I. K.T.B.C ( 5phút):
- Cho hs viết từ ngữ: kiếm cớ, cái đuôi,be toáng.
 (y/c hs lên bảng viết,ở lớp viết theo tổ)
- Nhận xét và ghi điểm cho hs.
II. Bài mới:
1. GTB: Nêu nhiệm vụ ,y/c giờ học.
2. HD hs tập chép:
- Cho hs đọc bài tập chép 2 lần.
- GV nêu các tiếng hay viết sai: Buổi,xa tắp,đường.
-Y/c hs viết từng tiếng vào bảng con,Gv nhận xét,chữa các lỗi lên bảng.
(Cho hs đọc lại các tiếng,từ đúng).
-Nhắc hs cách trình bày vào vở khổ thơ 5 chữ.Đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
3. HS chép bài vào vở:
-Theo dõi hs trình bày đoạn thơ. Kịp thới nhắc nhở hs viết đúng chính tả.
- Soát lỗi (Đọc thong thả khổ thơ,đánh vần tiếng khó để hs tự chữa trong bài).
-Chấm bài,nhận xét chung qua tiết học.
4. HD hs làm bài tập chính tả:
a. Điền vần: ăc hay ăt ?
-Y/c hs lên bảng chữa bài,ở lớp làm vào vở.
-Nhận xét ,ghi điểm cho hs chữa bài đúng.
b. Điền chữ g hay gh ?
- Cho hs đọc lại đoạn văn,rồi điền chữ thích hợp vào dấu 
-Nhận xét và chữa bài trên bảng.
III. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học,khen ngợi những hs chép bài tốt.
- Ghi nhớ quy tắc chính tả: gh + i,e,ê.
-Mỗi tổ viết 1 từ.
-2 hs đọc khổ thơ.
-Viết các từ vào bảng con.
-Chép bài vào vở.
-Dùng chì gạch chân các lỗi,gh số lỗi ra lề vở.
-Chữa bài vào vở.
-Chữa bài miệng.
GV phân tích cấu tạo các tiếng khó.
-ĐT đọc các từ viết đúng.
-Cho hs đọc các câu văn vừa chữa.
 Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, và bước đầu biết nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:	
 Hình vẽ các bó que tính theo bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
I. KTBC kết hợp trong giờ luyện tập.
II. Bài mới: HD hs làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Đặt tính rối tính:
-Cho hs tự chữa bài vào vở,kết hợp gọi 1 hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và chữa bài trên bảng.
Bài 2: Viết phép tính thích hợp:
- Cho hs nhận xét số que tính ở hai phần,nêu mỗi số tương ứng.
- y/c hs lập các phép tính thích hợp theo tranh.
(Cho hs nêu kết quả của các phép tính vừa lập).
Bài 3:
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.điền dấu thích hợp vào 
- Cho hs đại diện các nhóm lên trình bày.
Nhận xét,chữa bài cho hs đối chiếu kết quả.
Bài 4: Đúng ghi đ,sai ghi s:
- Cho đại điện 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
-Nhận xét và công nhận đọi thắng cuộc.
III. Củng cố,dặn dò:
- Gv hệ thông nội dung bài học.Nhắc lại những thiếu sót hs vẫn mắc trong giờ luyện tập.
- Y/c hs làm các bài tập trang 52 vở Bài tập Toán.
-Cá nhân tự làm bài vào vở.
-Nhìn tranh chữa bài miệng.
-Thảo lụân nhóm đôi,điền dấu thích hợp vào 
-Thi tiếp sức trong 3 nhóm.
-GV chữa lại những phép tính chưa đúng.
-Tranh vẽ phóng to.
HD hs cách so sánh 2 vế.
 Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1-2:	 Tập đọc
 KỂ CHO BÉ NGHE
A. MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, dây, ăn no,quay tròn, nấu côm. Bước đầu biết nghĩ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh các con vật, đồ vẩttong nhà ngoài đồng.
 - Trả lời được câu hỏi 2 (sgk) .
B. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Sử dụng các tranh minh hoạ trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
I. KTBC (5 phút):
Cho hs đọc bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi:
“Em bé đi qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu?”
- Nhận xét ,ghi điểm.
II. Bài mới:
1. GTB: Xung quanh các em có nhiếu đồ vật,con vật.Hãy tìm các đặc điểm của các đồ vật,con vật đó.Câu hỏi thật khó trả lời.Thế mà anh Trần Đăng Khoa rất tài tình,lại kể được đặc điểm của các con vật,đồ vật đó.Các em cùng tìm hiểu qua bài thơ: Kể cho bé nghe.
2. HD hs luyện đọc:
a. Đọc mẫu toàn bài 1 lần.
b. HS luyện đọc:
- Cho hs đọc các từ: ầm ĩ,chó chăng dây,quay tròn,trâu sắt,nước bạc.
(y/c hs đọc từ và nêu cấu tạo tiếng).
- Cho hs đọc từng câu thơ:
+ gọi hs đọc nối tiếp các câu; câu có từ khó,y/c hs luyện đọc lại.
- Lần 2: Y/c hs đọc 2 dòng thơ một.
Chú ý sửa sai cho hs khi đọc các dòng thơ.
** Đọc cả bài:
-Cho hs khá đọc bài 2 lần ,ĐT đọc lại 1 lần.
=> NHận xét và khen ngợi sự tiến bộ của hs.
3. Ôn các vần: ươc,ươt:
- Cho hs tìm trong bài tiếng có vần ươc.
- Cho hs tìm ngoài bài tiếng có vần ươc,ươt.
III. Củng cố,dặn dò:
Y/c hs đọc lạ toàn bài trong SGK 1 lần.
- Nhận xét về cách đọc của hs trong giờ.
-2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Các nhân đọc từng từ.
(Cuối cùng hs đọc ĐT 1 lần).
-Mỗi hs đọc 1 dòng thơ.
Em thứ nhất đọc:
 Hay nói ầm ĩ
 Là con vịt bầu
Em thứ hai đọc:
 Hay hỏi đâu đâu
 Là con chó vện.
-Nêu: nước.
Nêu:trước,bước,thước
trượt,mượt,vượt,lượt
Nêu về nội dung bài đọc.
-Hs yếu luyện đọc,đánh vần các tiếng,từ.
-Nhắc lại dòng thơ đơn giản.
HS khá nêu HS yếu nhắc lại
Tiết 2
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động HS
HT ĐB
1. Tìm hiểu bài:
- Cho hs đọc 4 dòng thơ đầu.
- Cho hs đọc tiếp 4 dòng tiếp theo.
- Y/c hs đọc 4 dòng tiếp,hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- Cho hs đọc 4 dòng thơ còn lại.
2. Hỏi - dáp theo bài thơ.
-GV nêu VD: + Con gì hay nói ầm ĩ?
 + Con vịt bầu.
-Cho hs tự nêu các câu hỏi và câu trả lời.
(Nếu hhs chưa nêu được,Gv là người hỏi,để hs trả lời).
3. Luyện đọc lại:
- Y/c hs đọc phân vai:
Một em đọc các dòng thơ lẻ,một em đọc các dòng thơ chẵn- Tạo nên sự đối đáp.
4. Luyện nói theo nội dung bài:
- Nêu y/c:
 Hỏi,đáp về những con vật mà em yêu thích.
- Cho 2hs nói câu mẫu trong SGK.
- (Các câu khác,y/c hs tự nói theo tranh ).
-VD: Con gì mà hay bắt chuột? /Con gì hay gáy ò ó o?....
5. Củng cố,dặn dò:
- Cho hs đọc ĐT cả bài 2 lần.
- Nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
-Luyện đọc trơn và tìm hiểu bài.
Nói theo các gợi ý của GV.
-2 hs khá đọc,hs yếu nhắc lại.
-Dựa theo nội dung các tranh,hs nói về các con vật mà em thích.
Hỏi lại để hs trả lời được.
Chữa lối cho hs khi đọc.
 Tiết 3: Toán
ĐỒNG HỒ.THỜI GIAN
A. MỤC TIÊU:
 - Làm quen với mặt đồng hồ, bế xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn,kim dài
- Đồng hồ để bàn (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
1. GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ:
- Cho hs xem đồng hồ để bàn,hỏi : Mặt đồng hồ gồm có những gì?
- GV giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn,kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12.Các kim đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- Khi kim dài chỉ vào số 12,kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó VD chỉ vào số 9,thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. (Cho hs xem mặt ĐH chỉ 9 giờ và nói: “chín giờ”).
- Cho hs thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm Khác nhau như: 5 giờ,7 giờ,3 giờ.
Hỏi thêm: Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?....
- Đặt câu hỏi đối vái các tranh trong SGK:
VD: Lúc 5 giờ em bé đang làm gì?
 Bạn nhỏ tập thể dục là lúc mấy giờ?...
2. Luyện tập xem đồng hồ:
- GV đặt câu hỏi lần lượt theo mặt đồng hồ trong SGK,y/c hs trả lời.
- Sau đó cho hs quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng do GV y/c. (Kiểm tra,nhận xét).
3. Củng cố,dặn dò:
Cho hs thi “xem Đồng hồ nhanh và đúng”
- GV quay kim trên mặt đồng hồ,để kim vào từng giờ đúng đưa cho cả lớp xem và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? Ai nói đúng,nhanh nhất được tuyên dương.
- Nhận xét giờ học,Y/c về nhà hs làm các bài tập trang 53 Vở bài tập Toán.
-Quan sát và trả lời câu hỏi: có kim ngắn,kim dài,có các số từ 1 đến 12
-Quan sát trên mặt đồng hồ.
Nêu số giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Xem tranh ,trả lời câu hỏi.
-Xem tranh các đồng hồ trong SGK,nêu số giờ.
Mô hình mặt đồng hồ.
-HS yếu nhắc lại số giờ đúng .
 Tiết 4: Âm nhạc
 Học hát : BÀI TIẾNG CHÀO THEO EM
A. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biét hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
B CHUẨN BỊ CỦA GV:
- Hát chuẩn xác bài hát Tiếng chào theo em
- Chuấn bị nhạc cụ gõ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
* Hoạt động 1: Dạy hát:
1. Giới thiệu bài hát.
2. Hát mẫu.
3. Cho hs đọc tuộc lời ca
 4. Dạy hát từng câu: 
- Chia bài hát thành nhiều câu ngắn,tổ chức cho hs hát cá nhân,theo nhóm,cả lớp ôn luyện lới của bài hát.
-Cho hs ôn tập các câu theo lối móc xích.
* Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo phách:
-Cho hs hát lại cả bài,y/c kết hợp gỗ đệm theo phách.
-Kiểm tra,nhận xét và cho hs thực hiện lại.
* Hoạt động 3: Nhận xét giờ học và dặn dò:
-Nhận xét về thái độ học tập của hs,nhắc hs tiếp tục ôn tập ở nhà.
Lắng nghe.
-Chú ý giai điệu bài hát.
-Đồng thanh đọc thuộc lời.
Cả lớp,nhóm,cá nhân ôn luyện.
 Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2012
Chính tả
 KỂ CHO BÉ NGHE
A. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt, chữ ng, ngh, vào chỗ trống.
- Bài tập2,3 (SGK).
B. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
-Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
I.KTBC (5 phút):
- Cho hs viết từ ngữ: Buổi đầu tiên, con đường.
- Nhận xét và ghi điểm.
II. Bài mới:
1. GTB: Nêu nhiệm vụ,nội dung giờ học.
2. HD hs viết chính tả:
- Cho hs đọc bài chính tả 2 lần.
- Nêu các đẽ viết sai: chó vện,chăng dây,quay tròn.
 (Đọc lần lượt các từ y/c hs viết vào bảng con).
- Nhận xét ,ghi lại các từ đúng lên bảng.
 (y/c hs đọc lại các từ đúng).
3. Viết chính tả:
- Nhắc hs cách trình bày bài vào vở.
- Đọc từng dòng thơ,y/c hs viết vào vở (Đánh vần các tiếng khó để hs viết).
- Soát lỗi.
- Chấm bài,Nhận xét chung.
4. HD hs làm bài tập chính tả:
a. Điền vần ươc hoặc ươt:
- Y/c hs viết tiếng cần điền vào bảng con.
- KT và ghi lại câu vừa chữa lên bảng.
b. Điền chữ ng hay ngh?
- HD cách làm bài và cho hs chữa bài vào vở .
(kết hợp gọi 1 hs lên bảng chữa bài,nhận xét và ghi điểm).
III.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét mức độ viết của hs,tuyên dương hs viết đẹp,mắc ít lỗi
- Dặn hs viết sai nhiều về nhà viết lại.
-Nghe -viết bảng con và bảng lớp.
-2 hs đọc bài chính tả.
-Tập viết các từ vào bảng con.Đọc lại từ vừa viết.
-Nghe-viết vào vở.
-Viết các tiếng: mượt,thước.
-Chữa bài trong vở bài tập.
-Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
-Đánh vần cho hs yếu viết.
Một số hs đọc lại câu đã chữa.
 Tiết 2: Toán
 THỰC HÀNH
A. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đòng hồchỉ đúng các giờ trong ngày.
B. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Mô hình mặt đồng hồ.
 - Phiếu bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
I. KTBC (5 phút):
- Y/c hs nêu giờ đúng trên đồng hồ do GV thực hiện.
-Nhận xét và ghi điểm.
II. HD hs làm các bài tập trong SGK:
Bài 1:
-Cho hs viết lần lượt số giờ trên mặt đồng hồ.
 (thực hiện như hình vẽ trong SGK).
Bài 2:Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu):
-HD cách chữa bài ,y/c hs chữa bài vào vở.
-Gv đến từng bàn theo dõi hs chữa bài,kịp thời sửa chữa thiếu sót của hs.
-NHận xét,thu phiếu của hs.
Bài 3: Cho hs nêu các câu ở dưới mỗi tranh,tìm số giờ thích hợp với mỗi tranh.
GV hỏi: Buổi sáng học ở trường khoảng mấy giở?/Buổi tối xem phim hoạt hình khoảng mấy giờ ?....
Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn.
-Gv nêu: các hoạt động với số giờ thích hợp.
Bài 4: HD cách làm bài:
-Hỏi: Bạn An ở thành phố vào buổi nào? Em vẽ kim ngắn sao cho thích hợp trong thời gian khi mặt trời vừa mọc.
- Sau khi đi một đoạn đường thì bạn An đến quê lúc mấy giờ,tuỳ suy nghĩ vé thêm kim ngắn thích hợp.
- Y/c hs vẽ vào phiếu bài tập.
-Chữa bài: Hỏi hs xem bạn An ở phố lúc mấy giờ,đến quê lúc mấy giờ? 
III.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét giờ học,khen ngợi những em vẽ kim đồng hồ đúng.
-Nhắc hs về làm các bài tập trong vở trang 54.
1 hs nêu số giờ đùng trên đồng hồ.
-Chữa bài trên bảng con
-Làm bài vào phiếu bài tập.
-Nêu số giờ thích hợp với mỗi tranh trong SGK.
Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Tự chữa bài theo ý thích.
-vài hs nêu.
GV Quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo SGk.
Lưu ý khi vẽ cần đúng kim ngắn chỉ giờ.
Xem tranh trong SGK.
Giảng thêm cho hs hiểu:
Tuỳ theo quê gần hay xa thì bạn An đi hết nhièu hay ít thời gian.
 Tiết 3: Kể chuyện
 DÊ CON NGHE LỜI MẸ
A. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: đe con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sóithất bại,tiu nghỉu bỏ đi.
B. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
-Sử dụng các tranh minh họa trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
I.KTBC (5phút):
-Cho hs kể toàn truyện theo từng tranh truyện kể: Sói và Sóc.
-Nhận xét và ghi điểm.
II. Bài mới:
1.GTB (1 phút): Có một con Sói muốn ăn thịt đàn dê con.Liệu Dê con có thoát nạn không? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện: “Dê con nghe lời mẹ”.-Ghi bảng đầu bài.
2. GV kể chuyện (8 phút):
-Kể lần 1: Kể diễn cảm toàn truyện (Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ và lời hát của Sói giả giọng Dê mẹ).
-Kể lần 2: Kết hợp dùng tranh minh hoạ giúp hs nhớ được các chi tiết.
3.Hs tập kể từng đoạn truyện theo tranh (9 phút):
-GV nêu từng câu hỏi ở dưới mỗi tranh cho hs kể theo nội dung các tranh.
=> Nhận xét và uốn nắn hs còn kể thiếu hoặc kể sai.
4. Hs kể toàn bộ câu chuyện (8 phút):
-Cho hs khá kể theo nội dung các tranh toàn bộ câu chuyện (dựa vào các câu hỏi dưới tranh).
*Tuỳ theo thời gian cho phép,có thể cho hs đóng vai để kể chuyện.
5. Giúp hs hiểu ý nghĩa câu chuyện (2 phút):
-Hỏi:+Vì sao Sói lại tiu nghỉu ,cúp đuôi bỏ đi?
 + Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét khi hs trả lời và kết luận:
Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói.Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.Truyện khuyên ta cần biết vâng lời bố mẹ và người lớn trong nhà.
III.Củng cố,dặn dò (2 phút):
-Nhận xét giờ học,khen ngợi hs nhớ nội dung truyện kể.
-Dặn hs về nhà tiếp tục kể câu chuyện cho người thân cùng nghe.
1 hs kể theo tranh câu chuyện.
Lắng nghe.
nhắc lại đầu bài.
-Theo dõi nội dung truyện qua lời kể.
-theo dõi nội dung truyện kể qua các tranh.
-Nghe câu hỏi và dựa vào nội dung các tranh để kể.
2 hs kể.
* 4 hs đóng vai kể trước lớp.
-Trả lời câu hỏi.
-Ghi nhớ ý nghĩa câu chuyện.
-Chọn bạn kể chuyện hay.
GV kể phân biệt giọng nói của Dê mẹ và Sói.
GV đặt câu hỏi cho hs kể.
GV đóng vai trò người dẫn truyện.
-Một số hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 Tiết 4: Mĩ thuật
 VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN
A. MỤC TIÊU:
 - Biết quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh.
 - Biết cáh vẽ cảnh thiên nhiên.
 - Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
 GV chuẩn bị:
 - Một số tranh,ảnh phong cảnh: nông thôn,miền núi,phố phường,sông,biển...
 - Một số tranh phong cảnh của hs năm trước.
 HS chuẩn bị:
 Vở Tập vẽ 1,màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
HT ĐB
1. Giới thiệu cảnh thiên nhiên:
-Gv giới thiệu tranh,ảnh để hs biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên:
+ Các cảnh như: Cảnh sông biển;đồi núi;phố phường;hàng cây ven đường;vườn cây ăn quả,trường học
-Gợi ý để hs tìm thấp các hình ảnh có trong các cảnh trên:
+Biển,thuyền,mây,trờiỞ cảnh sông biển.
+Núi,đồi,cây,suối,nhà ở cảnh đồi núi.
+Căn nhà,vườn ,cây,giiếng nước,đàn gàỞ cảnh nhà em.
2. HD hs cách vẽ:
-Gợi ý để hs vẽ tranh như đã GT ở trên.
-Nêu ví dụ các cảnh cần vẽ những hình ảnh nào..
+ Vẽ hình chính trước (vẽ to vừa phải)
+ Vẽ hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động.
-Gợi ý để hs tìm màu vẽ theo ý thích.
+tìm màu vẽ thích hợp các hình.
+Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh.
+ Vẽ màu thay đổi: có đậm ,có nhạt.
3.Thực hành:
-Y/c hs vẽ tranh theo sự hd vào phần giấy trong vở tập vẽ.
-Nhắc hs khi làm bài:
+Vẽ hình ảnh chính,hình ảnh phụ.
+Xắp xếp vị trí các hình trong tranh.
+vẽ mạnh dạn,thoải mái.
-Giới thiệu thêm các tranh của hs năm trước để chỉ ra những thiếu sót trong tranh.
4.NHận xét,đánh giá:
HD hs nhận xét về: +Hình vẽ và cách sắp xếp.
+Màu sắc và cách vẽ màu.
5. Dặn dò:
- Làm tiếp bài ở nhà (nếu nhưa xong).
- Tập quan sát quang cảnh nơi ở của mình.
Quan sát các tranh của GV đã chuẩn bị.
-Nhận xét nội dung tranh.
Theo dõi và ghi nhớ cách vẽ các hình chính,phụ vào vị trí trong tranh.
Cả lớp thực hành vẽ tranh thiên nhiên theo ý thích.
Quan sát tranh của bạn - bổ sung những thiếu sót khi vẽ tranh.
-Nhận xét ,bình chọn.
Sưu tầm tranh vẽ phong cảnh thiên nhiên của các họa sĩ và hs năm trước.
Vẽ lên bảng các hình ảnh
Chính
GV đến từng bàn nhắc hs vẽ các hình ảnh phù hợp với chủ đề em chọn.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1-2: Tập đọc
 HAI CHỊ EM
A. MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Cậu ẻm không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
Tranh minh họa bài đọc,phần luyện nói trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 31 CKTKN.doc