Giáo án Lớp 1 - Tuần 3

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể

- Đọc và biết được: l, h, lê, hê

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"

- Nhận ra được chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách Tiếng Việt tập 1

- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói

- Bộ ghép chữ Tiếng Việt

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 38 trang Người đăng honganh Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HD: Chân chếch chữ V, gót chân chạm nhau, 2 tay thẳng nẹp quần.
3- Học tư thế đứng nghỉ:
HD: Vẫn ở tư thế đứng nghiêm sau khi GV hô (nghỉ) đứng dồn trọng tân về chân trái , trùng gối chân phải.
4- Ôn phối hợp: Nghiêm nghỉ.
- Dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ.
3-4 lần
2-3 lần
làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai
- HS chia tổ tập luyện
(Nhóm trưởng điều khiển)
- HS thực hiện như động tác đứng nghiêm
- GV theo dõi, sửa sai.
- HS giải tán và làm theo khẩu lệnh.
5- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- Cách chơi như ở tiết 2
- GV làm quản trò
+ Củng cố
? Hôm nay chúng ta học những nội dung gì ?
2-3 lần
 x x
 x GV (+) x 
 x ĐHTC
- 2HS nhắc lại nội dung của bài
III- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học.
(Khen, nhắc nhở, giao bài ờ)
- Xuống lớp
4-5 phút
x x x x
x x x x
 (+) GV ĐHNL
Tiết 2+3
Tiếng việt:
Bài 9: O - C
A- Mục tiêu: 
	Sau bài học, học sinh có thể:
	- Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ
	- Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ
	- Nhận ra được chữ O, C, trong các từ của một văn bản bất kỳ
	- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng & phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Viết bảng con: l - lê
	h - hè
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ O & nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín.
? chữ O giống vật gì ?
- 1-3 em đọc
- HS đọc theo GV: O - C
- HS theo dõi
- Chữ O giống quả trứng, quả bóng bàn
b- Phát âm & đánh vần tiếng 
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm O (miệng mở rộng, môi tròn)
- HS quan sát GV làm mẫu 
- HS nhìn bảng phát âm: CN, nhóm, lớp.
- Theo dõi & sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Yêu cầu HS tìm & gài âm O vừa học:
- Yêu cầu HS tìm âm b ghép bên trái âm O & thêm dấu ( \ )
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết bằng: bò
? Nêu vị trí các âm trong tiếng bò ?
- HS lấy bộ đồ dùng gài O
- HS ghép bò
- Một số em
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng bò có âm b đứng trước âm O đứng sau, dấu (\) trên O
+ Hướng dẫn đánh vần & đọc trơn bờ - o - bo - huyền - bò.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: bò
c- Hướng dẫn viết:
- CN viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò
- HS đọc trơn bò: CN, lớn
- HS tô chữ trên không, sau đó viết vào bảng con
- Nhận xét chữa lối cho HS.
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
C- (Quy trình tương tự):
Lưu ý:
- Chữ c gồm 1 nét cong hở phải 
- Chữ C với o:
Giống cùng là nét cong
 = c có nét cong hở, o có nét cong kín
- Phát âm: gốc lưỡi chạm vào vòm mồm rồi bật ra, không có tiếng thanh 
- Viết 
d- Đọc ứng dụng:
- Cô có bo, co hay các dấu thanh đã học để đuợc tiếng có nghĩa.
- GV ghi bảng: bò, bó, bõ, bỏ, bọ, cò, có, cỏ, cọ
- HS thêm dấu & đọc tiếng
- GV giải nghĩa một số từ
- GV phân tích & chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp & phân tích một số tiếng
đ- Củng cố:
Trờ chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
- GV phổ biến luật chơi & cách chơi.
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
- Cả lớp đọc một lần.
Tiết 2:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
7 phút
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét
- Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, bê ăn cỏ
- GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò, be ăn cỏ đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Ghi bảng: bò bê có bó cỏ
- GV đọc mẫu: hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8 phút
b- Luyện viết:
- GV hướng dẫn cách viết vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm một số bài & nhận xét
- HS nghe ghi nhớ
- HS tập viết trong vở tập viết
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta là gì ?
- Vó bè
10 phút
- Hướng dẫn và giao việc
- HSQS tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên đưa ra đoạn văn. Yêu cầu HS tìm tiếng có âm vừa học.
- Cho học sinh đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ dạy
+, - Đọc lại bài trong SGK
 - Luyện viết chữ vừa học
 - Xem trước bài 10
- HS tìm và kẻ chân tiếng đó
- Cả lớp đọc (1 lần)
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Toán: 
 Đ 10 Bé hơn - dấu <
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS bước đầu có thể:
- Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số từ 1-5
- Đọc các số từ 1-5 và từ 5-1
- Nêu NX sau kiểm tra
- 2 HS lên bản, lớp viết trên bảng con
- 1 vài em đọc
4 phút
II- Dạy học bài mới:
1- Nhận biết quan hệ bé hơn
 Giới thiệu dấu bé “<” 
a- Giới thiệu 1 < 2 (treo tranh 1) vẽ 3 chiếc ôtô, 1 bên một chiếc và 1 bên 2 chiếc như hình trong SGK.
? Bên trái có mấy ôtô ?
? Bên phải có mấy ôtô ?
? Bên nào có số ôtô ít hơn ?
- Cho HS nói “1 ôtô ít hơn 2 ôtô”
+ Treo tiếp tranh 1 hình vuông và 2 hình vuông.
- HS quan sát bức tranh
- Có một ôtô
- Có hai ôtô
- Bên trái có số ôtô ít hơn
- Một vài học sinh nói
? Bên trái có mấy hình vuông ?
? Bên phải có mấy hình vuông ?
? So sánh số hình vuông ở hai bên ?
- Có 1 hình vuông
- Có 2 hình vuông
-1 hình vuông ít hơn hai hình vuông
- GV nêu 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói 1 ít hơn 2 và viết là: 1 < 2
Dấu “<” gọi là dấu bé hơn
	Đọc là: bé hơn
	Dùng để viết kết quả so sánh các số
- Cho HS đọc lại kết quả so sánh
- Một bé hơn hai
b- Giới thiệu 2 < 3:
- Treo tranh lên bảng và giao việc:
- HS quan sát số tranh ở hai bên và thảo luận theo cặp nới với nhau về quan điểm của mình.
4 phút
- Kiểm tra kết quả thảo luận
- Cho HS nêu kết quả so sánh
+ Cho HS quan sát tiếp số hình ảnh ở hai ô dưới. So sánh và nêu kết quả so sánh.
? Từ việc so sánh trên em nào hãy so sánh cho cô số 2 và số 3 ?
? Viết ntn? 
- 2 con chim ít hơn 3 con chim
- HS nêu: 2ờ ít hơn 3ờ
- 2 bé hơn 3
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 2 < 3
- Cho HS đọc kết quả so sánh
- Cho một số em nhắc lại
- Hai bé hơn ba
4 phút
c- Giới thiệu: 3 < 4, 4 < 5
- Cho HS thảo luận so sánh số 3 và số 4; số 4 và số 5
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- Cho HS viết kết quả thảo luận
- Cho HS đọc liền mạch: Một nhỏ hơn hai; hai nhỏ hơn ba; ba nhỏ hơn bốn, bốn nhỏ hơn năm.
- HS thảo luận nhóm 2
- 3 so với 4. 3 bé hơn 4
	4 bé hơn 5
- HS viết bảng con: 3< 4
	 4 < 5
- Cả lớp đọc một lần.
5 phút
-Nghỉ giải lao giữa tiết
- Nhóm trưởng ĐK
2- Luyện tập thực hành:
Bài 1:
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- GV teo dõi, kiểm tra
Bài 2:
- GV: ? “Các em hãy quan sát kỹ ô lá 
cờ và ô dưới nó, rồi cho cô biết bài này ta làm thế nào ?
- Viết dấu < theo mẫu
- HS viết theo mẫu
- Ta phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với những tranh còn lại.
- GV quan sát và uốn nắn
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
- HS làm bài xong đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 4: 
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nêu miệng kết quả
- Cho nhiều học sinh đọc kết quả để củng cố về đọc số và thứ tự các số.
- Điền dấu < vào ô trống
- HS làm BT theo HD
- HS nêu từ trái sang phải từ trên xuống dưới
Bài 5: Tổ chức thành trò chơi
“Thi nói nhanh”
- GV treo BTB lên bảng và giao việc 
- HS quan sát và nói nhanh số cần nói, bạn nào nói nhanh và đúng là thắng cuộc.
3- Củng cố - Dặn dò:
3 phút
- Trò chơi “Thi quan sát và so sánh nhanh”
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập so sánh và viết kết quả so sánh
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên chơi theo HD
90
Ngày soạn: 5/9/2010
Ngày giảng: 
Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Thủ công:
Đ 3 xé dán hình chữ nhật- hình tam giác (T2)
A- Mục đích yêu cầu:
- Biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Thực hành xé, dán hình chức nhật, hình tam giác trên giấy màu.
- Trưng bày sản phẩm
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Giấy màu, hồ dán, bút chì, khăn lau
C- Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em được học bài gì ?
? Nêu cách vẽ và xé hình chữ nhật ?
? Nêu cách vẽ và xé hình tam giác ?
- Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 12ô, cạnh ngắn 6ô
- Xé từng cạnh hình chữ nhật 
- Đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8ô cạnh ngắn 6ô 
- Đếm từ trái sang phải 4 ô để đánh dấu đỉnh tam giác.
- Nối điểm đỉnh với hai điểm dưới của hình chữ nhật để được hình tam giác
- Xé theo đường nối.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp).
2- Thực hành xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán hình chữ nhật.
- Giáo viên dùng giấy mầu thao tác lại từng bước, vừa thao tác vừa giảng giải.
- Giao việc cho học sinh còn lúng túng.
- GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
+ Xé, dán hình tam giác.
(GV thực hiện tương tự như hình chữ nhật)
- Học sinh theo dõi.
- HS lấy giấy mầu, lật mặt có kẻ ô đếm, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật.
- Thực hiện xé từng cạnh của hình chữ nhật.
- Học sinh thực hành xé, dán hình tam 
- Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
+ Dán hình chữ nhật, hình tam giác
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng
- Kẻ đường chuẩn
- Hướng dẫn và dán mẫu từng hình
- GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy trắng và giao việc.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
+ Trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm của tổ mình lên bảng theo đúng vị trí.
Giác theo hướng dẫn của giáo viên
- HS theo dõi
- Các tổ kẻ đường chuẩn, dán lần lượt từng hình vào giấy theo tổ
- Các tổ cử đại diện mang sản phẩm lên trưng bày.
III- Củng cố - Dặn dò:
1- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét về ý thức chuẩn bị và học tập của HS.
2- Đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu HS quan sát và đánh giá cho từng tổ.
3- Dặn dò: Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho tiết 4
- HS chú ý nghe
- HS nhận xét về đường xé, kỹ năng dán...
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3
Tiếng việt
	Bài 10: Ô - Ơ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, SH có thể
- Đọc, viết được: Ô, Ơ, Cô. Cờ
- Đọc các tiếng ứng dụng: Hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có vở vẽ
- So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
4 phút
- Đọc và viết
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau KT
Viết bảng con: O, C, bò, cỏ
- 3 học sinh đọc.
10 phút
II- Dạy - học bài mới :
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: (+) Ô
a- Nhận diện chữ
- Viết lên bảng chữ Ô và nói: chữ ô gồm chữ O và thêm dấu mũ ở trên chữ O.
? Chữ Ô giống với chữ nào đã học ?
? Chữ Ô khách chữ O ở điểm nào ?
- HS đọc theo GV: Ô - Ơ
- Giống chữ O
- Ô có thêm dấu mũ ở trên chữ O
b- Phát âm và đánh vần tiếng
(+) Phát âm:
- GV phát âm mẫu âm Ô và HD HS
(khi phát âm Ô, miệng mở hơi hẹp hơn O, môi tròn)
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
(+) Đánh vần
- Yêu cầu HS tìm và gài âm Ô vừa học 
? Tìm chữ ghi âm C ghép bên trái âm Ô 
+ Đọc tiếng vừa ghép:
- GV viết bảng: Cô
? Hãy phân tích cho cô tiếng cô ?
- HS phát âm (CN, nhóm, lớp)
- HS thực hành hộp đồ dùng
- HS ghép cô
- Một số em
- Cả lớp đọc: Cô
- Tiếng cô gồm âm C đứng trước âm Ô đứng sau
- Cho HS đánh vần tiếng cô
- GV đánh vần mẫu
- Yêu cầu đọc trơn
(+) Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì?
- Viết bảng: Cô
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- HS: Cờ - ô - cô
- HS đánh vần CN, lớp, nhóm
- HS đọc
- HS quan sát tranh và thảo luận
- Tranh vẽ cô đang dạy em tập viết
- HS đọc trơn (CN, lớp)
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa, nhận xét về chữ viết và cách trình bày
- HS nghe và ghi nhớ
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10 phút
(+) Ơ: (Quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ Ơ gồm một chữ O và một nét dâu (,) ở phía phải, trên đầu chữ O 
+ So sánh Ô với Ơ:
Giống: Đều có một nét cong kín
Khác: Khác nhau ở dấu phụ
+ Phát âm: Miệng mở TB môi không tròn
+ Viết:
- HS thực hiện theo hướng dẫn
4 phút
d- Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng tiếng hô và nói:
cô có tiếng hô, “hô nghĩa là lời nới, gọi to”
- Yêu cầu HS thêm dấu thanh để tạo thành tiếng mới.
- GV ghi bảng: Hồ, hổ, hộ, hỗ và nói các tiếng các em tìm được đều có nghĩa.
- Hãy đọc những tiếng trên bảng
GV: Hồ là nơi đất rộng chứa nhiều nước. Vậy đất bao quanh hồ gọi là gì ? (bờ)
- Ghi bảng: bơ, bờ, bở
(GV chỉ không theo TT cho HS đọc)
- GV nhận xét & chỉnh chi HS
- HS thêm dấu và nêu tiếng mới
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: bờ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
2 phút
đ- Củng cố:	- Tìm tiếng có âm ô, ở ?
	- Nhận xét chung giờ học
- Học sinh tìm theo yêu cầu
Tiết 2
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập
a- Luyện đọc
7phút
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
? Bức tranh vẽ gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ và nhận xét
- 1 em bé đang cầm quyển vở cũ.
GV: Bạn nhỏ trong tranh đang rất vui khi khoe quyển vở có nhiều tranh đẹp mà bạn vẽ. Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là:
Bé có vở vẽ
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8 phút
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS cách viết vở
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- GV quan sát và sửa cho HS 
- Nhận xét bài viết
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD của GV
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10 phút
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- bờ hồ
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
* Yêu cầu HS thảo luận:
? Tranh vẽ gì ?
? Ba mẹ con đang dạo chơi ở đâu ?
? Các bạn nhỏ có thích đi chơi bờ hồ không ?
? Cảnh trong tranh vẽ mùa nào ? vì sao em biết ?
? Ngoài 3 mẹ con ra, trên bờ hồ còn có những ai ?
? bờ hồ trong tranh được dùng để bảo vệ gì ?
? chỗ em ở có hồ không ?
- HS luyện nói theo yêu cầu của GV.
5 phút
4- Củng cố - dặn dò:
GV nói: Chữ o, ô, ơ gần giống nhau cô có cách này giúp các em dễ nhớ CN viết và nói: o tròn như quả trứng gà
	ô thời đội mũ
	ơ thời mang râu
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét giờ học
D- Xem xét lại tất cả các âm, chữ đã học
- Xem trước bài 11
- HS nghe và ghi nhớ
- HS đọc cả lớp 1 lần
- HS nghe để nhớ
Tiết 4
Toán: 
Đ 11: Lớn hơn - dấu >
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh bước đầu có thể:
- Biết so sánh số lượng và sử dụng từ "Lớn hơn"; dấu ">" để diễn đạt kết quả so sánh.
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn 
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
C- Các hoạt động dạy, học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng điền dấu, số thích hợp vào ô trống.
- Nêu NX sau KT
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết dấu "<" vào bảng con.
14phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu: GT ngắn gọn tên bài 
2- Nhận biết quan hệ lớn hơn: GT dấu " > "
a- Giới thiệu 2 > 1: (hai lớn hơn 1)
+ Treo tranh 3 con bướm
? Bên trái có mấy con bướm ?
? Bên phải có mấy con bướm ?
? Em hãy so sánh số bướm ở hai bên ?
- Cho HS nhắc lại "2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm"
+ Treo bảng hình: 1 bên có 2 hình vuông
 1 bên có 1 hình vuông
? Bên trái có mấy hình vuông ?
? Bên phải có mấy hình vuông ?
? 2 hình vuông so với 1 hình vuông thì như thế nào ?
- GV nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.
2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông ta nói: "Hai lớn hơn một viết là: 2 > 1.
Dấu ( > ) gọi là dấu lớn hơn đọc là "lớn hơn" dùng để viết kết quả so sánh 
b- Giới thiệu 3 > 2:
+ GV treo tranh có 3 con thỏ và 2 con thỏ 
- Giao việc cho HS (tương tự như cách so sánh hai con bướm và mộ con bướm)
- KT kết quả thảo luận
? Hãy nêu kq so sánh ?
- Cho HS nhắc lại
+ GV treo tranh bên trái có 3 chấm tròn. Bên phải có hai chấm tròn.
- Giao việc tương tự
? Từ việc so sánh trên ta rút ra được điều gì ?
? Em có thể viết 3 lớn hơn 2 được không 
- Thế 3 so với 1 thì thế nào ? 
 Vì sao ?
- Tương tự Y/c HS so sánh 4 với 3; 5 với 4
- HS theo dõi
- HS quan sát
- 2 con bướm
- 1 con bướm
- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm
- Một số HS nhắc lại
- 2 hình 
- 1 hình
- 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông.
- HS thảo luận theo cặp
- Bên trái có 3 con thỏ. Bên phải có 2 con thỏ; 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
- 1 vài em nhắc lại
- HS thảo luận và nêu: ba chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn.
- Ba lớn hơn hai
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Ba lớn hơn một
- Vì 3 lớn hơn 2 mà hai lại lớn hơn 1.
- Viết bảng: 5 > 4 3 > 2
 4 > 3 2 > 1
- Y/c HS đọc
? Dấu > và dấu < có gì khác nhau ?
- HS nhìn và đọc 
- Khác về tên gọi, cách viết, các sử dụng, khi viết hai dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
10phút
3- Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu " > " như trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 2:
- Bài này chúng ta làm ntn ?
- Y/c HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 3: Làm tương tự bài 2:
Bài 4: 
? Nêu các làm ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
Bài 5: 
? Bài Y/c gì ?
? 3 lớn hơn những số nào ? 
? Vậy ta phải nối c với các số nào ? 
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS viết theo HD
- So sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải trong một hình với nhau rồi viết kết quả vào ô trống phía dưới như bài mẫu.
- HS làm rồi đổi vở kt chéo.
- Viết dấu > vào ô trống
- HS làm bài và nêu miệng kết quả
- Nối theo mẫu
- 5 lớn hơn các số: 1, 2, 3, 4
- Nối với các số 1,2,3,4
- HS làm tương tự, phần còn lại và lên bảng chữa.
3phút
4- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi "Thi gài nhanh"
VD: GV đọc 3 lớn hơn 2
- Cho HS chơi 3 lần. Mỗi lần đều thay đổi số
- NX chung giờ học
ờ : Thực hành so sánh các nhóm đồ vật ở nhà.
- HS sử dụng bộ đồ dùng toán và gài: 3 > 2
tổ nào gài đúng và xong trước là thắng cuộc
Tiết 5
Tự nhiên xã hội:
Đ 3: Nhận biết các vật xung quanh
A- Mục tiêu
1- Kiến thức: Hiểu được: Mắt, mũi, lưỡi, tai, day (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh
2- Kỹ năng: Nhận xét và mô tả được nét chính của các vật xung quanh
3- Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể 
B- Chuẩn bị:
Một số đồ vật: Khăn (bịt mắt, bông hoa, quả bóng
C- Các hoạt động dạy học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
2phút
I- Kiểm tra bài cũ:
? Để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn, hàng ngày các em phải làm gì ?
- Nhận xét sau kiểm tra
- 1 vài em trả lời
10phút
II- Dạy - Học bài mới.
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát vật thật
+ Mục đích: HS mô tả được một số vật xung quanh
+ Cách làm:
Bước 1:
- GV nêu Y/c: Quan sát và nói về màu sắc, hình dùng, kích cỡ của một số vật xung quanh các em như: bàn, ghế, cặp sách...
Bước 2: - GV thu kết quả quan sát 
- Gọi một số học sinh lên chỉ vào các vật và nói tên các vật em quan sát được.
- HS theo dõi
- HS hoạt động theo cặp nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em
- HS làm việc cả lớp 
- HS khác nghe và NX
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
13phút
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
+ Mục đích: HS biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh.
+ Các làm:
Bước 1:
- HD HS đặt câu hỏi để thảo luận nhóm
VD: ? Bạn nhận ra màu sắc của vật gì ?
Bạn nhận biết mùi vị của vật bằng gì ?
Bạn nhận ra tiếng của các con vật bằng gì ?
- HS thảo luận nhóm 4 thay nhau đặt câu hỏi cùng nhau thảo luận và 
Bước 2: GV thu kết quả hoạt động
- Gọi HS của nhóm này nêu 1 trong số các câu hỏi của nhóm và chỉ định1 HS nhóm khác trả lời. Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm khác.
Bước 3: GV nêu Y/c : Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi dưới đây.
? Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng.
? Điều gì xảy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác.
Bước 4: GV thu kết quả thảo luận 
- Gọi 1 số HS xung phong trả lời theo các câu hỏi đã thảo luận.
+ Kết luận: Nhờ có mắt, tai, lưỡi, da mà ta nhận biết được các vật xung quanh, nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì ta sẽ không nhận biết được đầy đủ về thế giới xung quanh.
Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
tìm câu hỏi trả lời chung
- HS làm việc nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác
- HS thảo luận nhóm theo Y/c của giáo viên
- Một số HS trả lời
- HS khác nghe, NX và bổ sung.
- HS chú ý nghe
5phút
4- Củng cố - Dặn dò
chơi trò chơi: "Đoán vật"
+ Mục dích: HS nhận biết được các vật xung quanh
+ Cách làm:
Bước 1: Dùng khăn bịt mắt 3 bạn một lúc lần lượt cho các em sờ và ngửi một số vật đã chuẩn bị . Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng.
Bước 2: GV nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc HS không nên sử dụng các giác quan tuỳ tiện dễ mất an toàn.
(VD: Sờ tay vào vật nóng, sắc...)
- NX chung tiết học
ờ: Chuẩn bị bài (T4)
- 3 HS lên bảng chơi, các HS khác làm trọng tài cho cuộc chơi.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 1
Ngày soạn: 6/9/2010
Ngày giảng: 
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Mỹ thuật:
Tiết 3: Mầu, vẽ mầu vào hình đơn giản
(GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 2+3
Học vần
Bài 11: Ôn tập
A- Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần ê, vê, l, h, ô, ơ, c.
- Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng.
- Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể "hổ"
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho t

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 3(1).doc