Giáo án Lớp 1 - Tuần 26

A- Mục tiêu:

1- Đọc:

- HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mẹ và Cô

- Đọc các TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần uôi, ươi:

- HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài.

- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi

3- Hiểu:

- HS hiểu được nội dung bài: T/c yêu mẹ, yêu cô giáo của bé

- Hiểu được các TN: Lon ton, sà vào.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Bộ chữ học vần tiểu học.

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số
- HS đọc CN, ĐT
- Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
21: Đọc là "hai mươi mốt"
Không đọc là "Hai mươi một"
25: đọc là "Hai mươi lăm"
Không đọc là "Hai mươi năm"
27: Đọc là "Hai mươi bảy"
Không đọc là "Hai mươi bẩy"
3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
- GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
a- Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Cho biết cách đọc số.
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn.
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
- 20
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
- 29
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 30, 31, 32 .... 39
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c:
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- Giao việc 
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
- HS đọc CN, đt.
6- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
- HS trả lời 
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- HS nghe và ghi nhớ.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006
Thể dục:
Bài 26: Bài thể dục - Trò chơi
I- Mục tiêu: 
1- Kiến thức:
	- Ôn bài thể dục đã học
	- Ôn trò chơi "tâng cầu"
2- Kỹ năng:
	- Thuộc bài TD đã học
	- Biết tham gia trò chơi một cách chủ động
II- Địa điểm - Phương tiện.
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu.
III- Các hoạt động cơ bản.:
Nội dung
Đlg
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp.
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh 
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động.
- Chạy nhẹ nhàng
4-5 phút
50-60m
 x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành một hàng dọc
- Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối...
B- phần cơ bản:
1- Ôn bài thể dục.
5 vòng /1chiều
22-25phút
2-3 lần
2x8 nhịp
- HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại.
x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi đua.
2- Trò chơi: Tâng cầu
- GV HD và làm mẫu
- HS tập cá nhân, tổ, sau đó cho HS tâng cả lớp.
 x x
 x (GV) x
 x x ĐHTC
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: vỗ tay và hát 
- NX giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài
- Xuống lớp.
 x x x x 
 x x x x
 (GV) ĐHXL
Tiết 7:
Chính tả:
Mẹ và cô
A- Mục đích - Yêu cầu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài mẹ và cô 
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần uôi, ươi, điền chữ g và gh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT 2,3
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3
- 2 HS lên bảng
- Chấm 3, 4 bài HS viết ở nhà 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ 1.
- Cho HS đọc thầm, tự tìm tiếng dễ viết sai để viết
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- GV kiểm tra HS viết
- HS tìm, đánh vần và viết vào bảng con.
- Những HS viết sai tự nhẩm và đánh vần lại.
+ KT HS cách cầm bút, tư thế ngồi, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Khổ thơ cách lề 3 ô; viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
- Cho HS chép chính tả.
- HS chép khổ thơ 1 vào vở
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS chép khổ thơ 1 vào vở 
- Cho HS chép chính tả
- HS dùng bút chì soát lỗi gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi 
- Đổi vở KT chéo
- HS chữa lỗi ra lề, ghi số lỗi ở lề vở phía trên bài viết.
+ GV chấm bài tổ 3
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
a- Điền vần uôi hay uơi ?
H: Bài Y/c gì ?
- GV HD và giao việc
- GV NX và sửa lỗi 
- 1 HS nêu
- HS làm VBT, 2 HS lên bảng
b- Điền chữ g hay gh ?
- 1 vài em đọc lại bài 
- Cho HS đọc Y/c của bài 
- HD và giao việc 
- GV NX, chỉnh sửa.
- 1 HS đọc 
- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng gánh thóc, ghi chép.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
ờ: Chép lại bài 
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 11:
Tập đọc:
Quyển vở của em
A- Mục tiêu :
1- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: Quyển vở của em 
- Phát âm đúng các TN: Quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, mới tinh, tính nét, trò ngoan.
- Đạt tốc độ đọc từ 25 - 30 tiếng/ 1 phút.
2- Ôn các vần iêt, uyêt.
- Phát âm đúng những tiếng có vần iêt, vần uyêt
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt & vần uyêt
3- Hiểu: 
- Các TN: Ngay ngắn, mới tinh, mát rượi, trò ngoan.
- Hiểu được ND bài thơ: T/c yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp.
4- HS chủ động luyện nói theo đề tài: Nói về quyển vở của mình.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ học vần biểu diễn
- Bảng con, phấn, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Mẹ và cô"
H: Buổi sáng bé làm gì ?
Buổi chiều bé làm gì ?
Hai chân trời của bé là ai và ai ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
- HS chú ý nghe
b- Học sinh luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, TN
- Y/c HS tìm các tiếng khó, đồng thời GV ghi bảng.
- HS tìm: ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết....
- GV theo dõi, chỉnh sửa
H: Viết ngay ngắn là viết ntn ?
- HS đọc CN, ĐT
- Ngay ngắn là chữ viết rất thẳng hàng.
H: Viết nắn nót là viết ntn ?
- Viết cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp.
+ Luyện đọc câu
H: Bài có mấy câu ?
- HS nêu
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp CN 
+ Luyện đọc đoạn, bài:
H: Bài có mấy khổ thơ ?
- HS nêu
- HD cách đọc và giao việc
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ 
- Cho HS thi đọc cả bài 
- 3-5 HS 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS khá đọc
- Cho HS đọc diễn cảm bài thơ.
- HS đọc ĐT (1 lần).
3- Ôn các vần iêt, uyêt:
a- Tìm tiếng trong bài có vần iêt.
- Gọi HS đọc và phân tích tiếng có vần iêt trong bài.
- HS tìm: Viết
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt.
Trò chơi: Tìm tiếng có vần iêt, uyêt 
- GV chia lớp làm đôi, 1 bên tìm tiếng có vần iêt, một bên tìm tiếng có vần uyêt.
- Tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt đứng sau, dấu sắc trên ê
- GV NX, tính điểm thi đua.
c- Nói câu có tiếng chứa vần iêt hoặc uyêt
- HS chơi thi theo HD.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK 
H: Bức tranh vẽ gì ?
- HS quan sát
- Bé đang viết, các bạn đang hát
- Y/c HS đọc câu mẫu dưới tranh 
- 2 HS đọc
- Y/c HS suy nghĩ tìm câu có tiếng chứa vần iêt, uyêt.
- Lần lượt từng H/s đứng lên nói câu của mình.
iêt: Em biết giúp mẹ nấu cơm
uyêt: bộ đội đi duyệt binh
- GV nhận xét.
+ Nhận xét chung tiết học.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
+ GV đọc mẫu lần 2.
- HS đọc thầm
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- 2 HS đọc
H: Khi mở quyển vở em thấy gì ?
- Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ ngay ngắn 
- Gọi HS đọc khổ thơ thứ 2.
H: Khi lật từng trang vở có điều gì thú vị ?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
H: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ?
- Gọi HS đọc cả bài thơ
- GV theo dõi, NX.
b- Luyện nói.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- GV HD để HS nói kỹ hơn về quyển vở của mình.
- Cho HS NX và bình chọn người giới thiệu hay nhất.
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS đọc lại bài thơ
- NX tiết học, khen những HS có tiến bộ.
ờ: - Đọc lại bài 
 - Chuẩn bị trước bài "Con quạ....."
Tiết 102:
Toán:
Các số có hai chữ số (tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
- Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng.
- Hs thực hiện theo HD
H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- 50 que tính 
- GV gắn số 50.
- Y/c HS đọc.
- Năm mươi
- Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời.
H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- 51 que tính
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51
- GV ghi bảng số 51.
- Y/c HS đọc
- Năm mươi mốt
+ Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS.
H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính.
- 5 chục
- GV viết 5 ở cột chục 
H: Thế mấy đơn vị ?
- 4 đơn vị
- GV viết 4 ở cột đơn vị.
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị .
- GV viết số 54 vào cột viết số 
- Đọc là: năm mươi tư
GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số 
- HS đọc CN, ĐT
H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị
- HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi:
H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60.
- Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60
H: Em lấy một chục ở đâu ra ?
- Mười que tính rời là 1 chục.
- Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính.
- GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60.
Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57.
- HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số.
3- Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết số
HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết
- GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50.
Bài 2, 3: Tương tự BT1.
Bài 4: 
H: Bài Y/c gì ?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
- HD và giao việc
- HS làm trong sách
- 2 HS lên bảng
H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ?
- Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số.
H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ?
- Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được.
4- Củng cố bài:
- HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69.
- HS đọc và phân tích theo Y/c
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2006
Tiết 27: 
Thủ công:
cắt, dán hình vuông (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực quan)
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét.
- HS quan sát
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
- 4 cạnh 
- Có
- 4 ô
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
- HS quan sát.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
- XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- HS theo dõi
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS thực hành trên giấy nháp.
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3)
- Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C.
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông.
- HS theo dõi
+ GV giao việc:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp.
4- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS.
ờ: Chuẩn bị cho tiết 28.
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Kiểm tra định kỳ
(Trường ra đề + đáp án)
Tiết 103:
Toán:
Các số có hai chữ số (Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy toán
- Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69.
HS 1: Viết các số từ 50 - 60
HS 2: Viết các số từ 60 - 69
- Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/c
- GV hướng dẫn và giao việc
- Gọi HS nhận xét.
- GV NX, cho điểm
- Viết số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90.
- Tiến hành tương tự như GT các số từ 50 đến 60.
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài
- GV HD, giao việc
- Viết số
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
+ GV nhận xét, Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87
4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
- Tiến hành tương tự như gt các số từ 50 đến 60.
Bài 2b: Chữa bài
- HS tự nêu Y/c và làm bài.
- 1 HS lên bảng, làm bài
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Luyện tập:
Bài 3:
- Bài Y/c cầu gì ?
- Y/c HS đọc mẫu
- HD và giao việc
- Gọi HS nhận xét đúng, sai.
H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ?
H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ?
H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ?
- Viết (theo mẫu)
76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
- Cùng có 2 chữ số
- Hàng chục
- Hàng đơn vị
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
HD: 
+ Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát.
- 33 cái bát
+ Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ?
- Số 33
- Gọi HS lên bảng viết số 33
- 1 HS lên bảng viết
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 3 chục, 3 đơn vị.
- Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số
- HS làm bài, 1 HS lên bảng
H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không
- Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
6- Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99.
- 1 vài em
- Câu đố: Một số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số ?
Chữ số bên phải thuộc hàng nào ?
- Chữ số bên trái thuộc hàng nào ?
- NX chung giờ học
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100.
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2006
Tiết 26:
Mỹ thuật:
Vẽ chim và hoa
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa
2- Kỹ năng: Vẽ được tranh có chim và hoa
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: 	- Tranh ảnh về một số loài chim và hoa.
 	- Hình minh hoạ cách vẽ chim và hoa
H: Vở tập vẽ 1
- Bút chì, bút màu, bút dạ
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
KT sự chuẩn bị của học sinh
II- Giới thiệu bài học:
+ Cho HS xem một số loại chim = tranh ảnh và gt tên.
- HS quan sát
H: Nêu tên các loài chim trong ảnh ?
- Chim sáo, chim bồ câu...
H: Chim có những bộ phận nào ?
- Đầu, mình, cánh, chân ...
H: Màu sắc của chim NTN ?
- Mỗi loài chim đều có màu sắc khác nhau.
+ Cho HS xem một số loài hoa (vật thật)
H: Nêu tên các loài hoa em vừa quan sát ?
H: Hoa có những bộ phận nào ?
H: Màu sắc của hoa ra sao ?
- HS quan sát.
- Hoa hồng, hoa cúc ...
- Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa...
- Mỗi loài hoa đều có màu sắc khác nhau.
GV: Có nhiều loài chim và hoa; mỗi loài đều có hình dáng, màu sắc riêng.
III- Hướng dẫn HS cách vẽ tranh:
- GV HD: + Vẽ hình
 + Vẽ màu
- Cho HS xem bài vẽ mẫu
- HS quan sát để tham khảo
IV- Thực hành:
- GV HD và giao việc
Lưu ý HS: + Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1.
+ Vẽ màu có đậm, có nhạt
- HS thực hành vẽ chim và hoa
- HS vẽ xong tô màu theo ý thích
V- Nhận xét, đánh giá:
- Cho HS NX về những bài vẽ đã hoàn thành về: + Cách thể hiện đề tài
 + Cách vẽ hình, tô màu
ờ: Vẽ tranh "Chim và hoa" trên giấy khổ A4.
- H/s NX và tìm bài vẽ đẹp theo ý mình
Bài 12:
Tập đọc:
Con quạ thông minh
A- Mục tiêu: 
1- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN khó, cổ lọ, sỏi, dâng lên.
2- Ôn các vần iên, uyên; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iên, uyên.
3- Hiểu các TN trong bài, nhận biết sự khác nhau giữa tìm và tìm thấy.
- Hiểu được sự thông minh của chú quạ trong bài
- Kể lại được câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc lại bài "Quyển vở của em"
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc
II- Dạy - học bài mới 
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
H: Tìm tiếng có âm l, s, dấu ~, ?
- HS tìm và nêu sau đó luyện đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu
- Y/c HS luyện đọc từng câu
+ Luyện đọc cả bài:
- Nêu Y/c luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
Những từ vừa tìm (CN, nhóm)
- Bài có 7 câu
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc bàn, tổ, lớp
3- Ôn các vần iên, uyên:
H: Tìm tiếng trong bài có vần iên ?
GV: Vần cần ôn hôm nay là vần iên và uyên ?
H: Tìm (đúng, nhanh, nhiều) TN ngoài bài có tiếng chứa vần iên, uyên.
- HS tìm và phân tích: Liền
- HS tìm và nêu: Biên giới, biền biệt....
uyên: Duyên dáng, bóng chuyền
- HS đọc lại các từ vừa tìm thuộc ĐT
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
- Cho HS đọc lại bài 
+ GV nhận xét chung giờ học
- Cả lớp đọc 1 lần
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và chuyện nói:
+ Cho HS đọc lại chuyện
H: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ ?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Vì nước trong lọ ít, lọ lại cao, quạ không thể thò mỏ vào uống được.
- H: Để uống được nước nó nghĩ ra kế gì ?
- Gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ
GV: Nói thêm về sự thông minh đáng khâm phục của quạ
- Cho HS đọc yêu cầu 3
- 2 HS đọc
Gv: "Tìm": có nghĩa là đáng tìm nhưng chưa thấy.
"Tìm thấy" Đã tìm thấy rồi
- HS dùng bút chì để điền vào vở bài tập
- GV đọc diễn cảm bài văn
- 2 HS lên bảng làm
- Gọi 3 HS đọc lại bài 
Lời giải: Nam tìm bút 
- Nam đã tìm thấy bút 
5- Kể lại câu chuyện:
- Gọi những HS kể lại câu chuyện
Hướng dẫn HS: Dùng cử chỉ, điệu bộ cho phù hợp với từng tình huống
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- HS tập kể cho hấp dẫn
6- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi HS học tốt, tiến bộ.
ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc trước bài: Ngôi nhà 
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Kiểm tra định kì
(Trường ra đề + đáp án)
Tiết 104:
Toán:
So sánh các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số)
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/
B- Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng viết số 
HS1: Viết các số từ 70 đến 80
HS2: Viết các số từ 80 đến 90
- Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95.
- một vài em.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu ài (trực tiếp)
2- Giới thiệu 62 < 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi 
H: hàng trên có bao nhiêu que tính ?
- 62 que tính
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
- Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ?
- Sáu mươi lăm que tính
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
- Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ?
H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ?
- Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục
- Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5
H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ?
- 2 bé hơn 5
H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ?
- 62 bé hơn 65
H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ?
- 65 lớn hơn 62
- GV ghi: 65 > 62
- Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62
- HS đọc ĐT.
H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ?
- phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh
- Một vài em 
+ Ghi VD: So sánh 34 và 38.
- HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38.
H: Ngược lại 38 NTN với 34 ?
- 38 > 34
3- Giới thiệu 63 > 58
(HD tương tự phần 2)
4- Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c
- Điền dấu >, <, = vào ô trống
- Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh
- HS làm bài, 3 HS lên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
- HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác.
Bài 2: Gọi HS đọc Y/c
HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau
- Khoanh vào số lớn nhất 
- HS lên bảng khoanh 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc