Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Hồ Trần Thị Loan - Trường Tiểu Học Trần Quốc Toản

I.Mục tiêu:

- Đọc được các vần ,từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Viết được các vần từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn câu chuyện theo tranh chuyện kể Ngỗng và Tép

- Học sinh khá giỏi kể được 2-3 đoạn câu chuyện.

- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động kể chuyện theo tranh Giáo dục HS biết sống tốt bụng, vì người khác sẽ được đền đáp.

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh họa câu chuyện .

-Bộ đồ dùng học TV

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Hồ Trần Thị Loan - Trường Tiểu Học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhóm , lớp
Ghép tiếng hoạ
Có âm h đứng trước , vần oa đứng sau, thanh nặng dưới a
Rút từ hoạ sĩ
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Ghép vần oe
Có âm o đứng trước , âm e đứng sau
+Giống: đều mở đầu bằng âm o
+Khác: vần oe kết thúc bằng âm e
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi 
Viết định hình , 
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oa , oe
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ hoa ban xoè cách trắng , lan tươi......
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu , phân tích
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Sức khoẻ là vốn quý nhất
Các bạn đang tập thể dục
tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh.
Người khoẻ mạnh vì không đau ốm....
Thường xuyên tập thể dục , ăn uống đủ chất dinh dưỡng , ăn uống điều độ...
vần oe, oa
 2em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
 ************************************
Tiết 3: Toán
 Giải toán có lời văn 
I.Mục tiêu:
 -Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số .
- Rèn cho HS bước đầu biết đặt được lời giải , viết phép tính có kèm đơn vị
*Ghi chú: Làm bài 1, 2, 3
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
: Bài 4: viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán; 1 em giải bài toán.
Nhận xét sửa sai.
2.Bài mới : 
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
3. Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt:
Có : 5 con gà	: 5 con gà
Thêm : 4 con gà	: 4 con gà
Có tất cả :... con gà ?
Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
Viết câu lời giải
Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) 
Viết đáp số.
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
4. Học sinh thực hành
Bài 1: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
Bài 2, 3 Tương tự như bài 1
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà
2 học sinh giải bảng, Lớp giải bảng con
Học sinh nhắc tên bài
Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK
Cho biết: Có 5 con gà, thêm 4 con
Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà? 
Học sinh đọc bài giải mẫu 
Giải:
Nhà An có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (con gà)
	Đáp số: 9 con gà
Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có văn:
B1: Viết câu lời giải
B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) 
B3: Viết đáp số.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. vào vở , đọc bài làm cho cả lớp nghe.
Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn.
 *********************************
 Ngày soạn: 5 / 2 /2011
 Ngày giảng : Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Thể dục:
 Bài thể dục – Trò chơi vận động 
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở , tay ,chân , vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết thực hiện động tác bụng của bài phát triển chung.
- Bước đầu làm quen với trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”và tham gia chơi được .
II. Chuẩn bị :
- Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn.
- Còi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
Học động tác bụng: 4 -> 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối.
Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm.
Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ dẫn cho tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết.
Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 – 5 phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh tập động tác phối hợp.
Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng của lớp.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
 *********************************
Tiết 2+3 : Học vần
 Bài 92: Vần oai – oay 
I.Mục tiêu:
-Đọc được oai , oay, điện thoại ,gió xoáy từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được oai , oay , điện thoại , gió xoáy .
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay , ghế tựa.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ từ khóa 
- Tranh vẽ câu ứng dụng ,phần luyện nói . 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.	
Viết bảng con.	
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oai, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
Lớp cài vần oai.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oai.
Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào?
Cài tiếng thoại.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại. 
Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện thoại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy.
 oai điện thoại 
 oay gió xoáy 
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
	Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
	Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
 oai điện thoại 
 oay gió xoáy 
GV thu vở một số em để chấm điểm
Luyện nói: 
Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói 
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mạnh khoẻ; N2 : hoà bình.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – a – i – oai. 
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm th đứng trước vần oai và thanh nặng dưới âm a.
 Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em em.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.(Chú ý các em đọc yếu như Tiến , Thư , Vui , Kim Anh , Thảo Nguyên ...)
Tiếng thoại
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân 2 em
Giống nhau : bắt dầu bằng oa
Khác nhau : oay kết thúc bằng y.
3 em
3-4 em.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh rèn viết cho các em Vui , Tiến , Khanh , Thành , Thư , Thảo Nguyên ........Rèn viết đẹp cho các em Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn , Khang .....)
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân nhiều em luyện đọc tiếp nối .
Cá nhân 2 em.
Cá nhân 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
Cá nhân 2 em
Đại diện 2 nhóm.
Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh rèn viết cho các em Vui , Tiến , Khanh , Thành , Thư , Thảo Nguyên ........Rèn viết đẹp cho các em Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn , Khang .....)
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em .
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
**************************************
Tiết 4: Toán:
 Xăng – ti mét .Đo độ dài 
I.Mục tiêu:
- Biết xăng ti mét là đôn vị đo độ dài, biết xăng ti mét viết tắt là cm.
- Biết dùng thướccos chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục cho học sinh cẩn thận 
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, SGK, 
-Bộ đồ dùng toán 1
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 2.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới 
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
-Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch chia từng cm).
Giáo viên hướng dẫn cho học quan sát cái thước và giới thiệu:
Đây là cái thước có vạch chia từng cm. Người ta dùng cái thước này để đo các độ dài đoạn thẳng.
Vạch đầu tiên là vạch 0 (giáo viên chỉ cho học sinh nhìn vào vạch số 0 này).
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự như thế cho đến độ dài vạch 20 cm.
Xăngtimet viết tắt là cm 
(giáo viên viết lên bảng). Chỉ vào cm và cho học sinh đọc.
-Giới thiệu các thao tác đo độ dài :
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xămet)
B3: Viết số đo đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp)
3. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết ký hiệu của xăngtimet là cm. Giúp học sinh viết đúng quy định.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh viết số thích hợp rồi đọc to cho cả lớp nghe.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại lớp.
Bài 4 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo rồi ghi kết quả vào chỗ chấm thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc tên bài tiếp nối 
Học sinh theo dõi cái thước giáo viên hướng dẫn.
Học sinh quan sát và làm theo.
Học sinh thực hành trên thước để xác định các vạch trên thước đều bằng nhau, vạch này cách vạch kia 1 cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh làm (viết) VBT.
Học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt thước, đo một đoạn thẳng và đọc kết quả đo được.
 *********************************
 Ngày soạn : 6 / 2 /2011
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
Tiết 1+2 : Học vần
 Bài 93: Vần oan – oăn 
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được oan , oăn, giàn khoan , tóc xoăn từ và đoạn thơ ứng dụng 
- Viết được oan , oăn , giàn khoan , tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Con ngoan ,trò giỏi.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói 
- Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói .
- Bộ đồ dùng TV 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oan, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oan.
Lớp cài vần oan.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oan.
Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào?
Cài tiếng khoan.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan.
Gọi phân tích tiếng khoan. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. 
Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn.
 oan giàn khoan 
 oăn tóc xoăn 
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
 oan giàn khoan 
 oăn tóc xoăn 
Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ”.
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
GV nhận xét trò chơi.
.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – n – oan. 
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm kh đứng trước vần oan.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em.
Khờ – oan – khoan.
Ca nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm , đồng thanh .
Tiếng khoan.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân nhiều em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh rèn viết cho các em Vui , Tiến , Khanh , Thành , Thư , Thảo Nguyên ........Rèn viết đẹp cho các em Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn , Khang .....)
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Cá nhân 2 em.
Cá nhân 2 em, đồng thanh.
Vần oan, oăn
Cá nhân 2 em
Đại diện 2 nhóm.
Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh rèn viết cho các em Vui , Tiến , Khanh , Thành , Thư , Thảo Nguyên ........Rèn viết đẹp cho các em Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn , Khang .....)
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Cá nhân luyện đọc tiếp nối nhiều em .
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 *********************************
Tiết 3: Toán:
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
.- Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Làm các bài tập bài 1, bài 2, bài 3.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận 
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng học Toán 
- Bảng con.
- Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách toán 1.
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy hình vuông và tròn ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo được theo yêu cầu của giáo viên.
Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm
Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm
Học sinh nhắc tên bài tiếp nối 
Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và nêu tóm tắt đề toán.
Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là: hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số : 15 cây chuối.
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm)
Tóm tắt:
Có 	: 14 bức tranh
Thêm 	: 2 bức tranh
Có tất cả 	: ? bức tranh
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức)
Đáp số: 16 bức tranh
Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số hình tròn. Tìm lời giải và giải.
Giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
Luyện tập 
**************************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
 Cây rau
I.Mục tiêu : 
Giúp học sinh biết:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau .
- Chỉ được thân , lá , hoa , của cây rau.
- Kể được tên các loại rau ăn lá , rau ăn thân ., rau ăn củ , rau ăn quả, rau ăn hoa .....
- Kết hợp rèn học sinh kĩ năng sống thông qua bài học .
II.Chuẩn bị :
Tranh ảnh về cây rau 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động 
2.Bài mới:	
Giáo viên giới thiệu cây rau và tên bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây rau:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây rau phân biệt được các loại rau khác nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được?
Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học sinh thấy.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của mình.
Giáo viên kết luận: 
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp.
Các cây rau đều có rể, thân, lá.
Các loại rau ăn lá và thân như: rau muống, rau cải
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách
Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt 
Các loại rau ăn thân như: su hào 
Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu, dưa chuột  )
Hoạt động 2: Làm việc với SGK: 
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích phải ăn rau và nhất thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc điểm của mình.
Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là rau gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì?
Nhận xét. Tuyên dương.
 Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa rau trước khi ăn.
Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tiếp nối tên bài
Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến lớp và nêu các bộ phận ăn được của cây rau.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây rau khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là rau cải.
Các cặp học sinh khác thực hiện (khoảng 7 đến 8 cặp).
Học sinh nêu: Cây rau.
Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước khi ăn.
**************************************
 Ngày soạn : 8 / 2 /2010
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
 Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép
 Bài 94 : Vần oang – oăng 
I.Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần oang - oăng
- Các em khá giỏi viết từ , câu có vần oang – oăng 
- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Bắt bài hát .
2. Bài cũ :
- Yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 22 lop 1 ca ngay 20102011.doc