Giáo án Lớp 1 - Tuần 22

I/ Yêu cầu cần đạt :

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “Ngỗng và Tép ”

- HSKG: Kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh.

II/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa từ khóa.

- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói

- SGK, vở tập viết, bảng con.

III/ Các họat động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uy định. 
-----------------------------¯------------------------------
ÂM NHẠC
Ôn tập bài hát:Tập tầm vông
Phân biệt các chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
-----------------------------¯------------------------------
* Học vần: Ôn luyện thêm cho HS.
- HS viết vở 5 ô li bài ôn tập buổi sáng .
- HS làm vở bài tập: GV h/dẫn chung HS làm CN
 HS yếu - Hd các em đánh vần từng từ đọc, tìm tranh nối thích hợp.
- Đánh vần từ, chọn vần thích hợp điền.
- HS đọc SGK bài cũ, bài mới. Hd các em phát âm đúng các tiếng có vần đã học.
-----------------------------¯------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
HỌC VẦN 
oa – oe
I/ Y/C cần đạt:
- Học sinh đọc được : oa, họa sĩ, oe, múa xòe ; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oa, họa sĩ, oe, múa xòe .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khỏe là vốn quý nhất .
* Lồng GDBVMT vào bài ứng dụng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa từ khóa.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói 
- SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các họat động dạy học :
Tiết 1
1/ Ổn định : Kiểm diện
2 / Bài cũ : Ôn tập
- Gọi 1HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng 
- 2-3 em đọc bài SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ. HSNX.
 GV Nhận xét chung
3/ Dạy học bài mới
 a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần: oa, oe 
 GV viết bảng HS đọc theo GV
 b/ Dạy vần mới:
 *Vần oa :
 . Nhận diện, phân tích , so sánh:
- GV viết vần oa gọi HS nhận xét: Vần oa có 2 âm: o và a. o trước, a sau.
 HS yếu nhắc lại
- GV: So sánh oa và ot
- HS: + Giống nhau : o trước 
 + Khác nhau : oa có a sau, ot có t sau. HS yếu nhắc lại 
 . Đánh vần đọc – ghép tiếng:
- Em nào có thể đánh vần được cho cô?
 - GV: h/d đánh vần oa : o- a – oa. 
- HS: CN – N –L.
- GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần.
- GV: Cho HS lấy vần oa từ bộ chữ.
- HS: oa
- GV: Thêm h, dấu nặng tạo tiếng mới.
- HS: họa GV ghi bảng.
- GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng họa 
- HS: tiếng họa có h trước vần oa sau, dấu nặngdưới o. HS yếu nhắc lại 
- GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu ( hờ - oa – hoa – nặng – họa )
- HS: CN – N –L.
- GV đưa tranh vẽ họa sĩ và hỏi tranh vẽ gì ? : 
- GV rút từ họa sĩ giảng GD HS .
- HS đọc: họa sĩ .
- GV đọc: oa - hờ - oa – hoa – nặng – họa – họa sĩ 
- HS đọc cá nhân, tập thể. 
 *Vần oe :
 Nhận diện, phân tích , so sánh:
- GV viết vần oe gọi HS nhận xét: Vần oe có 2 âm: o và e . o trước , e sau. 
 HS yếu nhắc lại
- GV: So sánh oa và oe
- HS: + Giống nhau : o trước 
 + Khác nhau : oe có e sau, oa có a sau.
 Đánh vần đọc – ghép tiếng:
- Em nào có thể đánh vần được cho cô? 
- GV: h/d đánh vần oe : o- e - oe 
- HS: CN – N –L.
- GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần.
- GV: Cho HS lấy vần oe từ bộ chữ.
- HS: oe
- GV: Thêm x , dấu huyền tạo tiếng mới.
- HS: xòe GV ghi bảng.
- GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng xòe 
- HS: tiếng xòe có x trước vần oe sau , dấu huyền trên e - HS yếu nhắc lại
- GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu ( xờ - oe – xoe – huyền – xòe )
- HS : CN – N –L.
- GV đưa tranh vẽ múa xòe và hỏi tranh vẽ gì ? 
- GV rút từ mùa xòe giảng GD HS .
- HS đọc: múa xòe.
- GV đọc: oe - xờ - oe – xoe – huyền – xòe – múa xòe. 
- HS đọc lại 2 vần cá nhân, tập thể 
	c / Luyện viết : 
- GV viết mẫu trên bảng : oa , họa sĩ , oe , múa xòe.
- HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. Giúp đỡ HS yếu.
	d/ Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng. 
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học 
- 2-3 em đọc tiếng mới.
- 2-3 em đọc từ ngữ ứng dụng phân tích tiếng mới
- GV giải thích đọc mẫu.
- HS cá nhân, đồng thanh.
 Củng cố: Gọi 4 HS đọc bài tìm tiếng có vần vừa học p/tích.
 Nhận xét tiết 1.
Tiết 2
* Luyện đọc: HS yếu đánh vần, đọc.
- HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng tiết 1 theo: cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
	a/Đọc câu ứng dụng :
- GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? 
- GV chốt lại nội dung và đưa câu ứng dụng: Hoa ban xòe cánh trắng 
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới 
- 2-3 em đọc tiếng mới, 2-3 em đọc câu ứng dụng 
- GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân, tập thể.
- Em có nên bẻ cành ngắt lá, hoa không? Vì sao?
 b/ Luyện đọc SGK :
- GV đọc mẫu tòan bài – HS đọc cá nhân 
- Gọi HS yếu đọc cá nhân, lớp đồng thanh 
 c/ Luyện nói : 
- HS đọc chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý
- HS q/sát thảo luận nhóm đôi tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì?
 + Em kể cho các bạn nghe hằng ngày em đã tập thể dục vào lúc nào? 
 + Tập thể dục giúp ích gì cho cơ thể ? 
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV giáo dục HS Tập thể dục đều sẽ có sức khoẻ tốt. 
 d/ Luyện viết : 
- GV cho HS viết vào vở tập viết: oa, họa sĩ, oe, múa xòe . 
 HS yếu GV theo dõi giúp đỡ.
- GV chấm điểm 1 số bài, NX. 
4/ Củng cố : 
- Gọi HS đọc bài, tìm tiếng có vần oa, oe trong bài và phân tích.
5/ Nhận xét- dặn dò:
- Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Dặn dò : học và làm bài tập.
 chuẩn bị bài sau: “oai- oay”
-----------------------------¯------------------------------
TOÁN
XĂNG -TI- MÉT, ĐO ĐỘ DÀI
 I/ Y/C cần đạt : Làm bài tập 1,2 3,4.
- Biết xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti- mét viết tắt là cm.
- Biết dùng thước có vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăng ti mét.
- Sử dụng thước có vạch chia từ 0 đến 20 cm	
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Ổn định: Hát
2/ Kiểm tra: Giải toán có lời văn
- Gọi 3 HS nêu các bước khi giải toán có lời văn.
 GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV vào bài và ghi tựa bài , HS nhắc lại .
b/ Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài.
- GV h/dẫn hs quan sát thước và giới thiệu. 
- đây là thước có vạch chia thành từng xăng-ti - mét. Dùng thước này để đo các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0 ( HS kết hợp nhìn vào thước của mình ) đến vạch 1 là 1 xăng-ti-met HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 . Độ dài từ 1 đến 2 cũng là 1 xăng-ti-met. Tương tự từ vạch 2 đến vạch 3.
- Xăng ti mét viết tắt là cm
- HS viết bảng con và đọc .
c/ Giới thiệu thao tác đo độ dài :
- GV h/dẫn đo theo 3 bước:
 *Bước 1 : Đặt vạch 0 của thước trùng với 1 đầu đoạn thẳng mép thước trùng với đoạn thẳng.
 *Bước 2 : Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng đọc kèm theo tên đơn vị (xăng ti mét).
 VD: Ta có đoạn thẳng AB dài 1xăng- ti- mét; đoạn thẳng CD dài 3 xăng-ti mét, đoạn thẳng MN dài 6 xăng- ti -mét .
 *Bước 3 : Viết số đo độ đai đoạn thẳng ( vào chỗ thích hợp ) 
- Chẳng hạn viết 1cm ngay dưới đoạn thẳng AB; viết 3cm ngay dưới đoạn thẳng CD; viết 6 cm ngay dưới đoạn thẳng MN . 	
d/ Thực hành.
 * Bài 1 : Viết kí hiệu của xăng ti mét: cm.
- HS viết 1 dòng cm vào trong Sgk cách 1 ô viết chữ .
- GV q/sát nhận xét .
 * Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc to .
- HS tự đọc lệnh rồi làm bài tập 
- Chữa bài: Gọi 3 HS đọc số đo và nêu cách đo: 3cm ,4cm ,5cm.
- GV, HS nhận xét 
 * Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s 
- Học sinh tự làm - Gọi HS đứng tại chỗ nêu và giải thích.
 * Bài 4 : Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo 
- GV nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu.
- HS đo và nêu số đo, cách đo – HS, GVNX.
4/ Củng cố:
- GV : Khi đo độ dài đoạn thẳng phải thực hiện qua mấy bước ? 
 Gọi 3 HS lên đo đ/thẳng GV vẽ trên bảng .
5/Nhận xét dặn dò:
- Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Xem trước bài: Luyện tập. Xem lại bài học. Chiều làm vở bài tập.
 -----------------------------¯------------------------------
* Toán: ôn đo độ dài.
- HS làm vở 5 ô li bài 1 và 2, 3 SGK. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- HS làm vở bài tập: GV h/dẫn chung HS làm CN
HS yếu GV h/dẫn cụ thể từng bài: GV gọi HS nhắc lại các bước đo độ dài. 
-----------------------------¯------------------------------
 BUỔI CHIỀU
MĨ THUẬT
VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
I/ Y/C cần đạt: 
- Nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc vẻ đẹp một số con vật nuôi trong nhà. 
- Biết cách vẽ con vật quen thuộc. 
- Vẽ được hình và vẽ màu 1 con vật theo ý thích 
- HSKG vẽ được con vật có đặc điểm riêng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Gv: Một số tranh ảnh con gà, con mèo, con thỏ. 
 Tranh vẽ các con vật quen thuộc. 
- Hs: Bút chì màu, chì đen, vở tập vẽ. 
III/ Các họat động dạy học: 
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: Kiểm tra ĐDHT của hs 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài học.
a/ Quan sát các con vật: 
- Tên các con vật. 
- Các bộ phận của chúng.
b/ Hướng dẫn cách vẽ con vật: 
- Gv giới thiệu cách vẽ. 
- Vẽ các hình chính: đầu, mình vẽ trước 
- Vẽ các chi tiết: tai, mắt, mũi, miệngvẽ sau .
- Vẽ màu theo ý thích 
- Gv cho hs tham khảo 1 số bài vẽ các con vật cuûa hs naêm tröôùc 
c/Thực hành: 
- Gv gợi ý cách làm bài:
-Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuôi theo ý thích của mình. 
- Vẽ con vật có dáng khác nhau. 
- Có thể vẽ thêm 1 vài hình khác.(HSKG vẽ được con vật có đặc điểm riêng).
- Vẽ to, vừa phải so với khổ giấy 
- Vẽ màu theo ý thích. 
4/ Đánh giá: 
- Gv thu và đánh giá một số bài.
- Nhận xét caùc bài vẽ về: hình dáng, màu sắc con vật. 
- Chọn ra những bài đẹp cho hs tham quan, hoïc hoûi. 
- Hs tìm ra bức tranh mình thích nhất.
5/ Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật 
- Chuẩn bị bài tuần sau: Xem tranh caùc con vaät 
-----------------------------¯------------------------------
*Nghệ thuật: Ôn gấp hình.
- GV cho HS ôn gấp những hình mà các em thích.
- Em thích những hình gấp nào?
- HS gấp GV theo dõi, giúp đỡ.
- Với HS khéo tay có thể gầp được thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo.
- Gv thu sản phẩm, nhận xét đánh giá.
-----------------------------¯------------------------------
 *Học vần: Ôn luyện thêm cho HS. 
- HS viết vở 5 ô li bài oa, oe .
- HS làm vở bài tập: GV h/dẫn chung HS làm CN
HS yếu:- Hd các em đánh vần từng cụm từ đọc, nối thành câu có nghĩa .
- Xem tranh vẽ gì chọn vần thích hợp điền.
- HS đọc SGK bài cũ, bài mới: Hd các em phát âm đúng các tiếng có vần đã học.
-----------------------------¯------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN
oai – oay
I/ Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc được : oai , oay , điện thoại , gió xoáy; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu , ghế xoay, ghế tựa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh minh hoạ các phần SGK, bảng con , vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/ Ổn định : Kiểm diện.
2/ Kiểm tra: oa- oe.
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viêt bảng con: họa sĩ , hòa bình , chích chòe , mạnh khỏe 
- 2 HS đọc bài SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm.
 GV Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu y/cầu ghi bảng tên bài , HS nhắc lại 
b/ dạy vần mới:
* Vần oai
 	Nhận diện , phân tích , so sánh : 
- GV viết vần oai HS nhận xét: Vần oai có 3 âm: o, a và i. o trước a giữa i sau.
- HS so sánh oai- oa . 
 + Giống : đều có o 
 + Khác : oai có ai sau, oa có a sau. HS yếu nhắc lại.	 
 Đánh vần , ghép tiếng:
- Em nào có thể đánh vần được cho cô? 
- 1 HS đánh vần đọc – HS nhận xét nhắc lại.
- GV hướng dẫn đánh vần đọc : oa trước i sau: o - a - i – oai.
- HS đánh vần – đọc : CN - N - L
- HS cài vần oai bảng cài.	 
- GV: Thêm âm th dấu nặng để tạo tiếng mới( thoại)
- HS phân tích : th trước oai sau dấu nặng dưới a. HS yếu nhắc lại.	 
- GV hướng dẫn đánh vần: thờ – oai - thoai - nặng - thoại 
- HS đánh vần : CN –N - L .
- HS quan sát tranh SGK rút từ khoá: điện thoại - 2 HS đọc.
- GV đọc mẫu: - oai - thờ – oai - thoai - nặng - thoại - điện thoại 
- HS đọc CN - N - L
* Vần oay : Quy trình tương tự .
- Vần oay có 3 âm: o,a và y, o trước, a giữa, y sau.
- HS so sánh oay, oai:
	+ Giống : có oa trước 
 + Khác : oai kết thúc bằng i, oay kết thúc bằng y. HS yếu nhắc lại.	 
- Đánh vần ,đọc: oay - xờ – oay – xoay – sắc - xoáy – gió xoáy 
- HS đọc 2 vần CN- N - L .
c/ Luyện viết
- GV viết mẫu nói quy trình : oai , oay , điện thoại , gió xoáy
- HS lần lượt viết bảng con.
- GV nhận xét , chỉnh sửa .
d/ Từ ngữ ứng dụng:
- GV viết từ ngữ ứng dụng sgk
- HS đọc thầm tìm tiếng mới, gạch chân.
- HS đọc từ phân tích tiếng mới.
- GV đọc mẫu giải thích( tranh, lời)
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Củng cố : Gọi 3 HS đọc bài tìm tiếng có vần vừa học p/tích .
Nhận xét:
Tiết 2
*Luyện đọc: Hs yếu nhẩm đánh vần.
- HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng tiết 1theo: CN- N- L. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
a/ Luyện đọc bài ứng dụng:
- HS quan sát thảo luận nhóm đôi tranh vẽ gì ?
- GV tóm lại nội dung tranh và ghi bảng câu ứng dụng SGK.
- HS đọc thầm tìm tiếng mới – phân tích.
- 1 HS đọc – HS nhận xét bạn đọc.
- GV hướng dẫn đọc : đúng , hay , diễn cảm . Đọc mẫu.
- HS đọc: CN - N - L .
b/ Luyện đọc SGK : 
- GV đọc mẫu- HDHS đọc.
- HS đọc CN - N - L .
c/ Luyện nói:
- HS đọc chủ đề luyện nói : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- HS quan sát thảo luận nhóm đôi tranh vẽ gì ? (Hs chỉ từng tranh)
 + Em hãy chỉ và GT trong lớp có những loại ghế nào?
 + Hãy nói với bạn tên loại ghế nhà mình có.
- Một số HS trình bày trước lớp .
- GV giáo dục HS biết biết giữ gìn bàn ghế . 
d/Luyện viết:
- HS viết vở tập viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- 1 HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết bài, GV theo dõi , chỉnh sửa .
- Chấm một số vở - trả bài - nhận xét
4/ Củng cố:
- Gọi HS đọc bài tìm thêm tiếng mới có vần vừa học.
5/ Nhận xét – dặn dò :
- Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Dặn dò : học và làm bài tập.
 chuẩn bị bài sau: “ oan , oăn”
-----------------------------¯------------------------------
 * Toán: Ôn giải toán có lời văn.
- GV cho HS làm 2 bài toán:
+ bài toán1: Bạn Mai hái được 19 bông hoa, bạn Mai cho bạn Hà 6 bông hoa. Hỏi bạn Mai còn lại bao nhiêu bông hoa?
- 2 HS đọc đề toán. GV hỏi:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán y/c làm gì?
 + Muốn biết bạn Mai còn lại bao nhiêu bông hoa ta làm phép tính gì?
- 1HS lên bảng làm,cả lớp làm vở.
+ Bài toán 2: Nhà Tùng nuôi 10 con gà, nhà Hải nuôi 8 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
- GV HD tương tự bài trên.
- HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu- GV thu bài chấm nhận xét.
-----------------------------¯------------------------------
*Tự chọn: Ôn học vần.
Gv cho HS đọc lại các bài đã học: HS đọc theo nhóm đôi.
- Các nhóm đọc xong báo cáo kết quả đọc của nhóm mình.
- Những em nào đọc sai GV HD các em đọc lại cho đúng và cho các em so sánh với các vần mà các em hay nhầm lẫn. 
-----------------------------¯------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tự nhiên và xã hội 
CÂY RAU
I/ Y/C cần đạt: 
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. 
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. 
- HSKG kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, ăn củ, ăn quả, rau ăn hoa,
II /Đồ dùng dạy học: 
- Cây rau thật. 
- Hình ảnh các cây rau trong bài 22 SGK.
III/ Các họat động dạy học: 
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: + Trên đường đi học không có vỉa hè em đi như thế nào? 
 + Em có chạy giỡn ngòai đường không? Vì sao? 
3/ Bài mới: 
a/Giới thiệu bài: Gv và hs giới thiệu cây rau của mình.
 Nói tên cây rau và nơi sống của chúng.
 b/ Các hoạt động
 *Họat động 1: Quan sát cây rau: 
- Mục tiêu: Biết tên các bộ phận của cây rau. 
 Biết phân biệt lọai rau này với rau khác 
- Bước 1: Chia lớp làm 8 nhóm (mỗi bàn 1 nhóm) 
 + Hs quan sát cây rau: chỉ rễ, thân , lá của cây rau.
 + Bộ phận nào ăn được?
 + Em thích loại rau nào? 
- Bước 2: Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Gv kết luận: SGK
*Họat động 2: Làm việc với SGK
- Bước 1: Chia nhóm 2 em: quan sát tranh hỏi và trả lời
- Bước 2: Một số cặp hỏi và trả lời: 
 + Ăn rau có lợi như thế nào? 
 + Trước khi dùng rau ta caàn phải làm gì? 
 + Em thường ăn rau nào? 
- Bước 3: Gv kết luận: 
- Ăn rau có lợi cho sức khỏe giúp ta tránh táo bón tránh bị chảy máu chân răng.
- Rau được trồng ở trong vườn, ngòai ruộng dính nhiều đất, bụi nên trước khi ăn phải rửa sạch 
 *Hoạt động 3: Trò chơi: đố bạn rau gì? 
- Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về cây rau 
- Luật chơi: HD hs cách chơi theo SGK
 Hs chơi trò chơi 
4/ Củng cố: Hỏi HS:
 + Cây rau có những bộ phận nào? 
 + Rau được trồng ở đâu? 
 + Ăn rau có lợi gì? 
- HSKG kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, ăn củ, ăn quả, rau ăn hoa,
5/ Nhận xét –dặn dò 
- Tuyên dương những em học tốt. 
- Dặn dò: Ăn rau thường xuyên, rửa sạch rau trước khi ăn. 
- Chuẩn bị bài: Cây hoa 
-----------------------------¯------------------------------
*Học vần: Ôn luyện thêm cho HS. 
- HS viết vở 5 ô li bài oai, oay .
- HS làm vở bài tập. GV h/dẫn chung HS làm CN
 HS yếu: Hd các em đánh vần từng cụm từ đọc, nối thành câu có nghĩa .
- Xem tranh vẽ gì chọn vần thích hợp điền.
- HS đọc SGK bài cũ, bài mới: Hd các em phát âm đúng các tiếng có vần đã học.
-----------------------------¯------------------------------
 *Tập viết: Luyện viết thêm.
- GV cho HS viết vở tập trắng các từ: gió xoáy, công việc, lớp học, thiếp mời, diễn kịch, lếch thếch, mèo mướp, đôi guốc, tốp ca
- HS viết bảng con- GV chỉnh sửa
- HS viết tập trắng- GV theo dõi giúp đỡ. 
-GV thu bài chấm nhận xét.
- Gọi một số em viết sai lên viết lại cho đúng. 
-----------------------------¯------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN
oan – oăn
I/ Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc được : oan, oăn , giàn khoan , tóc xoăn; Từ ngữ và câu ứng dụng.
- Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các phần SGK, bảng con , vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1/Ổn định : Kiểm diện.
2/Kiểm tra : oai, oay
- 1HS lên bảng viết từ, cả lớp viết bảng con: oai, oay, quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay,
- 2 HS đọc bài SGK. GV nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : GV vào bài ghi tựa bài , HS nhắc lại .
 b/ Dạy vần mới.
* Vần oan
 Nhận diện, phân tích , so sánh : 
- GV viết vần oan, HS nhận xét:Vần oan có 3 âm: oa và n- o trước a giữa n sau .
- HS so sánh oa- oan:
 + Giống : đều có oa 
 + Khác: oan có n sau. HS yếu nhắc lại.
Đánh vần , ghép tiếng: 
- Em nào có thể đánh vần được cho cô? 
- 1 HS đánh vần đọc – HS nhận xét nhắc lại .
- GV hướng dẫn đánh vần đọc oa trước n sau: o - a - n – oan.
- HS đánh vần – đọc : CN - N - L
- HS cài vần oan bảng cài.
- GV: Thêm âm kh để tạo tiếng mới ( khoan)
- HS phân tích : kh trước oan sau. HS yếu nhắc lại.
- GV hướng dẫn đánh vần : khờ – oan – khoan . 
- HS đánh vần: CN –N -L
- HS quan sát tranh SGK rút từ khoá: giàn khoan - 2 HS đọc.
- GV đọc: - oan - khờ –oan – khoan - giàn khoan 	 
- HS đọc CN - N -L
 * Vần oăn : Quy trình tương tự 
- Vần oăn có 3 âm: oă và n. o trước ă giữa n sau. HS yếu nhắc lại
- So sánh oăn- oan . 
 Giống: o trước n sau 	
 Khác : oăn có ă, oan có a giữa. HS yếu nhắc lại
- Đánh vần, đọc: oăn - xờ - oăn – xoăn - tóc xoăn	 
- HS đọc 2 vần : CN - N - L .
c/ Luyện viết : 
- GV viết mẫu nói quy trình , oan , oăn , giàn khoan , tóc xoăn.
- HS lần lượt viết bảng con .GV nhận xét , sửa cách viết 
d/ Từ ngữ ứng dụng 
- GV viết từ ngữ ứng dúng Sgk 
- HS đọc thầm tìm tiếng mới , gạch chân 
- HS đọc từ phân tích tiếng mới .
- GV đọc mẫu giải thích( tranh, lời ) 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 Củng cố : Gọi 3 HS đọc tìm tiếng có vần vừa học p/tích .
 Nhận xét :
Tiết 2
*Luyện đọc: Hs yếu nhẩm đánh vần.
- HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng tiết 1theo: CN- N- L. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
a/ Luyện đọc bài ứng dụng: 
- HS quan sát thảo luận nhóm đôi tranh vẽ gì ?
- GV tóm lại nội dung tranh và ghi bảng câu ứng dụng SGK
- HS đọc thầm tìm tiếng mới –phân tích .
- 1 HS đọc – HS nhận xét đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc : đúng , hay, diễn cảm. Đọc mẫu.
- HS đọc : CN - N - L.
b/ Luyện đọc Sgk :
- GV đọc mẫu HDHS đọc.
- HS đọc CN - N - L . 
c/ Luyện nói:
- HS đọc đề tài: Con ngoan trò giỏi 
- HS quan sát thảo luận nhóm đôi tranh vẽ gì? ( HS trả lời từng tranh)
- Sau đó kể cho bạn nghe ở lớp, ở nhà mình đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ ?
- Người HS như thế nào sẽ trở thành con ngoan trò giỏi ?
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV giáo dục HS ngoan, học giỏi biết vâng lời cha mẹ và thầy cô giáo. 
d/Luyện viết:
- HS viết vở tập viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- 1 HS nhắc tư thế ngồi viết, HS viết bài , GV theo dõi, chỉnh sửa .
- GV chấm một số vở - trả bài - nhận xét.
4/Củng cố :
- Gọi HS đọc bài tìm thêm tiếng mới có vần vừa học.
5/ Nhận xét – dặn dò :
- Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. 
- Dặn dò : học và làm bài tập.
 chuẩn bị bài sau: “ oang , oăng”
-----------------------------¯------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Y/C cần đạt: Làm bài tập1,2,3.
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
II/ Đồ dùng dạy học:
SGK, tranh các bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/Ổn định: HS Hát
2/ Kiểm tra: Xăng- ti- mét. Đo độ dài.
- HS lên bảng kẻ các đoạn thẳng dài : 3cm , 5cm , 2cm , 7cm ,9cm.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV vào bài và ghi tựa bài , HS nhắc lại .
b/Hướng dẫn HS làm bài tập :
 * Bài 1 : HS tự đọc bài toán 
- Cho HS quan sát tranh vẽ .GV ghi tóm tắt lên bảng .	
- Sau đó dựa vào tranh vẽ để điền số vào tóm tắt . HS yếu đọc lại tóm tắt .
- Gọi 2 HS nhắc lại các bước giải bài toán. HSyếu nhắc lại 
- HS nêu miệng câu lời giải và bài giải 
- HS giải vở trắng - một em lên bảng . Chữa bài GV , HS nhận xét 
 * Bài 2 : HS tự đọc bài toán 
- Cho HS quan sát tranh vẽ.	
- HS nêu tóm tắt - điền số vào tóm tắt.
- HS nêu câu giải - giải vở trắng - một em lên bảng
 HS yếu nhắc lại các bước giải
 * Bài 3 : Gv gắn hình - ghi tóm tắt - HS nêu bài toán .
- GV h/dẫn HS tìm lời giải . Để tìm lời giải cho bài toán thì ta dựa vào ý thứ ba của bài là : " Có tất cả : .hình vuông và hình tròn ? " 
- Ghi là " Số hình vuông và hình tròn là "
 hoặc " Có tất cả hình vuông và hình tròn là " 
- HS tự giải vở.	
- HS nêu lại bài vừa làm , GV , HS nhận xét .
4/ Củng cố:
- Gọi HS nêu các bước giải toán và giải miệng bài tóm tắt sau: 
 Tóm tắt
 	Có: 3 lá cờ 
 Thêm: 2 lá cờ 
 Có tất cả : .lá cờ ? 
5 /Nhận xét dặn dò:
- Tuyên dương 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP1 TUAN 22.doc