Giáo án Lớp 1 - Tuần 21

A. MỤC TIÊU

 - HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh tăng cường TV: lợp nhà – tốp ca

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

 Văn nghệ đầu giờ

 2. KIỂM TRA BÀI CŨ

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p
- Các em hãy ghép vần ep
b. Tiếng và từ khóa
- Các em ghép được vần ep, muốn ghép tiếng chép phải ghép thêm âm gì đứng trước vần ep?
- GV nhận xét và mời HS đánh vần.	
- GV đính mẫu vật cá chép lên bảng và hỏi đây là con gì?
- GV: Từ khóa hôm nay học là từ cá chép.
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp.
êp
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
 êp cấu tạo bởi 2 âm: ê đứng trước, p đứng sau
+So sánh ep với êp
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần.	
- GV chỉnh sửa
c. Luyện viết
 GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết. 
 ep – cá chép, êp – đèn xếp 
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d . Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ 
- GV mời HS đọc lại từ ứng dụng.
- GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.	
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
- ep cấu tạo bởi 2 âm: e đứng trước, p đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ep mở đầu bằng e, ap mở đầu bằng a.
- HS ghép vần ep và đọc lại. 
 e – p – ep
 Cá nhân – cả lớp
- HS ghép thêm âm chờ đứng trước vần ep, dấu sắc trên e.
chờ – ep – chep – sắc – chép
Cá nhân – cả lớp
- HS con cá chép
- HS đọc: cá chép
 Cá nhân – cả lớp
 e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép
cá chép
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: êp mở đầu bằng ê, ep mở đầu bằng e
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp
đèn xếp
Cá nhân – cả lớp
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
 ep cá chép
 êp ðèn xếp
lễ phép	gạo nếp
xinh đẹp	bếp lửa
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- 2 HS đọc và phân tích
 TIẾT 2
Luyện tập
a. Luyện đọc:
- GV chỉ bảng cho HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự.	
- GV nhận xét sửa chữa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK 	 
- Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh.	
- GV đọc mẫu 
b. Luyện viết 
 GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém 
c. Luyện nói 
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
+ Các bạn trong tranh đang xếp hàng như thế nào?
+ Các bạn xếp hàng như thế đã tốt chưa? Có thẳng hàng không?
+ Các em có nên học tập các bạn trong tranh đó không?
+ Các em phải xếp hàng như thế nào? Nghêm túc hay xô đẩy nhau?
- GV và HS nhận xét các ý kiến 
- HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1
 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép
cá chép
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp
đèn xếp
lễ phép	gạo nếp
xinh đẹp	bếp lửa
- HS quan sát tranh và nói tranh vẽ cò đang bay, cánh đồng lúa chín, có núi, mây.
- HS đọc đoạn thơ dưới tranh.
 Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
 Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
 HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 87
- HS đọc tên bài luyện nói: 
 Xếp hàng vào lớp
 - HS thảo luận và trả lời
+ Các bạn trong tranh xếp hàng trật tự.
+ Các bạn xép như vậy rất tốt, thẳng hàng.
+ Các em phải học tập các bạn.
+ Các em phải xếp hàng ngay ngắn, nghiêm túc không được xô đẫy nhau.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: Toán
Bài Phép trừ dạng 17 - 7
TCT: 87
A. MỤC TIÊU
 - Biết làm các phép trừ (không nhớ) biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các bó chục que tính và các que tính rời
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. BÀI MỚI
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Phép trừ dạng 17 - 7 
b. Giảng bài mới
* Giới thiệu phép trừ dạng 17 - 7
 - GV gắn lên bảng 17 que tính và hỏi:
+ 17 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị? (GV ghi bảng)
- Nếu 7 que tính rời, tách ra 7 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
- Từ phép tính trên ta hình thành được phép tính gì?
- Muốn tính 17 - 7 ta làm thế nào?
- Vậy ta thực hiện tính thế nào?
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách đặt tính cột dọc.
-
 17 l 7 trừ 7 bằng 0 viết 0
 7 l Hạ 1 viết 1
 10 17 – 7 = 10
- GV cho HS nêu lại nhiều lần cách thực hiện phép trừ 17 - 7.
- GV đưa ra 1 số ví dụ cho HS thực hiện 
16 – 6 15 – 5
 NGHỈ 5 PHÚT
c.Thực hành
* Bài 1:
- GV gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ta cần thực hiện trừ thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
- GV ghi kết quả vào phép tính trên bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm số kẹo còn lại ta làm tính gì? GV gọi 1 em lên bảng làm bài.
- GV bao quát hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con.
 16 + 2 = 18 17 – 4 =13 16 + 2 = 18
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS thao tác theo và nêu:
- Gồm 1 chục và 7 đơn vị.
- Còn lại 0 que tính.
- Được phép tính trừ: 17 - 7
- Ta đặt tính như tính cộng
-
 17 l 7 trừ 7 bằng 0 viết 0
 7 l Hạ 1 viết 1
 10 17 – 7 = 10
- HS nối tiếp nhắc lại.
-
-
 16 15
 6 5
 10 10
Bài 1: Tính:
- Trừ từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- 3 em lên bảng làm – cả lớp làm vào bảng con.
-
-
-
-
-
 11 12 13 14 15
 1 2 3 4 5
 10 10 10 10 10
-
-
-
-
-
 16 17 18 19 19
 6 7 8 9 7
 10 10 10 10 12
 Bài 2: Tính nhẩm:
- HS nêu miệng cá nhân, cả lớp theo dõi và nhận xét.
15 – 5 = 10	 11 – 1 = 10 16 – 3 = 13
12 – 2 = 10	 18 – 8 = 10 14 – 4 = 10
13 – 2 = 11	 17 – 4 = 13 19 – 9 = 10
 Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- 1 em làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
 Có : 15 cái kẹo
 Đã ăn : 5 cái kẹo
 Còn : ... cái kẹo?
15
-
5
=
10
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: HS nêu lại cách tính.
 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
 - GV nhận xét giờ học 
 Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần 
Bài 88:	 
 ip up
TCT: 205 - 206
A. MỤC TIÊU
 - HS đọc được: ip – up – bắt nhịp – búp sen. Từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - HS viết được: ip – up – bắt nhịp – búp sen.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh tăng cường TV: chụp đèn - đuổi kịp	
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm
lễ phép	gạo nếp
 xinh đẹp	 bếp lửa
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
 3. BÀI MỚI
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Bài mới
a. giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng ip up .
2. Dạy vần : Vần ip.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần ip.
- GV hỏi:
+Vần ip gồm mấy âm ghép lại? âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
- GV cho HS So sánh ip với op.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần và đọc.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần ip xuống và gọi HS đọc lại.
+ Vần ip cô thêm âm nh tạo thành tiếng gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng nhịp cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV nói : Các em vừa biết tiếng nhịp có âm nh và vần ip. Vậy các em xem tranh Bác Hồ đanh làm gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Cô có từ. bắt nhịp ( gv vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
 up: 
Quy trình tương tự
 a. Nhận diện vần
- GV chỉ vần up và hỏi:
+ Vần up gồm có mấy âm ghép lại?
âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh up với ip.
- GV nhận xét
b. Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
+ Tương tự gv hướng dẫn viết up - búp sen 
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng. 
- GV giải thích từ
+ Nhân dịp :Nhân dịp vào năm học mới, mẹ mua cho em một chiếc cặp mới.
+ Giúp đỡ: Khi làm một việc gì đó tốt cho người khác gọi là giúp đỡ.
- GV cho HS tìm tiếng có vần mới học.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét . 
- HS nối tiếp nhắc tên bài: ip up 
.
- HS: 5 > 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm i đứng trước , âm p 
đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: kết thúc bằng p.
+ Khác nhau: ip đều bắt đầu bằng i.
 i – pờ – ip - ip.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – cả lớp.
- Ghép thêm âm nh đứng trước dấu nặng dưới i, tạo thành tiếng nhịp
- HS : đọc trơn cá nhân
- Có âm nh đứng trước vần ip đứng sau.
- nhờ – ip– nhip - nặng – nhịp - nhịp
- HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp,
 nhóm, cả lớp. 
- HS : Bác đang bắt nhịp để hát.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- bắt nhịp. 
i – pờ – ip - ip.
nhờ – ip– nhip - nặng – nhịp - nhịp
bắt nhịp
- HS đọc xuôi, đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm u và âm p, u đứng trước,
 p đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p .
+ Khác nhau: up mở đầu bằng u.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.
 u – p - up 
 b - up – bup – sắc - búp
 búp sen.
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con
 ip bắt nhịp
 up búp sen
- HS nhẩm đọc và tìm.
 nhân dịp	chụp đèn
 đuổi kịp	giúp đỡ
 TIẾT 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV nhận xét , tuyên dương.
b. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì 
- GV gọi HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ GV mời đại diện nhóm trả lời.
+ Em có muốn làm những việc như thế để giúp đỡ cha mẹ không?
- GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài.
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV cá nhân - cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc lại.
 i – p – ip
nhờ – ip – nhip – nặng – nhịp
bắt nhịp
 u – p – up
bờ – up – bup – sắc – búp
búp sen
 nhân dịp	 chụp đèn
đuổi kịp	giúp đỡ
- HS mở SGK quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ đàn cò , hàng dừa.
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa ca
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi .
HS đọc cá nhân– nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
HS mở SGK , 4 em đọc to.
Giúp đỡ cha mẹ
- Tranh vẽ bạn đang cho gà ăn , bạn quét vườn..
- Có ạ.
- HS đọc cả lớp
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau 89
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3 
MÔN: TOÁN
Bài 
 Luyện tập
TCT:88
GT: BT 1,4 cột 3, dòng 3
A. MỤC TIÊU
 - Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
 - Trừ nhẩm trong phạm vi 20.
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. CHUẨN BỊ
 - Bài 1 bỏ cột 3, bài 4 bỏ dòng 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
3. BÀI MỚI
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.	
GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất
- GV chọn kết quả đúng ghi bảng
Bài 3: Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nhẩm rồi so sánh kết quả.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập	
GV nhận xét sửa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
Tính:
+
+
-1
-
-
-
 13 11 10 16 119 19
 3 1 6 6 9 9
 10 10 16 10 10 19
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp tính nhẩm rồi điền kết quả vào vở.
 13 + 3 = 16	 15 + 5 = 20
13 – 3 = 10	15 – 5 = 10
18 – 8 = 10
10 + 8 = 18
- HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
 11 + 3 – 4 = 10	 12 + 5 – 7 = 10
14 – 4 + 2 = 12	15 – 5 + 1 = 11
Dành cho HS khá, giỏi
>
<
=
<
 16 - 6	12
>
 ?	
 11	13 - 3
 HS đọc đề bài – phân tích đề bài
- 2 em đọc đề bài – 1 em lên bảng làm bài.
 Tóm tắt
Có : 12 xe máy
 Đã bán : 2 xe máy
 Còn : . . . xe máy?
12
-
2
=
10
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập.
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Tiết 4
MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Bài 
 Ôn tập – xã hội
TCT: 21
I. MỤC TIÊU
 - Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội ( nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS lên trả bài.
- Khi đi bộ trên đường em cần chú ý gì?
- Để phòng tránh tai nạn giao thông em cần làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập – xã hội
b. Hướng dẫn ôn tập
* Hoạt động 1
- GV yêu cầu cho HS kể theo nhóm đôi sau đó đại diện nhóm kể trước lớp theo các chủ đề sau dựa vào các câu hỏi gợi ý sau:
 + Kể về các thành viên trong gia đình bạn?
 + Nói về người bạn yêu quý nhất?
 + Kể về ngôi nhà của bạn
 + Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ cha mẹ
+ Em đang sống ở đâu? Hãy kể tên nơi bạn đang sống?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện nhóm lên kể trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận
 + Kể về cô giáo thầy giáo của bạn?
 + Kể về những gì bạn đã nhìn thấy trên đường đi học
 + Ở lớp em thích học nhất là môn học nào?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
 + Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ cha mẹ
+ Em đang sống ở đâu? Hãy kể tên nơi bạn đang sống?
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây rau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu:
- Cần đi đúng phần đường dành cho người đi bộ,.
- Chấp hành tốt luật lệ giao thông,.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
 - HS kể theo nhóm đôi sau đó đại diện nhóm kể trước lớp.
VD: Có cha ,mẹ và anh chị
- HS nêu
- Quét nhà,..
- HS kể
- HS thảo luận và nêu:
- Nhà cửa, xuồng ghe, cây cối,.
- Toán, âm nhạc,.
- Quét nhà,..
- Xóm dừa, Cái Keo .
- HS nghe.
Tiết 5
MÔN: THỂ DỤC
 Bài thể dục - trò chơi vận động
TCT: 21
I.MỤC TIÊU
 - Biết cách thực hiện ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung.
 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
 II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi tập 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
TT
 NỘI DUNG BÀI HỌC
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
SỐ LẦN
Phần
Mở
đầu
 GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy 
 Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
 Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
 Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 mét
 Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
 Trò chơi
 “Diệt các con vật có hại”
5 -> 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 -> 2 lần
Phần
Cơ
bản
*Động tác vươn thở
Nhịp 1
Hai tay đưa lên cao chếch chữ V và hít thở sâu. 
Nhịp 2:
 Hai tay đưa xuống chéo trước bụng và thở ra.
Nhịp 3:
 Hai tay đưa lên cao chếch chữ V và hít thở sâu. 
Nhịp 4:
Về TTCB
*Động tác tay
 1- > 2 lần 2 X 4 nhịp 
Nhịp 1
 Hai tay vỗ vào nhau 
Nhịp 2: 
 Hai tay dang ngang 
Nhịp 3
 Hai tay vỗ vào nhau 
Nhịp 4:
 Về TTCB
HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn
*Động tác chân
Nhịp 1
Hai tay chống hông đồng thời kiễng gót
Nhịp 2
Hạ gót chân chạm đất, khuỵ gối, thân thẳng, lòng bàn tay úp
Nhịp 3
Hai tay chống hông đồng thời kiễng gót
Nhịp 4 
Về TTCB
*Ôn cả 3 động tác đã học ** Trò chơi
 “ nhảy ô tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 - > 2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng cuộc, thưởng phạt rõ ràng
10 ->
15
phút
10 ->
12
phút
4 hàng
ngang
2 -> 4
hàng 
dọc
4 -> 5 lần
5 - > 7 lần
Phần
Kết
thúc
 Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp xoay thàng 2 – 4 hàng
 GV cùng HS hệ thống bài 
 GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
 Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4 -> 5
phút
2 - > 4
hàng
ngang
1 -> 2
lần
 Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012
TIẾT 1 + 2
Môn :Học vần 
Bài 89:	 
 iêp ươp
TCT: 207 + 208
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - HS đọc được: iêp – ươp – giàn mướp – tấm liếp. Từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - HS viết được: iêp – ươp – giàn mướp – tấm liếp.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh tăng cường TV: rau diếp – ướp cá
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm	 
 nhân dịp 	 chụp đèn
 đuổi kịp	 kính lúp
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa ca
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
3. BÀI MỚI
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Bài mới
a. giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng iêp ươp .
2. Dạy vần : Vần iêp.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần iêp.
- GV hỏi:
+ Vần iêp gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
- GV cho HS So sánh iêp với ip.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần và đọc.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần ip xuống vừa nói các em vừa được biết vần iêp.Vậy các em xem cô viết thêm âm gì đứng trước vần iêp? Vần iêp cô thêm âm lờ tạo thành tiếng gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng liếp cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV nói : Các em vừa đọc tiếng liếp có âm lờ và vần iêp. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Cô có từ. tấm liếp ( gv vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
 ươp: 
Quy trình tương tự
 a. Nhận diện vần
- GV chỉ vần up và hỏi:
+ Vần ươp gồm có mấy âm ghép lại?
âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh ươp với iêp.
- GV nhận xét
b. Đánh vần
- GV cho HS đọc bài
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+ Viết iê nối liền sang p 
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
+ Tương tự gv hướng dẫn viết ươp – giàn mướp. 
 GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng. 
- GV giải thích từ
- GV cho HS tìm tiếng có vần mới học.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét . 
- HS nối tiếp nhắc tên bài: iêp ươp 
.
- HS: 5 > 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm iê đứng trước , âm p 
đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: kết thúc bằng p.
+ Khác nhau: ip đều bắt đầu bằng i.iêp bắt đầu bằng iê.
 iê – pờ – iêp - iêp.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – cả lớp.
- Âm lờ đứng trước dấu sắc trên ê, tạo thành tiếng liếp
- HS : 3 > 5 em đọc trơn.
- Có âm l đứng trước vần iêp đứng sau.
- lờ – iêp– liếp – sắc – liếp - liếp
- HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp,
 nhóm ,cả lớp. 
- HS : Tranh vẽ tấm liếp
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 tấm liếp 
- HS đọc xuôi, đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm ươ và âm p, ươ đứng trước, p đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p .
+ Khác nhau: ươp mở đầu bằng ươ.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.
 ươ – p - ươp 
 mờ - ươp – mươp – sắc – mướp
 giàn mướp
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con
 iêp tấm liếp
 ýõp giàn mýớp
- HS nhẩm đọc và tìm.
 rau diếp ướp cá
tiếp nối nườm nượp
 - HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV cá nhân - cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
b. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì? 
- GV gọi HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết :

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 212012.doc