Giáo án khối lớp 1 - Tuần học 22 năm 2011

I. Mục tiêu:

 Đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90

 Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truỵên theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép

Ghi chú: Hs khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch.

-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối lớp 1 - Tuần học 22 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:(2’)
2.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a) Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : oa
Tìm ghép vần oa trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần oa để có tiếng hoạ thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: hoạ sĩ 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần oe (quy trình tương tự )
 So sánh oa, oe.
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần oa
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc :Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* GDBVMT: Em thấy các loài hoa có đẹp không?
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
HS trả lời.
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
* Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè 
Nhận xét, sửa lỗi.
* Viết vở tập viết:
GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Các bạn đang làm?
Các bạn tập thể dục để làm gì?
Hằng ngày em có tập thể dục không?
Gv nhận xét., giải thích thêm.
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
Hs nêu: các bạn đang tập thể dục
-HS thi đua
Tiết 3: 	Toán
Bài: Giải bài toán có lời văn
I. Mục tiêu : 
 	 Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
Ghi chú: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học :
 + Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :(1’)
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :(5’) 
+ Sửa bài tập 2, 3 / 15 vở Bài tập 
+ Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài 
+ Bài toán thường có những phần gì ? 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : (30’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn.
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán hỏi gì ? 
-Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng :
Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? 
Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK 
-Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần :
 - Lời giải , phép tính, đáp số 
-Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn 
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi 
-Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số 
-Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải.
Bài 2 : 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán 
-Đọc lại bài toán 
-Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính gì ? 
-Cho học sinh tự giải vào vở 
Bài 3 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc bài toán 
-Cho học sinh tự giải bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng 
4.Củng cố dặn dò : (4’)
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt .
- Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở tự rèn.
- Hoàn thành vở Bài tập toán 
 - Chuẩn bị trước bài : Xăng ti mét – Đo độ dài 
Nhận xét tiết học.
-Học sinh mở sách đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? 
-Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
-Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
-Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán 
-Giáo viên ghi bài giải lên bảng. Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải 
-Đọc lại bài giải.
-An có : 4 quả bóng 
Bình có : 3 quả bóng 
-Cả 2 bạn :  quả bóng ? 
-2 em đọc 
-Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? 
- Học sinh đọc : Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ?
-Học sinh tự giải bài toán
BÀI GIẢI :
 Số vịt có tất cả là :
5 + 4 = 9 (Con vịt )
 Đáp Số : 9 con vịt
Tiết 4: 	Âm nhạc
Bài: Ôn hát bài: Tập tầm vông.
Tiết 5: 	Tự nhiên xã hội
Bài: Cây rau
I. Mục tiêu :
1. Mục tiêu chính:
- Kể được tên và nêu lợi ích của1 số cây rau .
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
Ghi chú: Kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa...
2. Mục tiêu tích hợp:
* GDBMT: Biết yêu quý và bảo vệ cây cối.
* KNS: - Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
	- Kỹ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch.
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau.
	- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Thảo luận nhóm/ cặp
Tự nói với bản thân
Trò chơi.
III. Phương tiên dạy học:
- Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. 
IV.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò 
1.Ổn định :(1’)
2.Bài cũ :(5’)
-Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học).
-Muốn tránh tai nạn trên đường các con làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông).
 - Đường có vỉa hè các con đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải).
-Nhận xét. 
3.Bài mới :(25’)
*Giới thiệu bài :
Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”.
- GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
-Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
-GV theo dõi HS trả lời.
- 1 số em lên trình bày.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Quan sát cây rau.
MT : HS biết tên các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành :
-Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
-Em thích ăn loại rau nào ?
 - Gọi 1 số em lên trình bày.
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
- Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách)
- Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống).
- Có loại rau ăn thân : Su hào..
- Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí
-Có loại rau ăn quả : cà chua, bí.
- HS thảo luận nhóm 4.
vHoạt động 2 : Làm việc với SGK.
MT : 
+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
+Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
Cách tiến hành :
GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
 - Cây rau trồng ở đâu ?
 - Ăn rau có lợi gì ?
 - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ?
 - GV cho 1 số em lên trình bày.
- Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào?
 - Tại sao ăn rau lại tốt ?
- Trước khi ăn rau ta làm gì ?
-GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
* GDBVMT: Em cần làm gì để góp phần bảo vệ cây rau.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Trình bày.
Hs nêu
4.Củng cố – Dặn dò : (4’)
- GV gọi 4 em xung phong lên.
-GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
-Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau.
-Nhận xét tiết học.
-HS xung phong chơi.
Thứ tư 26/01/11
Tiết 1+2: 	Tiếng Việt
Bài: Vần oai, oay
I.Mục tiêu:
Đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
 Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:(2’)
2.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a) Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : oai
Tìm ghép vần oai trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần oai để có tiếng thoại thêm âm gì, dấu gì, ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: điện thoại 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần oay (quy trình tương tự )
 So sánh oai, oay.
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần oai
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa xa đầy đồng.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
- Gọi hs đọc cả bài 
GDBVMT: Em thấy chim chích đã làm được việc gì?
Gv liên hệ giáo dục.
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
Đọc toàn bài (cá nhân – đồng thanh)
Hs trả lời.
a)Luyện đọc(15’)
 GV hd hs đọc lại bài cũ
* Đọc SGK
GV hd hs đọc trong sgk
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
b )Luyện viết(12’)
* Gvhd hs viết bảng con:
Gv viết mẫu, hd viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy 
Nhận xét, sửa lỗi.
* Viết vở tập viết:
GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập – nx
c) Luyện nói(10’)
Gọi hs nêu chủ đề luyện nói
-GVHDHS quan sát tranh- tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Tranh vẽ những gì?
Gọi hs lên chỉ từng tranh và nêu tên từng loại ghế.
Nhà em có loại ghế nào?
Gv nhận xét., giải thích thêm.
4.Củng cố:(6’)
-Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
5.Dặn dò:(2’)
Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc cá nhân – đồng thanh
Hs đọc cá nhân, nhóm
Lớp đọc đt
Hs theo dõi
 Hs viết bảng con
 Lớp đọc đt.
-HS nx
-HS viết bài vào tập
Hs nêu: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
Hs nêu
-HS thi đua
Tiết 3:	 Toán
Bài: Xăng ti mét - đo độ dài
I. Mục tiêu : 
Biết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng ti mét viết tắt là cm; biết dùng thuốc có chia vạch xăng ti mét để đo dộ dài đoạn thẳng.
Ghi chú: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học :
 + Giáo viên và học sinh có thước vạch con ( hộp thiết bị ) . Các bài tập 2,3,4 / trên bảng lật . Các bảng nhỏ với hình vẽ AB = 1cm , CD= 3 cm , MN = 6 cm 
 + Tranh bài 3 trang 16 vở Bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn Định :(1’)
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : (5’) 
+ Treo tranh yêu cầu học sinh nhận xét và nêu số còn thiếu và câu hỏi cho bài toán.
+ Gọi 1 học sinh lên giải bài toán. Giáo viên hỏi học sinh : Muốn giải bài toán ta cần nhớ điều gì ? (Tìm hiểu bài toán – Xem đề cho biết gì, hỏi gì ? ) Bài giải có mấy phần ? ( lời giải, phép tính, đáp số ). Giáo viên nhận xét bài sửa của học sinh. Chốt bài.
 +Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
 3. Bài mới : (30’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét 
-Yêu cầu học sinh đưa thước và bút chì để kiểm tra 
-Cho học sinh họp đội bạn quan sát thước và nêu được.
-Giáo viên giới thiệu cây thước của mình ( giống học sinh) gắn lên bảng. Giới thiệu vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo 
-Giáo viên rê que chỉ lên cây thước giới thiệu với học sinh : Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm  
-Yêu cầu học sinh rê đầu bút chì từng vạch trên thước 
-Hỏi : Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm ?
-Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ?
-Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ?
 Hoạt động 2 : 
Các em đã biết từng cm trên thước. Đây là thước có vạch chia từng cm (gắn chữ ). Xăng ti mét viết tắt là cm ( gắn câu )
Giáo viên đưa ký hiệu cm cho học sinh đọc 
(Giáo viên giới thiệu mặt thước có vạch nhỏ )
Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo.
Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm 
Đọc là một xăng ti mét 
Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm 
Cho học sinh đọc lại phần bài học trên bảng 
Nghỉ 5 phút 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Học sinh viết vào vở Bài tập toán ký hiệu cm 
-Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo 
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài 
Bài 3 : Đặt thước đúng – ghi đúng , sai – ghi sai 
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai 
-Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo 
Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) 
-Giáo viên sửa bài trên bảng lật 
4.Củng cố dặn dò : (4’)
- Hôm nay em học bài gì ? – xăng ti mét viết tắt là gì ? 
- Đọc các số : 3 cm , 5 cm , 6 cm 
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
-Học sinh cầm thước, bút chì đưa lên 
-Học sinh nêu : thước có các ô trắng xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 
-Học sinh quan sát, theo dõi, ghi nhớ 
-Học sinh rê bút nói : từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm , từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm 
-1 cm 
-1 cm 
- 1cm 
-Học sinh lần lượt đọc xăng ti mét 
-Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo, giáo viên thao tác trên hình để xác định lời học sinh : Đoạn MN dài 6 cm 
-Học sinh làm bài vào SGK( bút chì )
-1 em lên bảng làm bài 
-Học sinh tự làm bài vào SGK ( bút chì ) 
- 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ?
- Học sinh tự làm bài trong SGK ( bút chì ) 
-1 em lên bảng sửa bài 
Tiết 4: 	Thủ công 
Bài: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I.Mục tiêu:	
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
- Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bút chì, thước kẻ, kéo.
-1 tờ giấy vở học sinh.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:(1’)
2.KTBC: (4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:(25’)
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công:
Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì.
Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút.
Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm.
Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ.
Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa.
Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo
Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai.
Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo.
4.Củng cố: (3’)
5.Nhận xét, dặn dò:(2’)
Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó.
Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
Thứ năm 27/01/11	
Tiết 1: 	Thể dục
Bài: Động tác vươn thở...
Tiết 2: 	Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu : 
+ Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải .
Ghi chú: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học :
 + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :(1’)
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :(5’) 
+ Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2 cm , 7 cm 
+ Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm 
+ Đo đoạn thẳng AB ( 5 cm ) BC ( 7 cm ) EI (4 cm ) 3 học sinh lên bảng đo 
+ Giáo viên nhận xét, sửa sai chung .
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : (30’)
Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng giải toán.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tập dượt tự giải bài toán 
Bài 1 : 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán 
-Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Cho học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 2 : 
-Tiến hành như bài 1 
-Cho chọn lời giải phù hợp nhất rồi viết vào bài giải 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
Bài 3 : 
-Có : 5 hình vuông 
-Có : 4 hình tròn 
-Có tất cả :  hình vuông và hình tròn 
-Học sinh đọc lại bài toán và bài giải 
4.Củng cố dặn dò : (4’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh làm bài tập vào vở bài tập 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
-Học sinh tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ 
-Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề 
-Học sinh nêu lời giải 
Bài giải :
Số cây chuối trong vườn có tất cả là :
12 + 3 = 15 ( Cây chuối )
Đáp số : 15 Cây chuối
 Bài giải :
Số bức tranh có tất cả là :
14 + 2 = 16 ( Bức tranh )
Đáp số : 16 Bức tranh
-Học sinh đọc bài toán 
-Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời 
-Học sinh tự ghi bài giải 
Bài giải :
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là :
5 + 4 = 9 ( Hình )
Đáp số : 9 hình
Tiết 3+4: 	Tiếng Việt
Bài: Vần oan, oăn.
I.Mục tiêu:
Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn ; từ và đoạn thơ ứng dụng
Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
* GDBVMT: Biết được tinh thần đoàn kết.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Tranh minhh hoạ, chữ mẫu
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:(2’)
2.Bài cũ: (7’)
Gv treo bảng phụ nd bài học cũ
Gọi hs đọc từng phần
Đọc vần , từ cho hs viết bảng con, bảng lớp.
Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:(30’)
Giới thiệu :Gv giới thiệu cả 2 vần
 a) Nhận diện vần:
Giới thiệu vần : oan
Tìm ghép vần oan trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên giới thiệu từ mới
Có vần oan để có tiếng khoan thêm âm gì,ở đâu ?
Hát
Hs đọc bài
Hs viết bảng con, bảng lớp
Học sinh đọc
Hs ghép âm
HS đọc cá nhân , cả lớp
Hs nêu
Hs ghép từ
Cho hs quan sát tranh
Ghi từ: giàn khoan 
Gọi hs đọc bài
Gv chỉ bảng xuôi ngược 
Vừa học xong vần gì?
Vần oăn (quy trình tương tự )
 So sánh oan, oăn .
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cảlớp.
Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Hs quan sát, nêu nội dung tranh
 Hs đọc trơn từ
 Hs đv, đọc trơn cn, đt
 Hs đọc cá nhân, nhóm.
 Vần oan
Nghỉ giữa tiết
* Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên ghi từ luyện đọc : phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
Gv hd đọc toàn bài
Gv đọc mẫu, giải nghĩa từ
Đọc câu ứng dụng
Gv treo tranh cho hs quan sát
Giáo viên ghi câu ứng dụng: 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Gv gạch chân tiếng
Gọi hs đọc bài
Gv đọc mẫu
Gọi hs đọc cả bài 
* GDBVMT: Anh em trong gia đình, bạn bè trong một lớp cần phải làm gì?
Củng cố:(6’)
Cho hs thi tìm tiếng mới. 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát chuyển tiết 2	
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
Học sinh luyện đọc cá nhân
Hs quan sát tranh
Hs đọc thầm tìm tiếng mới
Hs pt, đv, đọc trơn cn, đt
HS đọc cá nhân, nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(144).doc