Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 3

Tiết 19-20 HỌC VẦN

L - H

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Đọc được : l, h, lê, hè ; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : l, h, lê, hè (viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một)

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : le le.

HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh (hình) minh họa ở SGK ; viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.

II.CHUẨN BỊ :

 - Tranh minh hoạ các từ khóa: lê , hè

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

 - Tranh phần luyện nói : le le

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cài cúc lệch, quần ống thấp ống cao, đầu tóc bù xù, dày không buộc?
Làm BT 2 : Chọn quần áo cho bạn nam và bạn nữ cho phù hợp.Nối vào tranh.
KL:Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặng, sạch se, gọn gàng.
-Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bôi bẩn, xộc xệch đến lớp
**Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
Củng cố, dặn dò:
H:Hôm nay học đạo đức bài gì?
H: Khi đi học phải mặc thế nào?
H:Thế nào là ăn mặc sạch sẽ gọn gàng?
TK:Các em đã học bài gọn gàng ,sạch sẽ
biết cách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng
-Thực hành như bài đã học.
-2 HS lên bảng 
-Trẻ em có quyền được đi học, vui chơi 
-Hs tự liên hệ
-HS thảo luận cả lớp
-HS nêu tên bạn đó lên trước lớp
-HS nhận xét về đầu tóc, quần áo của bạn.
-HS làm bài tập 1, 
-HS trình bày.
-Đưa mẹ giặt, đưa mẹ vá lại, cài lại ngay ngắn 
-HS thực hiện ở vở bài tập
-Một số em trình bày sự lựa chọn của mình.
-Lớp nhận xét.
- Gọn gàng ,sạch sẽ
 - Quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 21-22	 HỌC VẦN
 O – C
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Đọc được : o, c, bò, cỏ ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : o, c, bò, cỏ.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : vó bè. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 
 GV:Tranh minh hoạ các từ khoá: bò, cỏ.
	 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
	 -Tranh minh hoạ luyện nói chủ đề: “Vó bè”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
HĐ
Gíao viên
Học sinh
1
2
3
Kiểm tra bài cũ:
-GV ghi bảng con l- lê, h- hè, hè về.
-HS đọc SGK, viết tiếng lê, hè
-Nhận xét bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài : Âm o - GV giới thiệu tranh
H:Tranh vẽ gì?
-GV giới thiệu lợi ích của con bò, giáo dục học sinh
-GV ghi bảng tiếng bò
H:Tiếng bò có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút âm o ghi bảng, HD cách đọc.
H:Tiếng bò có âm gì vừa học?
-GV tô màu âm o
H:Am b ghép với âm o thêm dấu huyền thành tiếng gì?
-Cho hs đọc trơn tiếng bò
Âm c - GV giới thiệu tranh
H:Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng tiếng cỏ
H:Tiếng “ cỏ” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút âm c ghi bảng, HD cách đọc.
H:trong tiếng “ cỏ”có âm gì vừa học?
-GV tô màu cho hs đọc .
H: Am c,o và dấu hỏi thành tiếng gì?
-Cho hs đọc cá nhân-ĐT
H:Cô vừa gt cho chúng ta vừa học 2 âm gì mới?
-GV đọc toàn bài
Trò chơi: Cho hs tập bài TD “Viết mãi mỏi tay”
b. Giới thiệu từ ứng dụng.
GV ghi bảng- Học sinh nhẩm
Gọi hs đọc
c. Luyện viết bảng con.
Gv hướng dẫn cách viết
-Cho hs viết vào bảng con
H:Các em vừa học âm gì?
 Cho hs thi đua tìm từ mới có âm o,c
 GV:Các em đã học được âm O – C tiếng cỏ,bò tiếng ứng dụng, luyện viết
-HS đọc và phân tích
-2 em
-1 em nói chủ đề luyện nói
-Lớp viết bảng con: hè về
-Tranh vẽ con bò.
-Hs đọc cá nhân –ĐT
-Am b. dấu \
- Hs đọc cá nhân và đồng thanh
-Am o
- Hs đọc cá nhân - ĐT
-Tiếng bò.
- Hs đoc cá nhân - ĐT
-Tranh vẽ bãi cỏ
-Học sinh đọc cá nhân –ĐT
-Am o, dấu hỏi.
-Học sinh đọc cá nhân –ĐT
-Học sinh đọc cá nhân –ĐT
-Tiếng cỏ
-Âm c và âm o
- Học sinh đọc cá nhân - ĐT
- Hs thực hiện
-Hs đọc nhẩm sgk
-Hs đọc cá nhân -ĐT
-Hs theo dõi
- Học sinh trả lời.
- HS thi đua tìm
TIẾT 
HĐ
Gíao viên
Học sinh
4
a) Luyện đọc:
- Học sinh đọc bảng –GV ghi điểm
-GV đọc toàn bài.
-Chỉ hs đọc bài trên bảng
Theo dõi nhận xét
b) Giới thiệu câu ứng dụng
- Giới thiệu tranh hỏi:H tranh vẽ gì ?
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
-H: trong câu tiếng nào có âm vừa học?
Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.
c)Luyện viết: Viết vào vở
-GV hướng dẫn cách viết
-GV theo dõi giúp đỡ.
-GV chấm một số vở mhận xét
Mở sách giáo khoa-gv đọc.
Cho hs đọc cá nhân đồng thanh
d) Luyện nói:
Gọi 1 hs đọc tên bài luyện nói
H: Trong tranh em thấy gì?
H” Cái vó dùng để làm gì?
-Ai đã thấy cái vó?
-Cái vó có những kiểu nào?
-Luyện nói chủ đề gì?
-Gv ghi bảng- giáo dục hs
Củng cố, dặn dò : Chúng ta vừa học những âm gì mới? tiếng gì mới?
-Luyện nói chủ đề gì?
TK:Các em đã học âm o – c mới, tiếng cỏ, bò, câu ứng dụng. Luyên viết , luyện nói.
-Về nhà học bài, viết bài.
- Học sinh đọc cá nhân 3em
-Hs đọc cá nhân -ĐT
- Học sinh viết vào vở
- Học sinh đọc cá nhân -ĐT
 Hs đọc
-Vó bè
-Âm c, o tiếng cỏ, bò
-Vó bè
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 10 TOÁN
Bé hơn. Dấu <
I.MỤC TIÊU
	- Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ bé hơn và dấu < để so sánh các số.
	- Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: có 3 ô tô, 5 con chim, 4 hình vuông, 3 hình tam giác.
-Có số 1, 2, 3, 4, 5 và dấu < .
HS có đủ đồ dùng học tập và SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
KTBC:Gọi 1 HS đếm từ 1 - 5, 5 - 1.
-Gọi 2 em lên bảng điền số.
1
3
5
2
4
1
Bài mới
a) Nhận biết quan hệ bé hơn
-GV đính bảng 3 cái ô tô:1 bên trái, 2 bên phải.
H:Bên trái có mấy ô tô?
H:Bên phải có mấy ô tô?
H: số ô tô bên trái so với số ô tô bên phải thế nào?
-GV đọc “1ô tô ít hơn 2 ô tô”.
-GV đính bảng 3 hình vuông, bên phải 1 hình vuông, bên trái 2 hình vuông.
H: Bên phải có mấy hình vuông? 
H:Bên trái có mấy hình vuông? 
H:Số hình vuông bên phải so với số hình vuông bên trái thế nào?
GV nói:1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.
-Nhưng với số ta nói “1 bé hơn 2”
-GV GT dấu < viết ở bảng 1 < 2.
-Hôm nay học bài “Bé hơn dấu <”.
+GV đính lên bảng.
-GV đính bảng 5 con chim.
H:Bên trái có mấy con chim?
H:Bên phải có mấy con chim?
H:Vậy số con chim bên nào ít hơn bên nào?
H:2 so với 3 sẽ nói thế nào?
-GV ghi bài 2 < 3
- GV đính 1 bên 2 hình tam giác 1 bên 5 hình tam giác.
H:2 hình tam giác so với 5 hình tam giác thế nào?
H:Vậy 2 so với 5 thế nào?
GV ghi bảng 2 < 5.
Thực hành
Bài 1:Viết dấu <
Bài 2: Bài toán yêu cầu gì?
-Đếm vật điền số, điền dấu.
Bài 3:Bài toán yêu cầu gì?
-GV hướng dẫn HS đếm vật ghi số, ghi dấu.
Bài 4 : Điền dấu vào ô trống.
*Trò chơi:GV đưa HS đếm và so sánh gọi HS khác lên viết phép tính đó
VD : GV cầm 3 quyển vở tay trái, 5 quyển sách tay phải
H:Số vở so với số sách thì như thế nào?
H:3 so với 5 thì như thế nào?
Củng cố:Chúng ta đã học toán bài gì?
Dấu bé viết thế nào?
TK:Các em đã học được khái niệm “bé hơn” là ít hơn dấu bé, so sánh 2 số.
-Về nhà làm BT ở vở BT.
-HS lên bảng
-Có 1 ô tô.
-có 2 ô tô.
-Số ô tô bên trái ít hơn.
-HS nhắc lại.
-1 hình vuông.
-2 hình vuông.
-HS nhắc lại.
-HS nhắc lại.
-HS đọc cá nhân – ĐT.
-HS nhắc đề bài cá nhân –ĐT.
-Có 2 con chim.
-Có 3 con chim.
Chim bên trái ít hơn bên phải.
- 2 bé hơn 3.
-HS nhắc cá nhân – ĐT.
-2 hình ít hơn 5 hình.
- 2 < 5.
-HS nhắc cá nhân – ĐT.
-HS viết vào vở.
-Điền số, điền dấu.
-HS lên bảng viết ở lớp viết ở bảng con.
-Điền dấu vào ô trống, viết số.
-Số quyển vở ít hơn sách
-Vở ít hơn sách.
-3 so với 5 bé hơn
- Bé hơn. dấu <
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tiết 3 THỦ CÔNG
Xé, dán hình tam giác
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết cách xé, dán hình tam giác.
 - Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
Với HS khéo tay : 
 - Xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
 - Có thể xé được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bài mẫu về xé, dán hình tam giác
Hai tờ giấy màu khác màu.
HS: Giấy màu, giấy nháp kẻ ô, hồ, bút chì, vở thủ công, khăn lau tay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung – Các hoạt động của giáo viên
1. KTBC : 
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét
2.Bài mới: -Cho HS xem vật mẫu và đặt câu hỏi:
-Các em phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dạng hình tam giác?
-Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tam giác, em hãy ghi nhớ đặt điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng hình.
-GV lấy một tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu vẽ hình tam giác cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
-Tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón trái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình, lần lượt các thao tác như vậy để xé các cạnh.
-Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu làm đỉnh tam giác.
-Từ điểm 1 đánh dấu dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác.
-Xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu khi xé xong, kiểm tra lại xem bốn cạnh hình chữ nhật và ba cạnh hình tam giác xem có cân đối không? Nếu không cân đối, còn nhiều răng cưa thì sửa lại cho hoàn chỉnh 
3.Thực hành
. Hướng dẫn thao tác dán hình:
Dán hình:
- Lấy giấy có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác bôi lên góc hình và di dọc theo các cạnh
-Dán sản phẩm vào vở thủ công. Chú ý dán hình phẳng vị trí cân đối.Yêu cầu HS đặt giấy màu lên bàn, đếm ô, đánh dấu và vẽ hình tam giác.
 -HS làm gv theo dõi ,h d những em yếu
 Làm xong gv nhận xét một số sản phẩm.
4.Củng cố 
 Hỏi: Các em vừa học thủ công bài gì?
Nêu cách xé dán hình tam giác?
TK:Các em vừ học bài xé dán hình tam giác 
Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu để xé dán hình vuông, hình tròn
Các hoạt động của học sinh
-Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công, khăn lau tay.
-Quan sát và trả lời:
- Khăn quàng đỏ, thước e ke ...
-Quan sát
- Lấy giấy có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình tam giác
- HS lấy giấy màu ra thực hành
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 11 TOÁN
Lớn hơn. Dấu >
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số.
	- Bài tập cần làm. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:có 3 ô tô, 5 con chim, 4 hình vuông, 3 hình tam giác.
-Có số 1, 2, 3, 4, 5 và dấu >.
HS có đủ đồ dùng học tập và SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
KTBC:
Bài 1 : gọi 1số em điền dấu
GV kiểm tra 1 số vở bài tập 
 GV nhận xét cho điểm
Bài mới
a) Giới thiệu bằng vật mẫu.
-GV đính bảng 3 hình tam giác 2 xanh, 1 hình tam giác đỏ
H: Có mấy hình tam giác xanh?
H:Có mấy hình tam giác đỏ?
H: Số hình tam giác xanh so với hình tam giác đỏ thì như thế nào?
H:Vậy 2 so với 1 thì như thế nào?
-GV giới thiệu lớn hơn có dấu lớn >
-GV ghi bảng 2 > 1
- GV ghi bảng lớn hơn, dấu >
-GV đính bảng 5 con chim
H: Có mấy con chim vàng?
H:Có mấy con chim xanh?
H:Số chim vàng so với chim xanh thì như thế nào?
H:3 so với 2 thì thế nào?
-GV ghi bảng 3 > 2
H:4 hình vuông so với 3 hình vuông thế nào?
- GV ghi bảng 4 > 3
-HS viết bảng con dấu >
b) Thực hành
Bài 1:Viết dấu lớn SGK
Bài 2:HS đếm ghi số điền dấu
Gv theo dõi nhận xét
Bài 3 Bài toán yêu cầu gì?
Cho hs làm vào phiếu bài tập
GV theo dõi cho điểm
Bài 4 Bài toán yêu cầu gì?
Củng cố: Chúng ta đã học toán bài gì?
-Gọi 1 số em lên điền dấu ở bài tập trên bảng. 
4 3 5 3 2 1
Gv nhận xét tuyên dương
TK: Các em đã học dấu lớn, thực hiện được một số bài tập
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
-3 em lên bảng
-2 hình tam giác xanh.
-1 hình tam giác đỏ.
-Nhiều hơn
-2 lớn hơn 1.
-HS đọc dấu lớn ( > )
-HS đọc cá nhân –ĐT
-HS đọc cá nhân –ĐT
-3 con chim vàng.
-2 con chim xanh.
-Chim vàng nhiều hơn chim xanh
-3 lớn hơn 2
-HS đọc cá nhân –đt
- 4 > 3
-HS đọc cá nhân –ĐT
-3 lần
-HS viết
-Sau mỗi bài HS đọc –Lớp nhận xét
-Đếm hình ghi số
-HS làm vào phiếu
-Điền dấu vào ô trống
-HS thi đua, mỗi tổ chọn 1 em
- Lớn hơn. dấu >
-3 em
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 23-24 HỌC VẦN
Ô, Ơ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Đọc được : ô, ơ, cô, cờ ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ô, ơ, cô, cờ.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : bờ hồ. 
**GDBVMT:
-Luyện nói về chủ điểm Bờ hồ, kết hợp khai thác nội dung giáo dục BVMT qua một số câu hỏi gợi ý : Cảnh bờ hồ có những gì ? Cảnh đó có đẹp không ? Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không ? Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào ? (HĐ.3d)
 Phương thức tích hợp – Khai thác gián tiếp nội dung bài luyện nói.	
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC 
 -GV có tranh vẽ cô, lá cờ
	 -Tranh minh họa câu ứng dụng
	 -Tranh minh họa luyện nói “Bờ hồ”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
Kiểm tra bài cũ
-GV ghi bảng con : o – c, bò, cỏ, vó bè
-HS đọc SGK, viết tiếng bó, cò
-1 em trình bày phần luyện nói.
Gv nhận xét bài cũ
Bài mới
a.Giới thiệu bài: Âm o
-GV giới thiệu tranh.Tranh vẽ gì?
-GV giảng tranh : Khi viết các em chú ý ngồi ngay ngắn không cúi sát  
-GV ghi bảng tiếng “ cô”
H:Tiếng” cô” có âm gì học rồi?
-GV rút âm” ô”ghi bảng, HD cách đọc.
H:Tiếng” cô” có âm gì vừa học?
-GV tô màu âm ô.
H:Am c ghép với âm ô thành tiếng gì?
-Đọc trơn tiếng cô
Âm ơ
-GV giới thiệu lá cờ. Đây là cái gì?
-GV nói ý nghĩa lá cờ, giáo dục hs.
-GV ghi bảng tiếng”cờ”
H:Tiếng” cờ” có âm gì, dấu gì học rồi?
-GV rút âm ơ ghi bảng, HD cách đọc.
H: Cô vừa giới thiệu 2 âm gì mới?
-GV đọc toàn bài
 Cho hs đọc cá nhân đồng thanh
 -GV theo dõi nhận xét
Trò chơi: hát 1 bài
b.GT từ ứng dụng. GV ghi bảng- HS nhẩm
H: Trong các từ trên có âm gì vừa học?
- Cho hs đọc bài trên bảng
c. Luyện viết
-Luyện viết bảng con :ô, ơ, cô, cờ
-GV hướng dẫn cách viết
 Trò chơi :Thi đua tìm từ mới có âm ô ,ơ
GV nhận xét tuyên dương
-GV:Các em đã học được âm ô, ơ tiếng cô,cờ tiếng ứng dụng, luyện viết.
- Cho hs hát 1bài
Tiết 2
a) Luyện đọc:
-HS đọc bảng –GV ghi điểm
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc 
-GV nhận xét sửa sai.
b) GT câu ứng dụng
-GT tranh hỏi tranh vẽ gì ?
GV ghi câu ứng dụng lên bảng
-H: Trong câu tiếng nào có âm vừa học?
-Đánh vần tiếng, đọc trơn câu.
-GV đọc toàn bài.
c)Luyện viết:
-Viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ
-Mở SGK-gv đọc
-Cho hs đọc
*d) Luyện nói: Một hs đọc chủ đề luyện nói
H:Cảnh bờ hồ có những gì ? 
H:Cảnh đó có đẹp không ? 
H:Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không ? 
H:Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào ? 
Củng cố 
H: Chúng ta vừa học những âm gì mới?Tiếng gì mới?
-Luyện nói chủ đề gì?
-Gv ghi bảng- giáo dục hs
Trò chơi: thi đua ghép chữ: bò, cỏ
TK: Các em đã học âm ô, ơ mới, tiếng cô,cờ, câu ứng dụng. Luyên viết, luyện nói.
-Về nhà học bài, viết bài.
-HS đọc vàphân tích
-2 em
-Lớp viết bảng con “bó cỏ”
-Tranh vẽ cô dạy em viết
-HS đọc cá nhân –ĐT
-Am c
-HS đọc cá nhân -ĐT
-Am ô
-Tiếng cô.
-Cá nhân -ĐT
-Lá cờ
-Hs đọc cá nhân –ĐT
-Am c, dấu huyền.
-HS đọc cá nhân –ĐT
- ơ, ô
-HS đọc cá nhân –ĐT
-HS đọc cá nhân- Đ T
- HS viết bảng con
-HS thi đua giữa các tổ
- 3 em
-HS đọc cá nhân, ĐT
-HS trả lời.
-Gọi 1 HS đọc
-vở
- HS đọc cá nhân -ĐT
-HS viết vào vở
-HS đọc cá nhân -ĐT
-HS trả lời.
-Bờ hồ
-Thi đua ai nhanh sẽ thắng
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 3 MĨ THUẬT
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
I.MỤC TIÊU:
 - Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, xanh lam.
 - Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hình.
 - Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
 HS khá giỏi: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Chuẩn bị màu tô 
 -Một số bài mẫu của hs năm trươ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ
Học sinh
1
2
3
4
Kiểm tra bài cũ: Tập vẽ tiết trước học bài gì?
-Kiểm tra một số bài tiết trước chưa hoàn chỉnh
-Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học sang một bài mới ‘Màu và vẽ màu vào hình đơn giản”
Giới thiệu màu sắc:
Cho hs quan sát 3 màu gv đã chuẩn bị
H: Đây là màu gì?
H: Hãy kể tên các đồ vật có màu trên?
 GV: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn .Màu đỏ, xanh lam, vàng là 3 màu chính.
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tập vẽ tiếp hình và tô màu vào hình đơn giản. Ghi bảng 
HD học sinh vẽ: 
H: Bài hôm nay yêu cầu gì?Giáo viên treo bài vẽ còn thiếu lên và hd hs cách vẽ các cánh hoa còn thiếu vào, sau đó tô màu. Nhớ chọn 3 màu phù hợp để tô.
Thực hành:
-HS vẽ. GV theo dõi-giúp đỡ HS yếu
-Nhận xét, đánh giá
-HD HS nhận xét một vài bài đẹp về hình, về màu, cách sắp xếp hình 
-GV nhận xét
Củng cố:
Tập vẽ vừa học bài gì?
 Dặn dò:Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp
-HS đem vở gv kiểm tra
-HS nhắc lại
-Màu đỏ,vàng, xanh lam
-Mũ, quả bóng, 
-Giống đều là hv .
-Khác về hoạ tiết.
-Vẽ màu vào lá cờ, quả xoài, núi-HS thực hành
-Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Nhận biết các vật xung quanh
I.MỤC TIÊU
- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
*GDKNS: 
-Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay(da).HĐ4
-Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.HĐ4
-Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm.HĐ4
 Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Trò chơi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:có tranh như SGK.
- Hoa hồng, xà bông thơm, nước hoa, quả mít, quả sầu riêng, chôm chôm, đá lạnh, nước nóng 
- HS:có vở BTTN-XH – đồ dùng học tập như SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
3
KTBC
-Gọi HS kể các hoạt động các em khi mới sinh ra và phát triển hằng ngày.
- Sự lớn lên khác nhau ở chỗ nào?
 GV nhận xét đánh giá
Bài mới
+Khởi động:GV cho HS chơi trò chơi “Nhận biết các vật xung quanh”.
-Cách tiến hành : Dùng khăn che mắt 1 bạn lần lượt đưa cho bạn 1 số vật đã chuẩn bị sẵn để các em đoán xem là cái gì?
- Ai đoán đúng sẽ được tuyên dương.
- Sau trò chơi GV nêu vấn đề. Qua trò chơi này:Chúng ta biết được ngoài việc sử dụng bằng mắt để nhận biết các vật xung quanh. Còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh qua bài học hôm nay.GV ghi đề
a)Quan sát SGK
*Mục tiêu: Mô tả được sự vật xung quanh.
+Cách tiến hành:
-Bước 1:HS quan sát hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn nhẳn, sần sùicủa các vật trong SGK
-Bước 2: 1số em mô tả trước lớp
b) Thảo luận theo nhóm
*Mục tiêu: Biết vai trò của cá giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
+Cách tiến hành ;
-Bước 1: GV hướng dẫn, Đặt câu hỏi thảo luận.
H: Nhờ đâu biết màu sắc, hình dáng của vật?
H:Nhờ đâu biết mùi của vật?
H:Nhờ đâu biết vị của thức ăn?
H:Nhờ đâu biết nóng, lạnh, trơn nhẳn, mềm, sần sùi.
H:Nhờ đâu biết phân biệt tiếng chó sủa, tiếng chim hót?
H:Điều gì xảy ra khi mắt bị hỏng? Khi mũi lưỡi ,da mất cảm giác?
H:Ta làm gì để bảo vệ an toàn các giác quan?
*KL:Nhờ vào mắt, tai, mũi , lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh, nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết đầy đủ các vật xung quanh.
-Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ an toàn các giác quan của cơ thể.
Củng cố
H:Chúng ta vừa học bài gì?
-Muốn biết được các vật xung quanh nhờ vào đâu?
-Chúng ta cần làm gì đối với các giác quan?
TK:Nhờ vào các giác quan mà ta nhận biết các vật xung quanh.Vì vậy ta cần bảo vệ các giác quan của cơ thể.
- Thực hành như bài đã học.
- Xem trước bài: Bảo vệ mắt và tai. 
3 em
-HS chạm vật và đoán
- HS đọc cá nhân –ĐT
- Sinh hoạt nhóm, từng cặp quan sát kể cho nhau nghe.
-Lớp nhận xét bổ xung.
-HS sinh hoạt nhóm nói với nhau.
-Đại diện nhóm lên trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Nhờ mắt
- Nhờ mũi
- Nhờ lưỡi
- Nhờ da
-Nhờ tai
-Ta không thấy,không nhận biết mùi 
-Không chơi bẩn 
- Nhận biết các vật xung quanh
- Nhờ vào mắt, tai, mũi 
- Bảo vệ 
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Tiết 25-26 HỌC VẦN
 Ôn Tập
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Viết được : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : hổ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV kể chuyện như SGK. Tranh minh hoạ câu ứng dụng-truyện kể hổ.
-HS có đủ đồ dùng HT học tập – SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
2
3
4
KTBC:GV viết bảng con:ô, cô, ơ, cờ, vở vẽ, bờ hồ
-2 em đọc SGK kết hợp tìm từ mới ghi bảng
-Lớp ghi bảng con : cô có cờ
Nhận xét cho điểm.
Bài mới
a)giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta ôn tập.
-Giới thiệu tranh.Tranh vẽ gì?
-GV ghi bảng co, cò, cọ, cỏ.
+Thành lập bảng ôn.
H:Chúng ta đã học những âm nào?
- GV giới thiệu ;e, ê, o, ô, ơ là nguyên âm.
- b, v, l, h, c là phụ âm.
b.Hướng dẫn HS ghép tiếng.
H:âm b ghép với âm e thành tiếng gì?
-Tương tự HS ghép âm b với âm ê, o, ô, ơ
H:âm v với âm e thành tiếng gì?
H:âm v ghép với âm e, o, ô, ơ tiếng gì?
H:âm h ghép với âm ê, o, ô,ơ ,e tiếng gì?
H:âm l ghép với âm e ê o ô ơ tiếng gì?
H:âm c ghép với âm e ê o ô ơtiếng gì?
-GV đọc 1 lần.
Trò chơi giữa tiết : “hát 1 bài”.
Chúng ta đã học dấu, thanh gì?
H:Tiếng be thêm dấu / \ ? ~ . tiếng gì?
H:tiếng vo thêm dấu / \ ? ~ . tiếng gì?
-GV đọc.
c.Giới thiệu từ ứng dụng.
-GV ghi bảng: lò cò, vơ cỏ.
-Gọi 1 HS đọc GV đọc
d) Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
H: Các em vừa học âm gì?
GV:Các em đã ôn một số âm đã học, ghép tiếng và thêm dấu, thanh thành tiếng mới. Cho hs hát 1bài
TIẾT 2
 a)Luyện đọc
-Gọi HS đọc bài trên bảng gv ghi điểm
-GV đọc toàn bài.
-Cho hs đọc bài trên bảng
+Giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng.
H:Trong câu tiếng nào có âm vừa ôn? 
Hướng dẫn hs đọc
b) Luyện viết
-Hướng dẫn HS viết ở vở tập viết 
-GV theo dõi giúp đỡ.
-Viết xong gv chấm 1số vở nhận xét.
S. cho hs giở sgk
Gọi 1em đọc mẫu gv đọc.Cho hs đọc bài
c) Kể chuyện
-Kể chuyện hổ. Lấy từ truyện mèo dạy hổ.
-GV kể toàn bộ câu chuyện 1 lần.
-HS lắng nghe sau đó thảo luận nhóm dựa theo tranh. Đại diện nhóm lên kể.
-Nhóm nào kể được ND theo 4 tranh nhóm đó thắng.
Tranh 1: hổ xin mèo truyền cho võ nghệ, mèo nhận lời.
Tranh 2: Hằng ngày, hổ đến lớp, học tập chuyên cần.
Tranh 3: Một lần hổ phục sẳn, khi thấy mèo đi qua, nó chạy ra vồ lấy mèo rồi đuổi theo định ăn thịt.
Tranh 4: Lúc nó sơ ý mèo nhảy tót lên cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gừ bất lực.
H:Qua câu chuyện này các em thấy hổ là người thế nào?
Ý nghĩa;Hổ là người ác ôn đáng khinh bỉ.
Củng cố:Chúng ta vừa học bài gì?
-Gọi HS nhắc lại các âm đã ôn, các dấu thanh.
TK:Các em đã ôn các âm, các dấu thanh đã ghép được các tiếng, đọc từ câu ứng dụng, nghe kể chuyện về hổ.
-Về nhà học, viết bài.
 -HS đọc 
 -HS viết bảng con
-Kéo co, con cò, đám cỏ, cây cọ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc