Giáo án Khối 1 - Tuần 31

I/IMục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đo Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

 

doc 18 trang Người đăng phuquy Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị em
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
+ Luyện đọc câu: GV cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Đoạn 1: “Nhà tôi long lanh”.
Đoạn 2: “Cầu Thê Húc xanh um”.
- GV đọc mẫu
Hoạt động 3 : ôn vần ươm, ươp
a) Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- GV nêu vần ôn là : ươm, ươp
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần ươm
- Có vần ươp
c) Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp
Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ trông như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ tả cầu Thê Húc?
Hoạt động 2: Luyện nói
Chơi trò: Tìm câu văn tả cảnh phù hợp.
- GV cho HS xem 3 bức ảnh (cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, Tháp Rùa)
- Gọi HS đọc 3 bức tranh và hỏi: Hãy tìm câu văn trong bài tập đọc phù hợp với mỗi bức tranh?
4. Củng cố : 
- 1 HS đọc lại toàn bài.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Mỗi HS tìm một bức tranh của quê hương hoặc của nước ta và kể cho mọi người nghe những điều em biết về cảnh đẹp đó.
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Luỹ tre.
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Mỗi đoạn 2 – 3 em đọc
- 2 em đọc toàn bài
 - Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Gươm
- So sánh ươm, ươp
 + Vần ươm: lượm lúa, nườm nượp, ướm thử áo, chườm đá 
+ Vần ươp: chơi cướp cờ, giàn mướp, hạt cườm, rườm rà
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- Đàn bướm bay quanh vườn hoa.
- Giàn mướp sai trĩu quả.
- HS lắng nghe.
 Ở Hà Nội.
 như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
 màu son, cong như con tôm.
- 2 - 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS trả lời:
+ Tranh 1: Cầu Thê Húc màu son cong như con tôm
+ Tranh 2: Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
+ Tranh 3: Tháp Rùa tường rêu cổ kính, được xây trên gò đất giữa hồ cỏ mọc xanh um.
----------------------*****-------------------
Đạo đức (32) Dành cho địa phương
Mục tiêu :
-củng cố lại các kiến thức đã học về các chuẩn mực sau :
 -cảm ơn và xin lỗi
 -chào hỏi và tạm biệt 
 CHUẨN BỊ :
Gv chuẩn bị các bài tập tình huống cho hs đóng vai
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
3. Bài ôn : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 gv nêu các tình huống
 +nếu em vô ý làm phiền lòng người khác thì em sẽ làm gì ?
 +em đến chơi nhà bạn thấy bố ,mẹ bạn ở nhà em sẽ nói gì
 -gv nhạn xét kết luận
.
4. Củng cố : 
-hs đóng vai theo tình huống
5. Dặn dò 
-gv yêu cầu hs thực hiện theo đúng các chuẩn mực đạo đức đã được học vào trong thực tế cựôc sống hàng ngày và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện 
.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- Trả lời hs khác nhận xét 
- HS đóng vai theo cặp
- Cả lớp theo dõi
.
----------------------*****-------------------
Thủ công (32) Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1)
 (CÓ GV DẠY )
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2011
Tập viết (30) Tô chữ hoa S, T
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : S, T
- Viết đúng các vần : ươm, ươp, iêng, yêng; Các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa: S, T
+ Các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; Các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : xanh mướt, dòng nước, màu sắc, dìu dắt.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ S, (T)
- Chữ hoa S gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa S gồm một nét cong trái quay lên và nét móc hai đầu.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa S
- Chữ T thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : 
+ Các vần: ươm, ươp, iêng, yêng
+ Các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần ươm, ươp, iêng, yêng
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
----------------------*****-------------------
Chính tả (15) Hồ Gươm
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng đoạn: “Cầu Thê Húc cổ kính”: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng các vần: ươm, ươp; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài Hồ Gươm và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Kể cho bé nghe
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và đoạn văn trong bài Hồ Gươm 
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Chữ đầu dòng, tên riêng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Trong bài chính tả có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì?
Bài tập 2 : Điền vần ăt hay ăc?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
Bài tập 3 : Điền c hay k?
- Cho HS đọc bài tập
- Nêu quy tắc chính tả viết c, k
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 2/ SGK trang 114
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS nêu: lấp ló, già, xum xuê, tường rêu 
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh
- Chữa bài, đọc cụm từ hoàn chỉnh.
+ trò chơi kéo co
+ những lượm lúa vàng ươm
- HS điền các chữ: c (qua cầu), k (gõ kẻng)
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu quy tắc chính tả khi viết c, k
----------------------*****-------------------
Toán (125) Luyện tập chung 
I/ Mục tiêu : 
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số; tính nhẩm; biết đo độ dài; giải toán có một phép tính.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 2 trang 168 /SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập / SGK trang 168
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
 37 + 21 47 – 23 49 + 20 39 – 16 
 52 + 14 56 – 33 42 – 20 52 + 25 
- GV kiểm tra kết quả của tất cả HS.
Bài 2: Tính
23 + 2 + 1 = 40 + 20 + 1 = 90 – 60 – 20 = 
Bài 3: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC
 cm cm
C
BBB
A
- Hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB, BC rồi viết số đo vào ô trống.
- Để tính được độ dài AC ta làm thế nào?
Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Đọc kỹ các câu rồi tìm đồng hồ chỉ giờ đúng ở trong câu sau đó mới nối cho đúng.
4.Củng cố : - 3 HS mỗi em cầm 1 mô hình đồng hồ, xoay kim chỉ giờ đúng theo yêu cầu của GV.
5. Dặn dò- Nhận xét: - Nhận xét, khen HS học tốt
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung (tt)
- HS hát tập thể
- 2 HS thực hành, HS khác nhận xét
- 4 HS làm trên bảng, mỗi em 1 cột
- Cả lớp làm vào vở
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài; 3 em đọc chữa theo các bước tính: 23 + 2 = 25, 25 + 1 = 26.
 76 – 36 = 42
- HS đọc bài tập 3
- Đo các đoạn thẳng AB, BC rồi cộng lại. (6cm + 3 cm = 9 cm)
- Dùng thước đo trực tiếp đoạn thẳng AC (AC = 9 cm)
- HS lên nối trên bảng phụ. Em khác nhận xét.
----------------------*****-------------------
Tự nhiên- xã hội (32) Gió
I/ Mục tiêu : 
- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Vở BT TNXH
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : - Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát tranh
- GV gợi ý: so sánh các trạng thái của lá cờ; ngọn cỏ lau để tìm ra sự khác biêt vào những lúc có gió và không có gió.
- Nêu những gì em nhận thấy khi gió thổi vào người.
à Khi trời lặng gió, cây cối đứng yên. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả
- Giảng cho HS biết về bão.
Hoạt động 3 : Quan sát ngoài trời
- GV giao nhiệm vụ khi quan sát:
+ Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận gì?
àNhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió.
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa
- Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát (nếu trời nóng).
4 . Củng cố : HS chơi chong chóng.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Chuẩn bị bài: Trời nóng, trời rét
- Hát tập thể
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi ở trang 66/ SGK. 
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Đại diện các cặp lên bảng hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
- Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả.
- Bạn quản trò hô : Gió mạnh
- HS cầm chong chóng chạy nhanh để chong chóng quay tít.
- Gió nhẹ: chạy từ từ.
- Trời lặng gió : đứng lại
Thứ tư ngày18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc (45+46) Luỹ tre
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). 
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Luỹ tre và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc bài Hồ Gươm
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở một số từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa nắng, nằm, nhai,bần thần.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
+ Luyện đọc câu: 
GV cho HS đọc thầm và đọc to từng dòng thơ 
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Hoạt động 3 : ôn các vần iêng, yêng
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần iêng
- Giới thiệu vần ôn: iêng, yêng
b) Tìm tiếng ngoài bài:
- Có vần iêng
- Có vần yêng 
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho 3 HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? 
+ Buổi sớm luỹ tre có gì đẹp?
- Gọi 3 HS đọc khổ thơ 2
+ Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi trưa? 
+ Buổi trưa bên luỹ tre có gì vui?
- 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài?
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Hỏi- Đáp về các loài cây
- GV hướng dẫn mẫu
- GV treo tranh: hình 1 tranh vẽ cây gì?
+ Trò chơi: Tên của tôi là gì?
HS 1 nói đặc điểm của mình.
HS 2 nói tên bạn
+ GV đưa thêm các bức ảnh vẽ về các loài cây khác nhau: bưởi, chôm chôm, hoa giấy, hoa hồng, hoa sen,.để HS quan sát và nói.
+ Kết thúc trò chơi GV tổng kết cuộc thi, khen HS tham gia tích cực; nhắc nhở HS chưa tích cực.
4. Củng cố : 
-1 em đọc lại toàn bài.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS học thuộc bài thơ, xem trước bài Sau cơn mưa.
- Tìm thêm tranh ảnh các loài cây.
- Hát tập thể
 2-3 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 của bài
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân, tập thể kết hợp phân tích tiếng khó.
- Mỗi HS đọc 1 dòng thơ theo hình thức nối tiếp.
- 3 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc trơn bài: Mỗi tổ cử 3 HS đọc
- GV và HS chấm điểm.
+ HS tìm và đọc : nước
- quả sầu riêng, siêng năng, trống chiêng, bay liệng, thiêng liêng
- con yểng, 
- HS lắng nghe.
 luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre cong gọng vó
 cong gọng vó kéo mặt trời lên cao
 những trưa đồng đầy nắng, trâu nằm nhai bóng râm
 chú trâu nằm, chim hót
- Cảnh buổi trưa
- HS thảo luận theo nhóm 4
 cây chuối
- Vì sao bạn biết? 
- Lá chuối to, giống cây chuối trong vườn.
- HS hỏi nhau về các loài cây khác nhau không vẽ trong sách.
M: HS 1: Tôi nổi trên mặt nước, tôi dùng để nuôi lợn.
 HS 2: Bạn là cây bèo.
- HS tiến hành chơi theo cặp
Thể dục (32) Bài thể dục - Trò chơi vận động
 (có gv chuyên trách )
----------------------*****-------------------
Toán (126) Luyện tập chung
I/ Mục tiêu : 
- Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số
- So sánh hai số; làm tính với số đo độ dài. 
- Giải toán có một phép tính.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Mô hình mặt đồng hồ
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 2 trang 168/ SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK trang 169
Bài 1: >, <, = ?
- GV hướng dẫn: thực hiện phép tính vế trái rồi vế phải, so sánh kết quả của hai vế rồi mới điền dấu. 
- Hỏi: muốn so sánh các số tự nhiên có 2 chữ số ta làm như thế nào?
Bài 2: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt và tự giải bài toán
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 
4. Củng cố: Trò chơi “Ai xem đồng hồ đúng và nhanh”
- GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ xoay kim để chỉ giờ đúng cho cả lớp xem và hỏi HS
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị tiết sau Kiểm tra.
- HS hát tập thể
-3 HS làm trên bảng, HS khác nhận xét.
- HS nêu nhiệm vụ.
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần.
- HS chữa bài
Tóm tắt 
 Dài: 97 cm 
Cưa bớt: 2 cm
Còn lại:  cm ?
 Bài giải
 Thanh gỗ còn lại dài là:
 97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95 xăng-ti-mét
- HS đọc: “Giỏ thứ nhất có 48 quả cam, giỏ thứ hai có 31 quả cam. Hỏi cả hai giỏ đựng được tất cả bao nhiêu quả cam?”.
- Cả lớp làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc số giờ tương ứng
 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2011
Âm nhạc (32) Học bài hát : Năm ngón tay ngoan (tiết 2)
 Giáo viên bộ môn dạy
-------------------*****-----------------
Toán: (127) Kiểm tra
I/ Mục tiêu : 
- Tập trung vào đánh giá: 
 + Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) 
 + Xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II/ Nội dung kiểm tra:
1. Đặt tính rồi tính: (4 điểm)
 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6
 . . . 
 . .. . 
 .. . .. 
2.Số? (2 điểm)
35
 +21 - 21 
3. Lớp 1C có 35 học sinh, sau đó có 4 học sinh chuyển đi lớp khác. Hỏi lớp 1C còn lại bao nhiêu học sinh? (2 điểm)
 Bài giải
 ..
 ..
 ..
4. Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng (2 điểm)
· ¹ » ¿
.. . .. .
----------------------*****-------------------
Chính tả (16) Luỹ tre
I/ Mục tiêu : 
- Tập viết chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút
- Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. 
- Làm được bài tập 2, (a hoặc b)/ SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ đầu bài Luỹ tre và bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết: cổ kính, xum xuê, lấp ló.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ đầu bài Luỹ tre
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
- GV kiểm tra, sửa lỗi
- GV đọc cho HS viết bài
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở, chấm một số bài.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 
a) Điền chữ l hay n?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
b) Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng?
- GV kết luận và nhận xét.
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- HS viết bảng con.
- 2 em viết trên bảng lớp.
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc bài.
- HS tìm và nêu : luỹ tre, cong gọng vó, mặt trời
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết chữ cần điền vào bảng con 2-3 em đọc bài đã hoàn chỉnh :
+ trâu no cỏ, chùm quả lê
- Cả lớp làm vào vở.
- Cá nhân đọc bài làm:
 Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
 Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
----------------------*****-------------------
Kể chuỵện : (7) Con Rồng cháu Tiên
I/ Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện :Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
II/ Đồ dùng day - học 
- Tranh minh hoạ câu chuyện Con Rồng cháu Tiên
 III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Dê con nghe lời mẹ
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện 
+GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
+ Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Chú ý: Giọng diễn cảm, biết dừng ở một số chi tiết để gây hấp dẫn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1 : 
- Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu?
- Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ?
- Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào?
Tranh 2:
- Gia đình hạnh phúc nhưng tâm trạng của Lạc Long Quân ra sao?
- Lạc Long Quân đã làm gì?
Tranh 3 : 
- Âu Cơ và các con ở lại ra sao?
- Nàng cùng các con làm gì?
Tranh 4 : 
- Vợ chồng Lạc Long Quân bàn nhau điều gì?
- Ai là vua Hùng thứ nhất của nước ta?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?
- Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì?
3. Củng cố- Dặn dò
- Qua câu chuyện chúng ta tự hào về điều gì?
- Dặn HS kể lại chuyện cho cả nhà nghe.
- Hát tập thể
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
 Âu Cơ là tiên trên núi, Lạc Long Quân là rồng dưới biển
đẻ ra một bọc trứng, bảy ngày sau nở ra một trăm người con xinh đẹp.
sống rất hạnh phúc.
- 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1
- HS khác nhận xét.
- Các tranh khác thực hiện tương tự.
- Mỗi tranh 1 -2 HS kể .
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2011
Toán (128) Ôn tâp: Các số đến 10 (tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
- Biết đọc, viết đếm, so sánh các số trong phạm vi 10
- Biết đo độ dài đoạn thẳng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Bài 1 trang 169/ SGK
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK trang 170
Bài 1 : Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số:
 0 2 10
- Hướng dẫn: Vạch đầu tiên ta viết số nào?
+ Rồi đến số nào?
+ Còn vạch cuối cùng?
Bài 2 : >, <, = ?
(cột 1, 2, 4)
Bài 3: 
a) Khoanh vào số lớn nhất: 6, 3, 4, 9
b) Khoanh vào số bé nhất: 5,7, 3, 8
Bài 4: Viết các số 10,7 , 5, 9 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé:
b) Từ bé đến lớn:
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 4
Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng
- GV cho HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
4.Củng cố : 
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài : Ôn tâp: Các số đến 10 (tiết 2)
- HS hát tập thể
- 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
 số 0
 số 1
 số 10
- 1em làm trên bảng lớp
Chữa bài: đọc số từ 0 đến 10, từ 10 về 0
- HS làm bài vào vở.
- 3 – 4 HS đọc chữa bài.
- Một số em nhận xét.
- HS so sánh 4 số rồi chọn số lớn nhất: 9
- HS so sánh 4 số rồi chọn số bé nhất: 3
- 2 HS làm trên bảng phụ.
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài
AB = 5cm; PQ = 2 cm; MN = 9 cm
----------------------*****-------------------
Mỹ thuật (32) Vẽ đường diềm trên áo, váy
 (có gv chuyên trách )
----------------------*****-------------------
Tập đọc (47+48) Sau cơn mưa
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
 - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Sau cơn mưa và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Luỹ tre
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc chậm, đều, vui tươi 
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 5 câu)
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Đoan 1: Từ “Sau trận mưa rào mặt trời.”
Đoạn 2: “Mẹ gà trong vườn.”
Hoạt động 3 : ôn các vần ây, uây
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần ây
- GV nêu vần ôn là : ây, uây
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần ây
- Có vần uây
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào?
- Đọc đoạn 2:
+ Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa
- GV cho HS xem tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV chia mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận theo mẫu:
 H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng?
 T: HS trả lời theo suy nghĩ
 H: Vì sao?
 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T32THUY VU A DINH CU JUT.doc