Giáo án Khối 1 - Tuần 31

I. Mục tiêu:

 - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 .

 - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.

 - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản )

II. Đồ dùng dạy học:

+ Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( mỗi bài 2 bảng )

III. Các hoạt động dạy học

1.Ổn định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

 + 5 học sinh đứng tại chỗ nêu nhanh kết quảphêp tính mà GV đưa ra.

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

1. Bài mới :

 

doc 25 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thấp hơn đường kẻngang trênviết nét móc tráitới đường kẻ ngang dưới, lượn cong vào thân nét móc.Lia bút lên gần đường kẻ ngang trên, điểm đặt bút thấp hơn điểm đặt bút của nét móc viết tiếp nét thắt giữa, coc chiều rộng 1 đơn vị chữ Ở giữa độ caocủa chữ là nét thắt, Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang trên 1 chút.
Độ cao của R là 5 ô li 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng 
Gv treo B phụ ghi vần, từ ứng dụng: ăt, ăc, ươc, ươt các từ: dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt. 
Gv lưu ý cách nối nét các con chữ
Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở 
Giới thiệu nội dung luyện viết : ăt, ăc, ươc, ươt các từ: dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt.
-Nêu khoảng cách giữa các con chữ
- Lưu ý cách nối nét
Gv viết mẫu từng dòng
Nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố 
Thu vở chấm – Nhận xét 
HS quan sát
- Nét cong tròn khép kín và một nét móc hai đầu viết lượn ngang xuống dưới. 
HS nêu
Hs viết B 
HS quan sát
- Nét cong trên + móc trái
HS nêu
Hs viết B
Hs đọc 
HS viết B
Hs nêu lại tư thế ngồi viết 
HS viết vở
5. Tổng kết – Dặn dò :
Chuẩn bị : Tô chữ hoa S, T
Nhận xét tiết học.
*****************************
CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)
Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu: 
 - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần: ăt, ăc, g, gh vào chỗ trống.
 - Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 GV chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài
 GV đọc: Cừu mới be toáng
 Tôi sẽ chữa lành
3.Bài mới
 GV viết khổ thơ cần chép lên bảng
 GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
 GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
 GV cho HS viết bài
 GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô ở chữ đầu của dòng thơ, nhắc HS chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
 Nghỉ giữa tiết
 GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không
 GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau
 GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền ăt hay ăc
 Họ b..ắt.. tay chào nhau.
 Bé treo áo lên m..ắc...
* Điền g hay gh
 GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
 GV gọi HS lên bảng làm bài tập
 Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện,..gh..i lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
4.Củng cố
 GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò
 Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, đẹp, sạch
Lớp hát
HS mang vở lên cho GV kiểm tra
2 HS lên làm
Đọc: 2 HS – đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
HS cầm bút chì chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai, sửa ra lề, ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết
HS theo dõi
HS thực hiện
HS nộp vở
2 nhóm thi đua điền (tiếp sức)
1 HS nhận xét
Lớp tuyên dương
HS cả lớp đọc yêu cầu
HS cả lớp thực hiện
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở
Lớp chữa bài
*****************************
TOÁN
Tiết 122: Đồng hồ, thời gian (164)
I. Mục tiêu: 
- Làm quen với mặt đồng hồ. 
- Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ 
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian
II. Đồ dùng dạy học:
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài 
+ Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài )
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Hỏi lại cách đo độ dài đoạn thẳng 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ?
- Giáo viên kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn 
- Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ 
- Giáo viên quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau ( theo đồng hồ Sách giáo khoa ) để học sinh nhận biết giờ trên đồng hồ 
- Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy 
- Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? 
- Hình 2 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Hình 3 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 
Hoạt động 2 : Thực hành 
bài tập 1 
- Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của em trong giờ đó 
- Cho học sinh nêu hết giờ trên 10 mặt đồng hồ 
Hoạt động 3 : Trò chơi
- Giáo viên treo 2 mặt đồng hồ trên bảng 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ chỉ vào giờ nào thì học sinh làm theo, 2 em trên bảng quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu của giáo viên. Ai chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc.
- Học sinh quan sát nhận xét nêu được : 
- Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài 
- Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng.
- Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
- Bé đang ngủ 
- Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục 
- Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học .
- Cho vài học sinh lặp lại.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh quan sát kim trên từng mặt đồng hồ và nêu được. Ví dụ : 
* Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8 giờ. vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp.
- Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình 
- Học sinh tham gia chơi cả lớp 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Thực hành .
*****************************
ĐẠO ĐỨC
Bài 14:Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 Nêu được một vài việc cần làm về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh
 Bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 HS có ý thức bảo vệ hoa và cây xanh
 Kiểm tra chứng cứ 1, 2, 3 của nhận xét 8.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên : Tranh minh hoạ.
 Học sinh : VBT
III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động : Hát
 2. Bài cũ : bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
 + Em nên làm gì đối với các cây trong sân trường?
 + Khi thấy bạn em hái hoa, bẻ cành cây nơi công cộng em làm gì?
Nhận xét
 3. Bài mới 
Tiết này các em học bài : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T.1)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
* Tổ chức cho HS quan sát bài 2 thảo luận theo câu hỏi:
 _ Các bạn trong tranh đang làm gì?
 _ Hành động cỉa bạn nào đúng, hành động của bạn nào sai?
 _ Các con nên học tập hành động của bạn nào? Vì sao lại như vậy?
Kết luận : Hoa và cây là những cây xanh góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Chúng ta cần phải bảo vệ, chăm sóc vì lợi ích của nó mang lại cho con người. 
* Bài 3: Phiếu
Bài 4: Phiếu hướng dẫn HS làm như bài 3
Kết luận : Chúng ta chăm sóc hoa và cây bằng cách vun bón cho cây, không ngắt hoa, bẻ cành . Cần có những lời khuyên khi thấy bạn mình hoặc những ai có hành động gây hại cho cây xanh .
Hoạt động 2 : L iên hệ thực tế 
Hướng dẫn HS tự liên hệ một nơi công cộng nào đó
- Nơi công cộng đó là gì?
- Nơi đó có trồng những loại cây nào?
- Chúng có được bảo vệ tốt không ?
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy chúng?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ chúng?
Nhận xét
Kết luận : Cây xanh cho ta bóng mát, góp phần mang lại bầu không khí trong lành . Dù được trồng ở đâu chúng ta cũng cần phải bảo vệ cây xanh .
4. Củng cố: 
 Vì sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
 Cho HS hát bài hát ‘ Ra vườn hoa em chơi’
5. Tổng kết – Dặn dò : 
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
Hs quan sát thảo luận
Đại diện nhóm trả lời.
HS nêu yêu cầu, làm phiếu, trình bày trước lớp
HS nêu một số nơi công cộng
Cây cỏ, hoa, cổ thụ
Chúng được chăm sóc rất tốt
( hs tự nêu )
( hs tự nêu )
*******************************************************************
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
 Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
 - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
 - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươc, ươt. Biết hỏi đáp theo mẫu ở câu hỏi 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 Các em đã học bài gì?
GV gọi HS đọc bài trong SGK, kết hợp trả lời câu hỏi:
 - Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
3.Bài mới
 GV giới thiệu – ghi tựa
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng vui,, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn (2, 4, )
* Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, nấu cơm, quay tròn
 GV viết lên bảng những từ HS đưa ra
 GV nhận xét, sau đó đưa ra lời giải thích cuối cùng.
* Luyện đọc câu:
 GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
* Luyện đọc đoạn, bài
 GV gọi HS đọc khổ 1
 GV gọi HS đọc khổ 2
 GV gọi HS đọc khổ 3
 GV cho HS đọc từ, dòng thơ bất kỳ.
 GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ
 GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ
 GV cho học sinh đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
Ôn các vần ăt, ăc
 Tìm tiếng trong bài có vần ươc)
 Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt)
4.Củng cố
 Cô vừa dạy bài gì?
5.Dặn dò
TIẾT 2
1.Ổn định
2.KTBC
 Ở tiết 1 học bài gì?
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
* Luyện đọc
 GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
 GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
 GV gọi HS đọc cả bài
 GV nhận xét - ghi điểm
* Tìm hiểu bài
 GV gọi HS đọc bài
 - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
 GV cho HS đọc theo cách đối – đáp.
 GV đọc lại bài thơ
 GV cho HS hỏi đáp theo bài thơ (dựa theo lối thơ đối đáp). VD:
 - H: Con gì hay kêu ầm ĩ?
 - T: Con vịt bầu.
Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói
 GV cho HS hỏi – đáp theo nội dung bài (dựa vào trang 113 trong SGK): Về những con vật em biết
4.Củng cố
 Vừa học bài gì?
 GV GDTT
5.Dặn dò
 GV nhận xét tiết học
Lớp hát
Ngưỡng cửa
Đọc: 4 HS
HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
HS theo dõi
1 số HS luyện đọc
HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu
1 số HS giải nghĩa
HS lắng nghe
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
1 số HS đọc
Từng dãy HS đọc
Từng bàn thi đọc.
3 HS – đồng thanh
HS thi tìm nhanh (nước)
3 HS thi tìm nhanh – đúng – nhiều, HS nào tìm được nhanh – nhiều thì thắng.
-thước kẻ, bước đi, dây cước, cây đước, hài hước, tước vỏ, 
-rét mướt, ướt lướt thướt, khóc sướt mướt, ẩm ướt, 
Kể cho bé nghe
Lớp hát
Kể cho bé nghe
HS đọc thầm
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng)
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ)
2 HS đọc – đồng thanh
1- 2 HS đọc
cái máy cày: nó làm việc thay cho con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên nên gọi là trâu sắt
1 HS đọc các dòng thơ số lẻ, 1 HS đọc các dòng thơ số chẵn
1 HS đặt câu hỏi nêu đặc điểm, 1 HS nói tên con vật, đồ vật
1 sốù HS thực hiện hỏi đáp
Kể cho bé nghe
*****************************
TOÁN 
Tiết 123: Thực hành (165)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ 
 - Vẽ kim đồng hồchỉ đúng các giờ trong ngày.
 - Bước đầu có nhiều hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh 
II. Đồ dùng dạy học:
+ Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 3 học sinh đọc số giờ đúng trên mặt đồng hồ của giáo viên treo trên bảng 
+ Gọi 3 em lên chỉnh kim đồng hồ chỉ 8 giờ, 11 giờ, 3 giờ 
+ cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai.
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
Bài 1 : Viết theo mẫu 
- Cho học sinh đọc mẫu kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng 
- Giáo viên nhận xét sửa sai chung 
Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ 
-Giáo viên sửa sai chung 
Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
-Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ 
-Buổi trưa : ăn cơm lúc 11 giờ 
- Buổi chiều : học nhóm lúc 3 giờ
- Buổi tối : nghỉ ở nhà lúc 8 giờ
Bài 4 : 
- Hướng dẫn học sinh phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều 
- Học sinh có thể nêu các giờ khác nhau nhưng học sinh cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ 
- Giáo viên quan sát , nhận xét tuyên dương học sinh làm bài và lý giải tốt 
- Học sinh lặp lại tên bài học 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo và làm bài vào phiếu bài tập ( trong vở Bài tập )
- 4 học sinh lên bảng sửa bài 
-Cả lớp nhận xét 
- Học sinh nêu mẫu 
- Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho 
- 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng 
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng 
- Học sinh đọc bài toán : Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ 
- Học sinh tự làm bài vào sách Giáo khoa bằng bút chì mờ 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
*****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 31: Thực hành quan sát bầu trời
I. Mục tiêu: 
 HS biết và mô ta khi quan sát bầu trời, những đám mây,cảnh vật xung quanh khi trười nắng mưa.û
 Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mẩytrong thực tế hàng ngàyvà biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
 HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
 Kiểm tra chứng cứ 2, 3 của nhận xét 8
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động : Hát
 2. Bài cũ : 
 + Tại sao đi dưới trời nắng, bạn nhớ phải đội mũ, nón?
 + Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
Nhận xét
3. Bài mới : Tiết này các em học bài “ Thực hành: Quan sát bầu trời”
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời
* Bước 1:
-GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát.
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
wQuan sát bầu trời : 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
wQuan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2 : Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3 : Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay ?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
-Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào* Chốt : Trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi vật. Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen phủ kín bầu trời, không nhìn thấy ánh sáng mặt trời, những giọt nước mưa rơi xuống mọi vật
Yêu cầu HS quan sát H. 2
- Tại sao đi dứơí trời nắng bạn phải đội mũ, nón?
- Chúng ta làm gì để khỏi bị ướt mưa?
* Chốt : Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ tránh bị cảm sốt, khi đi dưới trời mưa phải mang ô, mặc áo đi mưa để tránh bị ướt dẫn đến cảm sốt.
vHoạt động 2 : Nói vẽ về bầu trời và cảnh vật xung quanh
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi với y/c :
 +Nói hoặc vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng
Bước 2: 
-Cho HS trình bày. 
4. Củng cố 
-Cho HS hát bài : “Thỏ đi tắm nắng”
-Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
-Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
-Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
-Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Tránh bị sốt,cảm nắng
Mang ô, mặc áo mưa
Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
-Học sinh nói hoặc vẽ bầu trời cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị bài gió.
*******************************************************************
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ
 Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu: 
 - Nghe – viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần ươc, ươt, ng, ngh vào chỗ trống.
 - Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC
 GV chấm vở những HS về nhà phải chép lại bài
 GV đọc: buổi đầu tiên, con đường
3.Bài mới
 GV viết 8 dòng thơ đầu lên bảng
 GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
* GV kiểm tra HS viết. Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
 *GV đọc cho HS viết bài
 Khi HS viết bài, GV h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô ở chữ đầu của đoạn văn, nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
 Nghỉ giữa tiết
*GV cho HS chữa bài: GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không
 GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau
 GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền ươc hay ươt
 Mái tóc rất mượt.
 Dùng thước đo vải.
* Điền ng hay ngh
 GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
 GV gọi HS lên bảng làm bài tập
 Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
4.Củng cố
 GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò
 Về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, đẹp, sạch
Lớp hát
HS mang vở lên cho GV kiểm tra
2 HS lên bảng viết
Đọc: 2 HS – đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
HS cầm bút chì chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai, sửa bề lề, ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết
HS theo dõi
HS thực hiện
HS nộp vở
HS cả lớp đọc yêu cầu
HS cả lớp thực hiện
1 HS lên bảng làm
Lớp làm vào vở
Lớp chữa bài
*****************************
KỂ CHUYỆN
 Dê con nghe lời mẹ
I. Mục tiêu: 
 - Kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 -

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T 31 CKTKN va giam tai.doc