Giáo án Khối 1 - Tuần 28

I/ Mục tiêu : HS biết:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, trước ngõ.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

- Trả lời được câu hỏi 1 / SGK

II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc Ngôi nhà và phần luyện nói trong SGK

III/ Các hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp.
- HS quan sát tranh : ngôi nhà trên núi cao; biệt thự hiện đại, căn hộ tập thể, thuyền trôi trên sông là nhà của những người đánh cá 
- Nhiều HS nói về ngôi nhà mơ ước của mình.
******************************
Toán (109) GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I/ Mục tiêu : 
- Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
- Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Thanh thẻ từ, bảng phụ.
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Viết các số có hai chữ số giống nhau
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải.
+ GV hd HS tìm hiểu bài toán SGK /148
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Hướng dẫn giải bài toán:
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào?
- Gọi HS nêu phép tính
+ Hướng dẫn viết bài giải:
- Bài giải gồm những gì?
- GV gọi HS đọc bài giải.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1 : HS nêu yêu cầu
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn lại mấy con chim em làm như thế nào?
Bài 2 và 3: Thực hiện tương tự
4.Củng cố : 
- Giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với bài toán hôm trước?
- Dựa vào đâu em biết điều đó?
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS làm bài tốt
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- HS hát tập thể
- 1 HS làm bảng, HS khác chữa bài
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi.
 có 9 con gà, mẹ bán 3 con gà
 còn lại mấy con gà?
 làm phép trừ 
 9 – 3 = 6 (con gà)
câu lời giải, phép tính, đáp số 
 Bài giải
 Số gà nhà An còn lại là:
 9 – 3 = 6 (con gà)
 Đáp số : 6 con gà
- HS đọc đề bài
+ Có 8 con chim, bay đi 2 con chim
+ Còn lại mấy con chim?
+ Làm phép tính trừ.
- HS ghi tóm tắt
 - HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét
- Khác về phép tính, tính trừ.
- Câu hỏi của bài toán.
*************************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Thủ công (28) CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt,dán hình tam giác.
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Có thể kẻ, cắt, dán được hình tam giác theo hai cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS: Vở thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- GV ghim hình mẫu lên bảng, chỉ cho HS thấy: HTG có 3 cạnh, trong đó 1 cạnh của HTG là 1 cạnh của HCN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
* Cách kẻ hình tam giác
- Từ nhận xét trên, xác định 3 đỉnh, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh HCN có độ dài 8 ô. Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được HTG
* Hướng dẫn cắt rời HTG và dán:
- Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta sẽ được tam giác ABC.
- Bôi lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng
* Hướng dẫn cách kẻ, cắt HTG đơn giản
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ hình chữ nhật
rồi thực hiện tương tự như bài 25 để vẽ HTG
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Nhận xét- Dặn dò: 
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS
* Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Cắt, dán hình tam giác trên giấy màu.
- Hát 
- HS nhận xét, phát biểu.
- HS quan sát thao tác của GV
- HS kẻ, cắt HTG trên giấy ô li
*****************************
Âm nhạc (28) ÔN TẬP BÀI : QUẢ, HOÀ BÌNH CHO BÉ 
Giáo viên bộ môn dạy
****************************
Tập viết (26) Tô chữ hoa H, I, K
I/ Mục tiêu : 
- Tô được các chữ hoa : H, I, K
- Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, duyệt binh, viết đẹp, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ :
+ Chữ hoa : H, I, K
+ Các vần :iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, duyệt binh, viết đẹp
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết : khắp vườn, ngát hương. 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo mẫu chữ H, (I, K)
- Chữ hoa H gồm những nét nào?
- GV chỉ lên mẫu chữ và giới thiệu : Chữ hoa H gồm nét lựơn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng.
- Hướng dẫn quy trình viết chữ hoa H
- Các chữ I, K thực hiện tương tự.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài : Các vần :iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến, duyệt binh, viết đẹp
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút.
- Quan sát HS viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa một số bài viết.
4. Củng cố : 
- Tìm thêm những tiếng có vần iêt, uyêt, iêu, yêu
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS tập viết thêm ở nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS viết bảng lớp
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát.
- Tập viết trên bảng con. 
- HS đọc các vần và từ ngữ
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết vào bảng con
- HS viết vào vở.
- Cá nhân tìm và nêu ra.
*****************************
Chính tả (7) NGÔI NHÀ
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 - 12 phút.
- Điền đúng các vần : iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 – 3 / SGK
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Chấm điểm của HS phải viết lại bài Câu đố.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ và khổ thơ 3 bài Ngôi nhà
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
+ Hướng dẫn viết bài:
- GV nhắc tên bài phải viết vào giữa trang.
- Các câu thơ viết thẳng hàng với nhau.
- Chữ đầu dòng phải viết hoa.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- GV thu vở, chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Điền vần iêu hay yêu?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
- GV kết luận về bài đúng: Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Bài tập 3 : Điền c hay k?
- Cho HS quan sát tranh và trả lời: Các bức tranh này vẽ gì?
- Nêu quy tắc chính tả viết c, k
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- 2 HS làm bài tập 3/ 60
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc khổ thơ trên bảng.
- HS nêu: gỗ tre, mộc mạc, bốn mùa, chim ca
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh
- Chữa bài, nhận xét
- HS nêu nội dung.
- HS viết tiếng có chữ cần điền vào bảng con. (ông trồng cây cảnh; Bà kể chuyện; Chị xâu kim.)
- Chữa bài, nhận xét.
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Thể dục(28): BÀI THỂ DỤC
Có GVchuyên
*************************
Toán (110) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Biết giải bài toán có phép trừ.
- Thực hiện được cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 20.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Kết hợp trong tiết luyện tập
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hS lần lượt làm các bài tập trang 150 / SGK
Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt 
Tóm tắt: 
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:búp bê?
- GV hỏi HS thêm câu lời giải khác.
- Nhận xét, khen HS
Bài 2: GV cho HS làm tương tự.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
- Tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm nhanh
- Hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống.
- Ví dụ: “Mười bảy trừ đi hai bằng mười lăm, mười lăm trừ đi ba bằng mười hai.”
4. Củng cố: 
- Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- GV đưa ra bài toán, HS phải nói ngay phép tính và tìm nhanh kết quả của bài toán đó.
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập (tiếp theo)
- HS hát tập thể
- Đọc và điền số để hoàn chỉnh bài toán.
- 1 HS trình bày bài giải.
- Cả lớp làm vào vở, chữa bài
 Bài giải
 Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
 15 – 2 = 13 (búp bê)
 Đáp số: 13 búp bê
- HS làm theo nhóm
- Chữa bài, HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm xong trước
- HS thi cá nhân.
**************************
Tập đọc (21+22) QUÀ CỦA BỐ
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
 Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Học thuộc lòng 1 khổ của bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Quà của bố và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc bài Ngôi nhà
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : chậm rãi, vui tươi, nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng
- Giải nghĩa: về phép (về nghỉ một thời gian theo quy định của nơi công tác)
vững vàng (chắc chắn) đảo xa (vùng đất giữa biển, xa đất liền)
+ Luyện đọc câu: GV cho HS đọc thầm và đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
+ GV đọc mẫu
Hoạt động 3 : ôn các vần oan, oat
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần oan
- Giới thiệu vần ôn: oan, oat
c) Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu mẫu trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét, tuyên dương đội nói
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho 2 HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bố bạn nhỏ làm việc gì, ở đâu? 
- Đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi:
+ Bố gởi cho bạn những quà gì? 
- Đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bạn nhỏ được bố cho quà nhiều thế?
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc hết mỗi dòng, mỗi câu, mỗi khổ thơ.
Hoạt động 2 : Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn cho HS học thuộc bài thơ tại lớp theo cách xoá dần.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3 : Luyện nói
Đề tài: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
- GV nhận xét, ghi điểm cho những cặp HS nói tốt.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Hệ thống lại ý chính
- Liện hệ
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS học thuộc bài thơ, xem trước bài : Vì bây giờ mẹ mới về
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
 2-3 em đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 của bài
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân, tập thể kết hợp phân tích tiếng khó.
- Mỗi HS đọc 1câu theo hình thức nối tiếp.
- Mỗi bàn đọc 1câu 
- Mỗi khổ thơ 2 HS đọc
- HS chia nhóm đọc theo hình thức nối tiếp : mỗi nhóm 3 em đọc
- 2 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
+ HS tìm và đọc : ngoan
M : Chúng em vui liên hoan.
 Chúng em thích hoạt động.
- HS tập nói theo mẫu câu trên.
- Các đội thi nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
- HS lắng nghe.
- Mỗi khổ thơ 2 em đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Em khác nhận xét, bổ sung.
(Là bộ đội, làm việc ở đảo xa.)
(nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.)
(Vì bạn nhỏ rất ngoan, giúp cho bố tay súng thêm vững vàng.)
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- HS đọc mẫu câu trong SGK:
M: - Bố bạn làm nghề gì?
 - Bố mình là bác sĩ.
- HS hỏi đáp theo nội dung bức tranh.
- Hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
- Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu.
- Đọc cá nhân, cả lớp.
*************************************************************
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Chính tả (8) QUÀ CỦA BỐ
I/ Mục tiêu : 
- Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố : khoảng 10-12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x, vần im hay iêm vào chỗ trống 
- Làm được bài tập 2a và 2b (SGK)
II/ Đồ dùng day - học 
- Bảng phụ viết sẵn bài và hai bài tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : HS viết: chăm chỉ, tranh bóng, giỏ cá, vỏ trứng.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tập chép
+GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ 2 bài Quà của bố.
- Cho HS tìm tiếng khó viết.
- GV kiểm tra, sửa lỗi
+ Hdẫn chép bài vào vở: Nêu yêu cầu và cách trình bày bài thơ.
+ GV đọc bài cho HS soát lỗi. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu vở, chấm một số bài.
- GV sửa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2 
a) Điền s hay x?
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
b) Điền vần im hay iêm?
- GV kết luận và nhận xét.
3. Nhận xét -Dặn dò 
- Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai.
- Khen HS viết đẹp.
- Hát tập thể
- HS viết bảng con.
- Nhắc lại quy tắc chính tả viết c, k
- HS đọc đề bài
- 3 – 5 HS đọc bài.
- HS tìm và nêu : gửi, nghìn, lời chúc
- Phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS dùng bút chì để sửa lỗi, tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp vào vào vở.
- Cá nhân đọc bài làm : xe lu, dòng sông, trái tim, kim tiêm
************************************
Kể chuỵện : (3) BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II/ Đồ dùng day - học 
- Tranh minh hoạ câu chuyện Bông hoa cúc trắng
 III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Trí khôn
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện 
+GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
+ Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- Lời người dẫn chuyện : cảm động và chậm rãi.
- Lời người mẹ: mệt mỏi và yếu ớt.
- Lời cô bé: ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già, lo lắng khi đếm các cánh hoa.
- Lời cụ già ôn tồn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1 : 
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Người mẹ ốm nói gì với con?
- Em hãy nói lại câu của người mẹ.
Tranh 2:
- Cụ già nói gì với cô bé?
- Cô bé trả lời cụ già ra sao?
Tranh 3 : 
- Cô bé hái hoa và đã nghe những gì bên tai?
- Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa?
Tranh 4 : 
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Em bé nghĩ gì mà lại xé mỗi cánh hoa ra nhiều sợi?
GV : Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì?
3. Củng cố- Dặn dò
- Dặn HS nhớ lại câu chuyện, kể cho cả nhà nghe.
- Hát tập thể
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
- Người mẹ ốm nằm trên giường.
 Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- 1 -2 HS kể lại nội dung tranh 1
- HS khác nhận xét.
 - Các tranh khác thực hiện tương tự.
- Mỗi cánh hoa là một ngày mẹ em được sống thêm, em xé bông hoa ra thành nhiều cánh vì muốn mẹ sống lâu hơn 
- Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã chữa khỏi bệnh cho mẹ.
*****************************
Toán: (111) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
III/ Các hoạt động day - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : BT 3 trang 150/ SGK
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK trang 151
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt 
Tóm tắt: 
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: cái thuyền?
- GV hỏi HS thêm câu lời giải khác.
- Nhận xét, khen HS
Bài 2: GV cho HS làm tương tự.
Bài 3: Thực hiện như bài 1
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 15 hình tròn
Tô màu: : 4 hình tròn
Không tô màu :.  hình tròn?
4. Củng cố: 
- Bài toán “hỏi tất cả” thì thực hiện phép tính gì?
- Bài toán “hỏi còn lại” thì thực hiện phép tính gì?
5. Dặn dò- Nhận xét:
- Khen HS học tốt
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- HS hát tập thể
- 3 HS làm trên bảng lớp
- HS khác nhận xét.
- Đọc và điền số để hoàn chỉnh bài toán.
- 1 HS trình bày bài giải.
- Cả lớp làm vào vở, chữa bài
 Bài giải
 Số cái thuyền Lan còn lại là:
 14 – 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
- HS thi làm nhanh theo nhóm.
- Chữa bài, HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Nhận xét, khen nhóm làm đúng và xong trước
- HS đọc tóm tắt
- Dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS giải bài toán.
- Chữa bài: 1 em đọc bài giải.
- Em khác nhận xét
 phép cộng
.phép trừ
********************************
Tự nhiên- xã hội (28) CON MUỖI
I/ Mục tiêu : 
- Nêu một số tác hại của muỗi.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. 
* Kỹ năng: Kỹ năng hợp tác, hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình trong bài 28 SGK. 
- Vở BTTNXH
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : - Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Người ta nuôi mèo để làm gì?
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Quan sát con muỗi
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
+ Hãy chỉ đầu, thân, cánh, chân của con muỗi?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
à Muỗi là loại sâu bọ nhỏ hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó có vòi để hút máu người và động vật để sống.
Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm
- Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi sau:
+ Muỗi thường sống ở đâu?
+ Vào lúc nào em thường thấy muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt?
+ Bị muỗi đốt có hại gì?
+ Kể tên các bệnh do muỗi truyền mà em biết?
+ Nêu các cách diệt muỗi? 
+ Làm gì để không bị muỗi đốt?
+ Cần tuyên truyền vận động mọi người diệt và phòng tránh muỗi như thế nào?
GV kết luận: +Muỗi sống ở những nơi ẩm thấp.Muỗi đốt sẽ truyền những bệnh qua đường máu : bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết,
+ Cần phòng tránh muỗi đốt
4 . Củng cố :
 - Hệ thống lại toàn bài.
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Chuẩn bị bài: Nhận biết cây cối và con vật
- Hát tập thể
- HS trả lời, em khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- Quan sát theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm 6
- Mỗi nhóm thảo luận 2 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày, HS khác bổ sung. 
 - HS nêu: ngủ phải mắc màn, tuyên truyền mọi người thường xuyên phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh,diệt bọ gậy loăng quăng
*************************************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tập đọc (23+24) VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I/ Mục tiêu : HS biết:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 / SGK
II/ Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về và phần luyện nói trong SGK
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : 
2. Bài cũ : Đọc và trả lời câu hỏi bài Quà của bố
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu : Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng người con nũng nịu.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ : cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt, khóc oà
- Giải nghĩa từ: hoảng hốt, khóc oà.
+ Luyện đọc câu: GV chỉ cho HS đọc thầm và xác định câu trong bài đọc (bài văn có 9 câu)
+ Luyện đọc đoạn, bài: 
Hoạt động 3 : ôn các vần ưt, ưc
a) Tìm tiếng trong bài :
- Có vần ưt
- GV nêu vần ôn là : ưt, ưc
b)Tìm tiếng ngoài bài :
- Có vần ưt
- Có vần ưc
c) Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài đọc
- GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
+ Vậy lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
+ Trong bài có mấy câu hỏi? Em hãy đọc các câu hỏi đó.
- GV hướng dẫn HS đọc các câu hỏi và các câu trả lời (câu hỏi đọc cao giọng ở cuối câu, câu trả lời thường đọc hạ giọng ở cuối câu)
- GV đọc diễn cảm bài văn.
GV chốt ý chính : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
Hoạt động 2 : Luyện nói
Đề tài: Hỏi nhau: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu 
- GV cho nhiều cặp HS thực hành hỏi- đáp, gợi ý cho HS hỏi thêm nhiều câu hỏi khác.
4. Củng cố : 
- Đọc lại toàn bài.
- Theo em, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu hay không?
5. Dặn dò - Nhận xét :
- Dặn HS đọc bài nhiều lần, xem trước bài : Đầm sen
- Khen HS học tốt, tích cực xây dựng bài.
- Hát tập thể
- 3 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân kết hợp phân tích tiếng khó.
- HS xác định câu , mỗi câu 2 em đọc
- 9 HS đọc nối tiếp câu
- 3- 5 em đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- Thi đọc toàn bài : Mỗi tổ cử 1 đại diện đọc. Cả lớp nhận xét, chấm điểm.
+ HS tìm tiếng và nêu : đứt
- So sánh vần ưt và ưc
+ Vần ưt: nứt nẻ, sứt răng, bứt lá, day dứt, vứt rác, đứt dây
+ Vần ưc: đạo đức, nô nức, nóng nực, sức khoẻ, cực khổ
- Cả lớp đọc các tiếng tìm được. 
- HS đọc mẫu câu trong SGK, luyện nói theo yêu cầu.
M: Mứt Tết rất ngon.
 Cá nục nướng rất thơm.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 em đọc, cả lớp đọc thầm 
 cậu bé không khóc.
- Mẹ về cậu mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ
 có 3 câu hỏi.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- 3 HS đọc toàn bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
- HS: Mình không thích làm nũng bố mẹ, như vậy trông xấu lắm.
- Bạn có thích được làm nũng bố mẹ không?
- Hãy kể lại một bạn đã làm nũng bố mẹ?
- Bạn nghĩ thế nào về việc làm nũng bố mẹ?
 không phải là tính xấu nhưng hay quấy khóc, vòi v

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T28 THUY VU A DINH CU JUT.doc