Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

TOÁN

PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3

A. Mục tiêu : Giúp HS

 - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20.

 - Biết cộng nhẩm (dạng 14 + 3).

 - Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2, 3); bài 2( cột 2, 3); bài 3( phần 1)

B. Đồ dùng dạy học: Các bó chục que tính và các que tính rời.

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần ich, êch.
2. Dạy vần : 
Vần ich
Nhận diện vần : HS quan sát trả lời câu hỏi : Vần ich gồm mấy âm ? là những âm nào ? 
Vần ich và vần ach có gì giống và khác nhau ?
? Có vần ich muốn có tiếng lịch phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
GV giới thiệu từ mới tờ lịch 
Cho HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ich - lịch - tờ lịch 
Vần êch : 
- Vần êch và vần ich có gì giống và khác nhau ?
- Cho HS ghép vần êch và đánh vần : ê - chờ - êch / êch 
? Có vần êch muốn có tiếng ếch phải thêm dấu gì ? 
Cho HS quan sát tranh - GV giới thiệu từ mới con ếch 
* Viết vần, tiếng mới : GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần ich, lịch, êch, ếch.
- Viết chữ ghi vần ich : Viết chữ i từ điểm kết thúc lia bút viết tiếp chữ ch. 
- Viết chữ lịch : Viết chữ l từ điểm kết thúc của chữ l rê phấn viết chữ ghi vần ich, dấu nặng (chữ ghi vần êch, chữ ếch cũng tiến hành tương tự).
- GV theo dõi uốn nắn .
* Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng các từ ứng dụng : vở kịch, vui thích, mũi hếch, ... 
Tiết 2
Luyện đọc :
Luyện đọc bảng lớp : ich, lịch, tờ lịch - êch, ếch, con ếch. 
Luyện đọc các từ ứng dụng( cá nhân)
Luyện đọc SGK : 
Cho HS quan sát tranh minh họa câu - Luyện đọc câu ứng dụng (Cá nhân, tập thể)
Luyện viết : 
GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói : 
Tranh vẽ gì ? Lớp ta ai đã được đi du lịch cùng với gia đình ?
Khi đi du lịch các con thường mang theo những gì ?
Con có thích đi du lịch không ? Tại sao ?
Con thích đi du lịch như thế nào ?
Hãy kể tên các chuyến du lịch con đã được đi ?
III. Củng cố, dặn dò :
GV : Vần mới vừa học là gì ? 
Tổ chức cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ich, êch
Gv nhận xét
Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần ich, êch vừa học.
 * Chuẩn bị Bài 83 Ôn tập
HS đọc cá nhân: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. 
HS viết bảng con: viên gạch, kênh rạch 
- HS ghép vần ich và đánh vần : i - chờ - ich / ich (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS so sánh
- HS ghép tiếng lịch bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
- HS quan sát tranh, đọc trơn (cá nhân) 
 (cá nhân, tập thể).
- HS quan sát trả lời câu hỏi
- HS so sánh
- HS ghép vần êch và đánh vần : ê - chờ - êch / êch (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS ghép tiếng ếch bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
(HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : êch - ếch - con ếch(cá nhân , tập thể). 
- HS luyện viết vào bảng
- HS luyện đọc tiếng, từ, đọc cả bài (cá nhân, tập thể).
- HS đọc
HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
HS quan sát tranh minh họa câu - Luyện đọc câu ứng dụng (Cá nhân, tập thể)
- HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết, HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc Chúng em đi du lịch.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
- (ich, êch). 
Toán
Luyện tập 
A. Mục tiêu : Giúp HS
 - Thực hiện được phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20 cộng nhẩm dạng 14+ 3.
 - Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2, 4); bài 2( cột 1, 2, 4); bài 3(cột 1, 3).
B. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính và các que tính rời.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : GV k/ tra đồ dùng của HS.
II. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài (Luyện tập).
GV hướng dẫn HS làm và chữa một số bài tập.
* Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV : Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?
- Khi tính tính theo thứ tự nào ? 
* Bài 2 : Tính nhẩm 
- Gợi ý HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất 
Ví dụ 1 : 15 + 1 = ?
+ Nhẩm : Mười lăm cộng một bằng mười sáu ghi 15 + 1 = 16
+ Có thể nhẩm : Năm cộng một bằng sáu ; mười cộng sáu bằng mười sáu.
Ví dụ 2 : 14 + 3 = ?
+ Nhẩm : mười bốn cộng ba bằng mười bảy ghi 14 + 3 = 17
+ Có thể nhẩm : Bốn cộng ba bằng bảy ; mười cộng bảy bằng mười bảy Hoặc có thể nhẩm bằng cách đếm thêm 1.
* Bài 3 : Tính 
-GV hướng dẫn HS tính nhẩm từ trái sang phải
Ví dụ : 10 + 1 + 3 = ?
+ Nhẩm : Mười cộng một bằng mười một, mười một cộng ba bằng mười bốn
Viết 10 + 1 + 3 = 14
GV nhận xét
* Bài 4 : Nối (theo mẫu)
- GV theo dõi, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét đánh giá chung tiết học. 
* Dặn dò : Chuẩn bị bài Phép trừ dạng 17 - 3 
- (Đặt tính rồi tính)
HS làm vào bảng con ph/tính 12 + 3
- (Cần viết số đơn vị thẳng cột với số đơn vị)
- (Tính theo thứ tự từ phải sang trái)
- HS thực hành đặt tính và tính , vừa làm vừa nêu các bước tiến hành.
- HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- HS tính tiếp các phép còn lại và đọc kết quả -
- HS tính nhẩm và nối phép cộng với kết quả đúng
Đạo đức
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (Tiết 2)
A. Mục tiêu : Tiếp tục củng cố cho HS hiểu 
 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết vì sao phải biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 - Thực hiện lễ phép, vâng lời với thầy giáo, cô giáo.
 - HS khá giỏi: Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
GV giới thiệu và ghi đầu bài : Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (Tiết 2 )
Hướng dẫn HS hoạt động.
1. Hoạt động 1 : HS làm bài tập 3 
+) GV nêu yêu cầu : Hãy kể trước lớp xem mình đã thực hiện Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo như thế nào ?
+) GV nhận kể một vài tấm gương trong lớp, trong trường. 
- Sau mỗi câu chuyện yêu cầu HS nhận xét : Trong chuyện bạn nào đã biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo ?
- GV nhận xét 
2. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (Bài tập 4 )
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu :
 * Con sẽ làm gì nếu thấy bạn con chưa biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo ?
 * GV kết luận : Khi thấy bạn của mình chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo con nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên có thái độ như vậy.
	3. Hoạt động 3 : HS vui múa hát về chủ đề "Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo".
Tổ chức cho HS cùng nhau tìm các bài hát nói về chủ đề "Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo".
- GV hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài. (GV đọc mẫu, HS đọc theo)
III. Củng cố, dặn dò :
- GV : Con đã làm gì để thể hiện sự lễ phép với thày, cô giáo? Vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo ? 
* Dặn dò : Thi đua thực hiện tốt lễ phép với thầy giáo, cô giáo. 
- HS kể, cả lớp theo dõi.
- HS nêu ý kiến
- Các nhóm thảo luận.
- HS thực hiện
- Đai diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS đọc 
- (HS trả lời)
Ngày soạn: 19/01/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 
 	 Tiếng Việt
Bài 83 : Ôn tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn theo tranh chuyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. 
- HS khá giỏi kể lại được từ 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. 
B. Đồ dùng dạy học : Bảng ôn SGK phóng to.
C. Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
II. Dạy học bài mới :
Tiết 1
1.Giới thiệu bài : 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Dựa vào tranh, tìm hai từ có tiếng chứa vần ac, ach?
 - Hãy kể các vần đã học có kết thúc bằng âm c, ch. 
- GV ghi lên bảng : 
- Gọi HS đọc lại các vần 
- GV treo bảng ôn 
- GV nhận xét
2. Ôn tập :
Ghép vần :
Cho HS ghép từng vần trên bảng ôn oc, ac, ăc, âc, ... ach, êch, ich 
- GV gọi nhiều HS đọc (quan tâm nhiều hơn những HS yếu kém).
 Đọc từ ứng dụng :
- GV viết lên bảng các từ : thác nước, chúc mừng, ích lợi.
- GV giải thích nghĩa của từ
 Tập viết :
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết thác nước, ích lợi.
- GV nhận xét
HS đọc cá nhân : Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
HS viết bảng con : Vui thích, mũi hếch.
(bác sĩ, quyển sách).
- HS nêu các vần
(2 HS )
- HS đối chiếu và bổ sung ( nếu thiếu )
- HS ghép từng vần trên bảng ôn oc, ac, ăc, âc, ... ach, êch, ich 
- Cả lớp đánh vần và đọc đồng thanh
- HS nhẩm phát hiện tiếng có vần cần ôn
- HS luyện đọc tiếng kết hợp phân tích theo yêu cầu của GV
- HS luyện đọc các từ ( cá nhân) 
- HS chuẩn bị bảng con, phấn
- HS viết từng từ theo yêu cầu của GV
Tiết 2
3. Luyện tập : 
a.Luyện đọc :
+)Luyện đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng xem tranh đó vẽ gì ?
- GV theo dõi, nhận xét) 
b. Luyện viết và làm bài tập :
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập.
- GV theo dõi nhận xét.
c. Kể chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- GV giới thiệu chuyện
- Kể chuyện lần 1( GV kể diễn cảm)
- Kể lần 2 kết hợp với tranh.
*Tranh 1 : Nhà kia có một anh con út rất ngốc. Mọi người gọi anh là Ngốc. Một lần vào rừng, Ngốc gặp một cụ già. Cụ xin Ngốc nhường thức ăn cho mình, Ngốc đã mời cụ già ăn ngay và cụ tặng cho một con ngỗng vàng. 
*Tranh 2 : Trên đường về nhà anh vào một quán trọ. Ba cô con gái của ông chủ đều muốn những chiếc lông bằng vàng nhưng khi họ động vào thì tay họ bị dính chặt vào con ngỗng ... 
* Tranh 3 : ở kinh đô, công chúa chẳng cười chẳng nói và vua đã treo giải : Ai làm cho công chúa cười sẽ được cưới làng làm vợ. 
 	* Tranh 4 : Công chúa nhìn thấy một đoàn gồm bảy người cùng con ngỗng đi lếch thếch quá thì bật cười. Cuối cùng công chàng ngốc lấy được công chúa. 
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ? 
III. Củng cố dặn dò :
- Cho HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
- Thi tìm tiếng từ có vần vừa ôn ( GV theo dõi đánh giá kết quả).
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần vừa ôn
Tìm và luyện viết thêm nhiều tiếng, từ có vần vừa ôn.
Tập kể chuyện Chàng Ngốc và con ngỗng vàng cho hay.
- HS lần lượt đọc các vần, từ ứng dụng ở tiết 1( cá nhân nối tiếp)
- Đọc đồng thanh 1 lần
- HS quan sát tranh, đọc câu ứng dụng : "Đi đến nơi nào ... bớt xa".( Cá nhân
- HS chuẩn bị vở tập viết và luyện viết từng dòng theo yêu cầu củaGV.
- HS làm và chữa bài
- HS quan sát tranh thảo luận nội dung tranh và kể từng đoạn theo nội dung tranh
- HS kể nối tiếp các đoạn- Thi kể theo nhóm ( cả lớp theo dõi, nhận xét)
- Kể toàn bộ chuyện ( 2,3HS)
- Nhờ sống tốt bụng mà Ngốc đã gặp được nhiều điều tốt đẹp. 
- HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
- Thi tìm tiếng từ có vần vừa ôn
thủ công
 Gấp mũ ca lô (Tiết 2)
A. Mục tiêu : 
 - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
 - Gấp được cái mũ ca lô bằng giấy các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
 - Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
B. Chuẩn bị đồ dùng :	 
GV chuẩn bị chiếc mũ ca lô mẫu, 1 tờ giấy hình chữ nhật 
HS : Chuẩn bị 1 tờ giấy màu hình chữ nhật 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét, đánh giá chung sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới :
+ GV giới thiệu và ghi đầu bài "Gấp mũ ca lô"
+ GV nhắc lại quy trình gấp một chiếc mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật, xé bỏ phần giấy thừa ta có hình vuông.
- Gấp đôi hình vuông theo đường chéo 
- Gấp tiếp hình vừa tạo được để lấy đường dấu giữa.
- Mở tờ giấy vừa gấp ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa.
- Lật tiếp hình vừa gấp lên và tiến hành gấp tiếp cạnh còn lại tương tự như cách gấp trên.
- Gấp 1 lớp giấy của hình vừa gấp lên sao cho sát với cạnh bên mới vừa tạo được. Gấp tiếp mép giấy giắt vào trong mép giấy ở thân mũ.
- Lớp giấy còn lại gấp tương tự như cách gấp trên ta được 1 cái mũ.
+ Thực hành :
- GVcho HS xem một số mẫu gấp.
- GV theo dõi, giúp đỡ, uốn nắn HS hoàn thành sản phẩm của mình).
+ Nhận xét, đánh giá :
III. Nhận xét, dặn dò :- GV nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS .
 * Dặn dò : Ôn lại các bài Gấp cái quạt, Gấp cái ví, Gấp mũ ca lô chuẩn bị cho Kiểm tra chương II - Kĩ thuật gấp hình.
- HS chuẩn bị giấy vở có kẻ ô.
- HS gấp cái mũ ca lô 
- HS đội chiếc mũ mình vừa gấp được, chọn ra một vài sản phẩm đẹp - Cả lớp quan sát nhận xét để tuyên dương.
- HS dán sản phẩm vừa làm được vào vở Thủ công.
Toán
Phép trừ dạng 17 - 3
A. Mục tiêu : Giúp HS
 - Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
 - Biết trừ nhẩm (dạng 17 - 3)
 - Bài tập cần làm: Bài 1( a); bài 2 ( cột 1, 3); bài 3( phần 1)
B. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính và các que tính rời.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:GV k/tra đồ dùng của HS.
II. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
Giới thiệu cách làm phép trừ dạng 17 - 3
a. Thực hành trên que tính.
- Cho HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành hai phần : phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời.
- Từ 7 que tính rời tách ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính ? Số còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
b. Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ.
* Đặt tính (từ trên xuống dưới)
* Tính :(từ phải sang trái)
+ 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 ; + Hạ 1, viết 1
+ 17 trừ 3 bằng 14 (17 - 3 = 14) 
Thực hành :
 * Bài 1 : Tính
- GV và HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
 * Bài 2 : Tính 
- Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sau dấu bằng.
GV theo dõi đối chiếu kết quả.
12 - 1 = 11	 13 - 1 = 12	 14 - 1 = 13
17 - 5 = 12	 18 - 2 = 16	 19 - 8 = 11
14 - 0 = 14	 16 - 0 = 16	 18 - 0 = 18
- GV nhận xét
 * Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu 
Mẫu 16 - 1 = 15 (Số điền vào ô trống là 15 chính là kết quả của phép trừ 16 - 1)
III. Củng cố, dặn dò : 
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước đặt tính và tính phép trừ dạng 17 - 3
 - GV nhận xét, đánh giá chung tiết học. 
* Dặn dò : Chuẩn bị bài sau Luyện tập 
- HS thực hiện
- HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- HS vận dụng kĩ thuật tính trên vào tính và ghi kết quả các phép trừ, HS chữa bài
- HS thực hiện
- HS đọc kết quả cả lớp theo dõi
 HS điền và chữa bài.
- Tương tự HS tính kết quả các phép tính trừ và điền vào các ô trống cho phù hợp
Ngày soạn: 19/01/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010 
Thể dục
Bài thể dục - Trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 động tác thể dục đã học. Học Động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở nức tương đối chính xác.
- Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi và kẻ hình cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Qua đường lội”
 2. Phần cơ bản:
+) Ôn 2 động tác thể dục đã học: 3-5 lần, 2x 4 nhịp
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS
- Tập động tác chân: 4-5 lần
+) Điểm số theo hàng dọc: 8-10 phút
- Cho HS giải tán, sau đó hô khẩu kệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, tiếp theo chỉ dẫn kết hợp tổ làm mẫu, hướng dẫn HS điểm số
- GV theo dõi, giúp đỡ
3. Kết thúc:
- Tập trung lớp
- Tổ có chức chơi trò chơi hồi tĩnh
- GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 50- 60m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hiện
- HS thực hiện 
. Lần 1: Từng tổ lần lượt điểm số
. Lần 2: Cả 4 tổ đồng thời điểm số
- Đứng vỗ tay và hát
Tiếng Việt
Bài 84 : op, ap 
A. Mục tiêu:
- HS đọc được op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được op, ap, họp nhóm, múa sạp.
 - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. 
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần op, ap.
2. Dạy vần : 
Vần op
- Nhận diện vần : Vần op gồm mấy âm ? là những âm nào ? Vần op và vần oc có gì giống và khác nhau ?
? Có vần op muốn có tiếng họp phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
- GV giới thiệu từ mới họp nhóm
Vần ap
- Nhận diện vần : 
Vần ap gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ap và vần op có gì giống và khác nhau ?
? Có vần ap muốn có tiếng sạp phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
- GV giới thiệu từ mới múa sạp (HS đọc trơn - cá nhân)
- Viết vần, tiếng mới :
GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần op, họp, ap, sạp . 
*Viết chữ ghi vần op : Viết o từ điểm kết thúc lia phấn viết tiếp chữ p 
*Viết chữ họp : Viết chữ h từ điểm kết thúc của chữ h lia phấn viết chữ ghi vần op, dấu nặng (chữ ghi vần ap, chữ sạp cũng tiến hành tương tự).
- GV theo dõi uốn nắn .
- Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ứng dụng : con cọp, đóng góp, giấy nháp, ... 
Tiết 2
Luyện đọc :
Luyện đọc bảng lớp : op, họp, họp nhóm - ap, sạp, múa sạp. 
Luyện đọc các từ ứng dụng
Luyện đọc SGK : 
- Luyện đọc câu :
Luyện viết : 
- GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói : 
Tranh vẽ những gì ? Gọi 2 HS chỉ chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
Chóp núi là nơi nào của ngọn núi ? (Là nơi cao nhất của ngọn núi còn gọi là đỉnh núi).
Kể tên một số ngọn núi mà con biết.
Ngọn cây ở vị trí nào trên cây ?
Tháp chuông như thế nào ?
Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có gì chung ?
Tháp chuông thường có ở đâu ?
 * Thi giới thiệu về chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
 * Hướng dẫn HS làm Bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Củng cố dặn dò :
Cho HS đọc đồng thanh toàn bài
GV :Vần mới vừa học là gì ? 
Trò chơi : Em tìm tiếng mới ( HS tìm tiếng, từ có op, ap- GV theo dõi nhận xét)
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có op, ap vừa học.
* Chuẩn bị bài sau : Bài 85 ăp, âp
HS đọc các từ sau: thác nước, chúc mừng, ích lợi 
HS viết bảng con: ích lợi, thác nước
- HS quan sát trả lời câu hỏi :
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ :
HS ghép vần op và đánh vần vần op 
- HS ghép tiếng họp bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
- HS đánh vần hờ - op - hop - nặng - họp / họp (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh -(HS đọc trơn - cá nhân)
- HS quan sát trả lời câu hỏi
- HS ghép vần ap và đánh vần : a - pờ - ap / ap (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS ghép tiếng sạp bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần : sờ - ap - sap - nặng - sạp / sạp (cá nhân- tập thể) HS quan sát tranh -
- HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : ap - sạp - múa sạp(cá nhân tập thể). 
- HS luyện viết vào bảng
- HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. 
- HS luyện đọc từ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể)
- HS đọc bài trên bảng 
( cá nhân)
- HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
- HS quan sát tranh minh họa câu( Cá nhân, tập thể)
- HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
- HS chia nhóm bàn lên thi
- HS làm Bài tập Tiếng Việt tập 2.
HS đọc đồng thanh toàn bài
( op, ap). 
Tự nhiên - Xã hội
	An toàn trên đường đi học
A. Mục tiêu: Giúp HS biết
 - X/định được 1 số t/ huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
 - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
 - HS khá giỏi: Phân tích được tình huống nguy hiểm có thể xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện.
B. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK
C. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Bài mới: GV gi/thiệu bài và ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống 
* Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
* Cách tiến hành :
+) Bước 1 : Chia nhóm (5 nhóm) mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. 
+) Bước 2 : Mỗi nhóm thảo luận một tình huống theo gợi ý.
+) Bước 3 : 
- GV gọi đại diện một số HS lên trình bày ý kiến thảo luận.
KL: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn như : Không được chạy lao ra đường, không được bám vào bên ngoài ô tô, không được thò tay, thò chân, đầu ra ngoài khi đang ở trên ph/ tiệngi/ thông.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh
*Mục tiêu: HS biết quy định về đi bộ trên đường.
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Tổ chức cho HS quan sát tranh hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
+ Bước 2 : HS trình bày ý kiến của mình trước lớp.
KL: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần đi sát mép đường về phía bên phải, còn trên đường có vỉa hè thì đi bộ đi ở trên vỉa hè.
Hoạt động 3 : Trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
III. Tổng kết, dặn dò :
GV nhận xét đánh giá chung giờ học. 
* Dặn dò : Thi đua thực hiện tốt luật giao thông khi đi bộ.
 Chuẩn bị bài sau Ôn tập : Xã hội.
- HS thảo luận các câu hỏi theo hướng dẫn của GV
- Điều gì có thể xảy ra ?
- Đã khi nào con có những hành động như trong tình huống đó chưa ?
Con hãy khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
- Đại diện một số HS lên trình bày ý kiến thảo luận, HS cả lớp theo dõi bổ sung.
- HS quan sát tranh hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
Ngày soạn: 19/01/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu : Giúp HS
 - Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
 - Biết trừ nhẩm (dạng 17 - 3)
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 ( cột 2, 3, 4); bài 3( dòng1).
B. Đồ dùng dạy học : Các bó chục que tính.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn định tổ chức :
II. Bài mới :
GV giới thiệu và nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn HS làm một số bài tập và chữa bài.
* Bài 1 : Bài yêu cầu gì ? 
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính vào bảng con 14 - 3 
* Bài 2 : HS nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS tính nhẩm theo cách thuận lợi nhất.
 Ví dụ : 17 - 2 =
Có thể nhẩm ngay : 17 - 2 = 15.
Có thể nhẩm theo hai bước :
	7 trừ 2 bằng 5 ; 10 cộng 5 bằng 15.
Có thể nhẩm theo cách bớt liên tiếp :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 buoi 1 CKTKN.doc