Giáo án Đạo đức lớp 1

A- Mục tiêu:

 1- Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

 2- Kĩ năng: Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng đầy đủ.

 3- Thái độ:Học sinh đồng tình ủng hộ các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.

B- Tài liệu và phương tiện:

 - Dụng cụ chơi sắm vai cho hoạt động 2.Phiếu giao việc ở HĐ1và HĐ2; VBTđạo đức

C- Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

 

doc 39 trang Người đăng honganh Lượt xem 4957Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ
- HS đồng thanh bài học
__________________________________________________________________
tuần 11
 T hứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
A- Mục tiêu:
 -Ôn tập và thực hành kĩ năng đã học như :Học tập sinh hoạt đúng giờ,Biết nhận lỗi và sửa lỗi ,Gọn gàng ngăn nắp,Chăm làm việc nhà ,Chăm chỉ học tập.
 -HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi Đ Đ với các chuẩn mực đạo đứcđã học.
B.Tài liệu và phương tiện.
 -Phiếu học tập 
C. Các hoạt động Dạy -Học 
Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
3/ Bài mới:
* Ôn tập thực hành
 *Bài 1
- Em hiểu học tập sinh hoạt đúng giờ là như thế nào?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
*Bài 2
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Hãy kể một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗivới người khác?
*Bài 3
 -Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ?
-Lớp học em đã gọn gàng ngăn nắp chưa?
* Bài 4
-ở nhà em thường giúp cha mẹ những công việc gì?
-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình cảm như thế nào đối với cha mẹ?
+ Bài 5
-Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
-Trong lớp ta có ai chăm chỉ học tập?
Hoạt động của trò
- Hát
- HS nêu 
- Nhận xét
-Không làm 2 việc cùng một lúc giờ nào việc ấy .
-Giúp chúng ta học tập có kết quả hơn , thoải mái hơn.
-Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mên
- 2-3 Học sinh tự nêu
-Nhà cửa thêm sạch đẹp ,khi cần sử dụng không phải mất công tìm kiếm.
-Học sinh tự nhậ xét
-Học sinh tự nêu
-Tình yêu thương với ông ,bà ,cha ,mẹ
-Học tập đạt kết quả hơn ,thầy cô bạn bè quý mến,bố,mẹ hài lòng.
Học sinh tự nêu
4.Củng cố ,dặn dò
-Thực hành sắp xếp lại đồ dùng lớp học cho gọn gàng ngăn nắp.
-Về nhà ôn bài nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
Tuần 12
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
Bài 6: quan tâm ,giúp đỡ bạn
A- Mục tiêu:
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. HS thấy được sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Rèn thói quen quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- GD HS yêu mến , quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Tranh mimh hoạ- Truyện " Trong giờ ra chơi"
- Vở BT 
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Thế nào là chăm chỉ học tập? ích lợi của chăm chỉ học tập?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Kể chuyện" Trong giờ ra chơi"
* GV kể chuyện
- Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã?
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
- GV KL: Khi bạn ngã , em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
b- HĐ 2: Việc làm nào đúng?
- Treo tranh
- Những hành vi nào là quan tâm , giúp đỡ bạn? Tại sao?
c- HĐ 3: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Treo bảng phụ
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm giúp đỡ bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tìn bạn càng thân thiết gắn bó.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
* Dặn dò:
- Thực hành theo bài học.
- Hát bài: Tìm bạn thân
- HS nêu- Nhận xét
- HS nêu
- Không đồng tình vì: Khi bạn ngã cần nâng bạn dậy, không được chêu bạn.
- HS đọc
- HS quan sát- Thảo luận nhóm
- Hành vi đúng là: 
* Tranh 1, 3, 4, 6.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS làm phiếu HT
- ý kiến tán thành là: a, b, g.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc bài học
tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Rèn thói quen giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày
- GD HS yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ và phiếu HT làm hoa
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn? Em đã làm gì giúp bạn?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Xử lí tình huống
- GV cho HS quan sát tranh" Trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh" Nam ơi, cho tớ chép bài với!"
- Nam sẽ ứng xử ntn?
- Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
- Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn?
- GV KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui nhà trường.
b- HĐ 2: Tự liên hệ
- Em đã làm gì thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè?
- GV KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
c- HĐ 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Nội dung câu hỏi gợi ý:
* Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn em hỏi mượn?
* Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng?
* Em sẽ làm gì khi bạn em quên mang bút chì màu mà em lại có?
* Em sẽ làm gì khi bạn trong tổ em bị ốm?
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS thảo luận , nêu cách ứng xử
- Chốt lại các cách ứng xử đúng nhất:
* Nam không cho Hà xem bài.
* Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Hs nêu
- Hs nêu- Nhận xét
- HS hái hoa dân chủ
- Trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- HS khác nhận xét- bổ xung.
tuần 14
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
Bài 7: giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
A- Mục tiêu:
- HS biết một số biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. Biết làm một số việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Rèn thói quen giữu trường lớp sạch đẹp
- GD HS có thái độ tự giác giữ gìn trường lớp sạch đẹp
B- Tài liệu và phương tiện:
- Bài hát: Em yêu trường em và phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Em đã làm gì để giúp đỡ bạn?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Tiểu phẩm : Bạn Hùng đáng khen
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình?
- Vì sao Hùng làm như vậy?
* GV KL: Vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp.
b- HĐ 2: Bày tỏ thái độ
- Em cần làm gì để giữu gìn trường lớp sạch đẹp?
* GV KL: Để giữ trường lớp sach đẹp ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định...
c- HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- Treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
Chữa bài
* GV KL: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS đó là thể hiện lòng yêutrường yêu lớp và giúp các em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Em đã làm gì để giữ trường, lớp sạch, đẹp?
* Dặn dò : Giữ vệ sinh trường lớp.
- Hát bài" Em yêu trường em"
- HS nêu
- HS đóng tiểu phẩm
- HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
- HS quan sát tranh
- Quét lớp, lau bảng, tưới cây, hoa....
- Tranh 2; 4; 5 Là việc làm đúng
- HS đọc nhiều em
- Đọc yêu cầu
- Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến đúng
- Làm phiếu HT
( ý đúng là: a; b; c; d)
- HS đồng thanh
tuần 15
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Đạo đức 
 giữ gìn trường lớp sạch đẹp( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Củng cố nhạn biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp.
- GD HS chăm vệ sinh trường lớp
B- Tài liệu và phương tiện:- Vở BT và phiếu HT
C - Các hoạt dộng dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Trò chơi:" Tìm đôi"
- GV đưa cây hoa dân chủ
- GV HD chơi: Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm bạn có phiếu tương ứng với mình. Đôi nào tìm được nhau đung và nhanh thì đôi đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét, đánh giá
* KL chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
b- HĐ 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học 
- Lớp mình đã sach, đẹp chưa?
* GV KL: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố: 
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
* Dặn dò; Thực hành giữ trường lớp sach đẹp.
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- Mười HS tham gia chơi:
Ví dụ:
HS 1: Nếu em làm dây mưc ra bàn.........
HS 2: .....Thì em sẽ lấy khăn lau sạch
HS 1: Nếu em thấy bạn ăn quà vứt rác ra sân.
HS 2: ....Thì em nhắc bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác.
.......................
- HS đọc đồng thanh
- HS quan sát lớp học
- HS nhận xét
- HS thực hành dọn vệ sinh lớp học của mình
- HS đọc
- Đồng thanh bài học( SGK)
Tuần 16
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Đạo đức:
bài 8: giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
A- Mục tiêu:
- HS hiểu vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Rèn thói quen giữu trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GD HS có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh công cộng.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh, dụng cụ lao động
- Vở BT
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3/ Bài mới:
- GV treo tranh
- Tranh vẽ gì?
- Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?
- Qua sự việc em rút ta điều gì?
* GV KL: Một số HS chen lấn xô đẩy làm ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự vệ sinh nơi công cộng.
b- HĐ 2: Xử lí tình huống
- GV nêu tình huống: Trên ôtô một bạn nhỏ cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ:" Bỏ rác vào đâu bây giờ?".......
* GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe đường xá... Cần gom rác lại bỏ vào túi nilông, vứt đúng nơi qui định
c- HĐ 3: Đàm thoại
- Em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì? và cần tránh gì?
* GV KL: ( Như SGK)
4/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
* Dặn dò:
- Vẽ 1 tranh về chủ đề bài học.
- Hát
- HS nêu
- Quan sát tranh
- HS nêu
- Gây nguy hiểm cho mọi người
- Làm mất trật tự nơi công cộng
- HS đọc nhiều em
- HS nêu lại tình huống và quan sát tranh
- HS tập xử lí tình huống
- NHận xét
- Đưa ra cách ứng xử đúng nhấtlà: Gom rác bỏ vào túi ni lông, vứt vào thùng rác.
- HS đọc
- Trường học, bệnh viện, đường xá......
- HS nêu
- HS nêu
- Đồng thanh bài học
tuần 17
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Rèn thói quen giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- GD HS ý thức tự giác giữ vệ sinh nơi công cộng.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Khẩu trang, chổi, sọt rác, xô
C - Các hoạt động học tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nơi công cộng là nơi ntn?
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
3/ Bài mới: Thực hành vệ sinh khu vực cổng trường và khu vực đường đi từ cấp 1 đến cấp 2.
a) HĐ 1:
* Giao nhiệm vụ:
- Tẩy nước
- Quét rác, nhặt rác, nhổ cỏ.
- Thu gom rác vào thùng rác.
- Thu dọn đồ dùng
* Phân công:
- Tổ 1: Tẩy nước, nhổ cỏ.
- Tổ 2: Quét sạch rác
- Tổ 3: Thu gom rác vào thùng
* yêu cầu: Vệ sinh sach, không gây tai nạn, không đùa nghịch khi vệ sinh.
b) HĐ 2: Thực hành.
- Gv quan sát hướng dẫn HS vệ sinh
4/ Tổng kết:
- Tập trung HS
- Em đã làm được những việc gì?
- KHi vệ sinh xong, Đường đi và cổng trường ntn?
- Em có cảm nghĩ gì?
- Khen những HS làm tích cực
* Dặn dò: Giữ vệ sinh hàng ngày.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu
- Nhận xét
- Tập trung Theo 3 tổ
- Nghe GV phổ biến
- HS thực hành vệ sinh
- Dùng chổi quét rác thu thành đống. Bóc rác vào sọt và đổ vào thùng rác.
* Lưu ý: - Tự giác an toàn, không đùa nghịch
 - Quét sach rác, nhổ sạch cỏ.
- HS nêu
- Làm sach, đẹp cổng trường và đường đi. Có lợi cho mình và mọi người.
tuần 18
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
ôn tập và thực hành kĩ năng cuối kì i
A. Mục đích- yêu cầu: 
- HS ôn tập, nhớ lại các nội dung của 8 bài đã học.
- Giúp HS nhớ lâu, vận dụng thực hành vào thực tế
B- Tài liệu và phương tiện:
	Phiếu bài tập.
C. Hoạt động Dạy -Học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
+GV nhận xét.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
- GV cùng HS hệ thống kiến thức của 8 bài đã học.
- GV hỏi học sinh tên của các bài đã học.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nội dung của từng bài.
*Bài 1
- Em hiểu học tập sinh hoạt đúng giờ là như thế nào?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
*Bài 2
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
-Hãy kể một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗivới người khác?
*Bài 3
 -Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ?
-Lớp học em đã gọn gàng ngăn nắp chưa?
* Bài 4
-ở nhà em thường giúp cha mẹ những công việc gì?
-Chăm làm việc nhà là thể hiện tình cảm như thế nào đối với cha mẹ?
* Bài 5
-Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
-Trong lớp ta có ai chăm chỉ
*Bài 6
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn? Em đã làm gì giúp bạn?
*Bài 7
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
*Bài 8
- Nơi công cộng là nơi ntn?
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- GV phát phiếu cho học sinh tổ chức cho học sinh thi hái hoa dân chủ.
- GV nhận xét.
- HS trả lời:
1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3. Gọn gàng ngăn nắp.
4. Chăm làm việc nhà.
5. Chăm chỉ học tập.
6. Quan tâm giúp đỡ bạn.
7. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
8. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung của từng bài.
-Không làm 2 việc cùng một lúc giờ nào việc ấy .
-Giúp chúng ta học tập có kết quả hơn , thoải mái hơn.
-Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mên
- 2-3 Học sinh tự nêu
-Nhà cửa thêm sạch đẹp ,khi cần sử dụng không phải mất công tìm kiếm.
-Học sinh tự nhậ xét
-Học sinh tự nêu
-Tình yêu thương với ông ,bà ,cha ,mẹ
-Học tập đạt kết quả hơn ,thầy cô bạn bè quý mến,bố,mẹ hài lòng.
-Học sinh tự nêu
-Học sinh tự nêu
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
-HS tự liên hệ
-Là những nơi tập trung đông người như trường học,bệnh vệ
-HS tự nêu
- HS nhận phiếu thảo luận và làm theo yêu cầu ghi trong phiếu nên hay không nên.
- Đại diện các nhóm trình bày bài.
- Các nhóm nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương các nhóm làm bài tốt.
- Về nhà ôn tập.
Học kì II
tuần 19
 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2010
Đạo đức
Trả lại của rơi (Tiết 1)
A. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng.
- HS có ý thức trả lại của rơi khi nhặt được.
- Có thái độ quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh họa.
- Đồ dùng để hóa trang chơi sắm vai.
C. Các hoạt động Dạy -Học: 
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích.
Tình huống:
+GV yêu cầu HS quan sát tranh.
-Theo em 2 bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào?
g GV KL: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho mình.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
- GV đọc lần lượt từng ý kiến.
g GV KL: Các ý đúng là: a và c
c) Hoạt động 3: Củng cố
+ GV cho HS hát bài Bà còng
- Bạn Tôm bạn Tép trong bài hát có ngoan không?
g KL: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
Hoạt động của trò
- HS quan sát tranh và cho biết nội dung.
- Tranh vẽ cảnh 2 em cùng đi chơi với nhau trên đường cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất.
- HS thảo luậnh nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập
- Trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.
- HS giơ thẻ sau mỗi ý kiến.
- Vài em nhắc lại phần kết luận.
- Cả lớp hát đồng ca.
- HS trả lời.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Về nhà thực hiện như bài học.
tuần 20
 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2010
Đạo đức
Trả lại của rơi( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- Thực hành , hành vi trả lại của rơi khi nhặt được
- Rèn thói quen trả lại của rơi khi nhặt được
- GD HS có thói quen thật thà, không tham lam
B- Tài liệu và phương tiện:
 -Phiếu HT
- Tư liệu ( Tranh ảnh sưu tầm về không tham của rơi)
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì?
- Trả lại của rơi đem lại điều gì?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Đóng vai
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống
* Tình huống 1: Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào để quên. Em sẽ....
* Tính huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút ở sân trường. Em sẽ....
* Tính huống3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ...
b) HĐ 2: Trình bày tư liệu
- Tranh nói gì?
- Em có cảm nghĩ gì khi xem tranh này?
4/ HĐ 3: Củng cố:
* GV KL: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh, chị, em cùng thực hiện
* Dặn dò: Thực hành theo bài học
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS chia 3 nhóm
- Thực hiện đóng vai
- TH 1: Hỏi xem bạn nào mất để trả lại
- TH 2: Nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất
- TH 3: Khuyên bạn trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
- HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm
- HS nêu
- HS nêu
- HS đọc
tuần 21
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Đạo đức:
biết nói lời yêu cầu, đề nghị 
A- Mục tiêu:
- HS biết cần nói lời yêu cầu , đề nghị trong các tình huống khác nhau. 
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Tranh minh hoạ. phiếu HT
- Vở BT đạo đức
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Em làm gì khi nhặt được của rơi?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Thảo luận
- Gv Treo tranh
- Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. EM hãy đoán xem Nam nói gì với Tâm?
* GV KL: Muốn mượn bút chì của bạnTâm , Nam càn sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự.
b) HĐ 2: Đánh giá hành vi
- GV treo tranh
- Các bạn trong tranh đang làm gì? Em có đồng ý với việc làm của bạn không? Vì sao?
* GV KL: Việc làm tranh 2, 3 là đúng vì các bạn biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần giúp đỡ.
c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ
4/ Củng cố:
* Đọc đồng thanh bài học
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
* Dặn dò:
- Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn cùng thực hiện
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- HS quan sát tranh
- HS nêu
- HS quan sát
- HS thảo luận từng đôi một
- Đại diện HS trình bày trước lớp
- HS làm phiếu HT
- Đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành
* ý kiến đúng là: đ
tuần 22
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị(Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.
- Thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị
B- Tài liệu và phương tiện:
- Bảng phụ
C- Các hoạt độngDạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Khi nào cần nói lời yêu cầu, đề nghị?
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HS tự liên hệ
- Em nào biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ?
- GV khen HS đã biết thực hiện bài học.
b) HĐ 2: Đóng vai
- TH 1: Em muốn được bố hay mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
- TH 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
- TH 3: Em mốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
* GV KL: Khi cần đến sự giúp đỡ của người khác em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp
c) HĐ 3: Trò chơi
- ND chơi: Người chủ trò đứng trên bảng nói một câu nào đó đề nghị với các bạn trong lớp
VD: - Mời các bạn đứng lên.
 - Mời các bạn ngồi xuống.
 * GV KL: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp là tự trọng và tôn trọng người khác
4/ Củng cố:
- Đọc bài học
* Dặn dò:
- Thực hành theo bài học
- Hat
- HS nêu
- NHận xét
- HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị
- HS thảo luận theo cặp
- Đóng vai trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS thay nhau làm chủ trò
- Nêu ai nói lịch sự thì các bạn thực hiện. Nếu nói không lịch sự thì các bạn không thực hiện
- HS đọc
- Đồng thanh bài học
tuần 23
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Đạo đức
lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
A- Mục tiêu:
- HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. Là tôn trọng chính bản thân mình
- Có KN và hành vi đúng khi nhận và gọi điện thoại
- GD HS từ tốn , lễ phép khi gọi điện thoại
 B- Tài liệu và phương tiện:
- Bộ đồ chơi điện thoại
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/Bài mới:
a) HĐ 1: thảo luận
- ND đoạn hội thoại:
VINH:- A lô, tôi xin nghe.
NAM:- A lô, Vinh đấy à? Tớ là Nam đây.
VINH:- Vinh đây, chào bạn!
NAM:- chân bạn hết đau chưa?
VINH:- Cảm ơn! Chân tớ đỡ rồi. Ngày mai tớ sẽ đi học.
NAM:- Hay quá, chúc mừng bạn! Hẹn ngày mai gặp lại!
VINH:- Cảm ơn bạn. Chào bạn!
- khi điện thoại reo, Vinh làm gì và nói gì?
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại ntn?
- Em có thích cuộc nói chuyện đó không?
- Em học được gì qua hội thoại trên?
* GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
b) HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
* GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to, nói trống không.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Em nhận và gọi điện thoại ntn?
* dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- HS lên đóng vai 2 người đang nói chuyện điện thoại
- HS nêu
- HS nêu
- HS đồng thanh
- HS chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đồng thanh
tuần 24
Thứ hai ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docdao ducca nam.doc