Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 8 - Nguyễn Thị Thùy

Học vần(65+66) Bài 30: ua – ưa

I/ Mục tiêu:

- Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.

- Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ .

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

II/ Đồ dùng dạy học: tranh, ảnh minh họa từ khóa: cua bể, ngựa gỗ

- Tranh minh họa câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

III/ Các hoạt động dạy-học:

1.Khởi động: Hát tập thể

2.Bài cũ: - HS đọc các từ: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.

- 2 HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.

- Các tổ viết: ia, lá tía tô.

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần lễ 8 - Nguyễn Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nét nối giữa u và a, giữa c và ua, ng và ưa.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o.
Hoạt động 3: Luyện nói
- GV cho HS xem tranh
- Em hãy đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa
- Tranh vẽ gì?
- Vì sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
-Giữa trưa là lúc mấy giờ?
-Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì?
-Có nên ra nắng vào buổi trưa không? 
 Tại sao? 
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp trong SGK
- Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra.
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Khen ngợi một số em học tốt.
- Về nhà học bài. Xem trước bài 31
- HS đọc đồng thanh: ua - ưa
- Giống nhau: đều có a đứng sau.
- Khác nhau: ia có i đứng trước.
 ua có u đứng trước
- Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn (cá nhân nhóm, lớp)
- Đọc cá nhân, cả lớp
- Âm c đứng trước,vần ua đứng sau. - Đánh vần, đọc tiếng cua (lớp, nhóm, cá nhân)
- HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp.
- HS tập viết trên bảng con
- Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.Kết hợp phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
- Một bạn nhỏ cùng mẹ đi chợ
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (mua, dừa)
- HS viết ua, ưa
- HS viết cua bể
- HS viết ngựa gỗ
- HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y)
-Giữa trưa mùa hè.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
 ****************************
Toán (29) Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, tranh bài tập 1 trang 45 SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động: Hát tập thể
 2. Bài cũ: Kiểm tra miệng các phép cộng trong phạm vi 4
 3. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trang 48 SGK
Bài 1: Tính 
+
+
+
+
+
+
+
 3 2 2 1 1
 1 1 2 2 3
GV nhận xét chung.
 Bài 2: Số? 
- GV hỏi: “1 cộng 1 bằng mấy ?” 
- GV ghi số 2 vào ô trống.
Bài 3: Tính: 1 + 1 +1 = ?
- GV hướng dẫn: từ trái qua phải ta lấy hai số đầu cộng cho nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. Lấy 1 + 1 = 2 , 2 + 1 = 3, ghi số 3 sau dấu bằng.
- Vậy: 1 + 1 + 1 = 3
4. Củng cố:
- 2 em đọc các phép cộng trong phạm vi 4
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Khen HS học tốt 
 - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
- HS đọc đề bài
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
- Bằng 2
- Tương tự các em làm tiếp các phần còn lại.
- 3 HS làm trên bảng.
- Cá nhân chữa bài, nhận xét.
- HS quan sát bài mẫu.
- Các bài còn lại HS làm trên bảng con.
- Hai HS làm trên bảng lớp.
- 2 em nhận xét bài của bạn.
 ***********************************************************
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Thủ công (T8): Xé dán hình cây đơn giản
 Có G/V chuyên
 ********************************
 Âm nhạc(T8): Học hát bài Lý cây xanh
 Có G/V chuyên
 *********************************
Học vần(67+ 68) Bài 31: Ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: ia, ua, ưa ; Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
- Viết được: ia, ua, ưa; Các từ ngữ ứng dụng .
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn trang 64 SGK
- Tranh minh họa cho truyện kể: Khỉ và Rùa.
 - Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng: “Gió lùa kẽ lángủ trưa”
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động: Hát, múa
2. Bài cũ: - 3 HS đọc: ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ, cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
 - 2 HS đọc câu ứng dụng: “Mẹ đi chợ mua  cho bé.”
 - Các tổ viết: cua bể, ngựa gỗ, tre nứa.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn tập
 v Các vần vừa học
- GV kẻ sẵn bảng ôn, cho HS chỉ trên bảng ôn các chữ đã học: u, ư, i , tr, ng, ngh, ua, ưa, ia.
- GV đọc âm 
v Ghép chữ và vần thành tiếng
- GV chỉ trong bảng ôn, hướng dẫn: 
- Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để được tiếng có nghĩa.
v Đọc từ ứng dụng:
 mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
v Tập viết
- GV viết lên bảng: mùa dưa, ngựa tía
- GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ trong từ mùa dưa, ngựa tía.
TIẾT 2
Hoạt động 1:Luyện đọc
* Đọc tiếng trên bảng ôn
 - Đọc từ ứng dụng
* GV treo tranh: 
- Tranh vẽ gì?
- GV cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng:
 “Gió lùa kẽ láBé vừa ngủ trưa”
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 Hoạt động 2: Luyện viết
- Em hãy nêu lại cách viết từ mùa dưa, ngựa tía.
- Lưu ý HS viết đúng khoảng cách các chữ.
Ghi dấu thanh đúng vị trí.
Hoạt động 3: Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
 - GV kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa (SGK trang 65)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện thi kể.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
§ Ý nghĩa: Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại.Khỉ cẩu thả đã bảo Rùa ngậm vào đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốt vạ vào thân.
4. Củng cố:
 - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc. 
 - HS tự chỉ bảng ôn đọc.
 - GV đọc tiếng HS tìm trong bảng ôn.
5. Nhận xét-Dặn dò:
 - Tuyên dương HS học tốt
 - Về nhà học bài, xem trước bài 32
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS chỉ chữ
- HS đọc âm và chỉ chữ.
- HS ghép tiếng và đọc: 
 tru, trua, trư, trưa, tri, tria.
 ngu, ngua, ngư, ngưa.
 nghi, nghia.
- Đọc toàn bộ bảng ôn.
- Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần vừa ôn.
- Luyện đọc tiếng, từ.
- Tập viết trên bảng con. 
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS phân tích 1 số tiếng có vần vừa ôn.
- HS quan sát
- Vẽ một em bé đang ngủ trên võng.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- HS nêu cách viết
- Viết vào vở từng dòng
- HS lắng nghe
- Quan sát tranh, thảo luận và cử đại diện thi kể
Tranh 1: Rùa và Khỉ là một đôi bạn thân. Rùa tới thăm nhà Khỉ
Tranh 2: Khỉ bảo Rùa ngậm chặt vào đuôi mình để lên nhà Khỉ.
Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào. Rùa quên cả việc ngậm đuôi Khỉ. Rùa rơi xuống đất.
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai Rùa có vết rạn.
 ***********************************************************
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
 Thể dục (T8) : Đội hình đội ngũ thể dục RLTTCB
 Có G/V chuyên
 *******************************
 Học vần (69+70) Bài 32 : oi – ai
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
II/ Đồ dùng dạy-học: tranh, ảnh minh họa từ khóa: nhà ngói.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Khởi động: Hát tập thể
2.Bài cũ: - HS đọc các từ: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
- 2 HS đọc đoạn thơ ứng dụng: “Gió lùangủ trưa”
 - Các tổ viết: mùa dưa, ngựa tía.
3.Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Dạy vần
 *Vần oi
a/ Nhận diện vần
- Vần oi được tạo nên bởi o và i
- So sánh oi với o
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV hướng dẫn đánh vần: o- i- oi
- Đọc trơn: oi
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng ngói
- Em hãy nêu vị trí của chữ ng và vần oi trong tiếng ngói
- Hướng dẫn đánh vần: ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói. - Đọc trơn: ngói
- GV cho HS xem tranh nhà ngói, giải thích từ và ghi bảng: nhà ngói
* Vần ai (quy trình tương tự)
- Vần ai được tạo nên bởi a và i
 - So sánh ai với oi
Hoạt động 3:Hướng dẫn viết chữ: 
- HD viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng:
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 ngà voi gà mái 
 cái còi bài vở 
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
* Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
* Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em có nhận xét gì về bức tranh?
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: 
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 Hoạt động 2: Luyện viết
Chữ ghi vần: Viết chữ o sau đó nối nét phía trên chữ o nối với i. Viết a nối với i
Chữ ghi tiếng, từ: 
Viết nhà, viết ng nối với oi, dấu sắc trên o
Viết bé, viết g nối với ai , dấu sắc trên a
* Lưu ý HS: 
- Nét nối giữa o và i giữa ng và oi, g và ai
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o.
Hoạt động 3: Luyện nói
- GV cho HS xem tranh
- Em hãy đọc tên bài luyện nói?
- Tranh vẽ gì?
- Chim bói cá và le le sống ở đâu, thích ăn gì?
- Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
- Em thích loại chim nào nhất?
- Chim là vật có ích hay có hại? 
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp trong SGK
- Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra.
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Khen ngợi một số em học tốt.
- Về nhà học bài. Xem trước bài 33
- HS đọc đồng thanh: oi- ai 
- Giống nhau: đều có o 
- Khác nhau: oi có i đứng sau.
- Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn (cá nhân nhóm, lớp)
- Đọc cá nhân, cả lớp
- Âm ng đứng trước,vần oi đứng sau. - Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân)
- HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp.
- HS so sánh hai vần oi- ai
- HS tập viết trên bảng con
- Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
- Chim, cành tre, cá.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (bói) 
- HS viết: oi, ai
- HS viết: nhà ngói
- HS viết: bé gái
- HS đọc: Sẻ, ri, bói cá, le le.
- HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y)
- HS trả lời theo suy nghĩ.
Toán (30) Phép cộng trong phạm vi 5
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
-Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các mẫu vật có số lượng là 5, tranh vẽ bài tập 4 (a)
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động: Hát tập thể
 2. Bài cũ: Kiểm tra HS làm các phép tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
 3. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
* Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5
- Có 4 con cá, thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá? (GV đính mẫu vật)
- Bốn thêm một là mấy?
- Viết là: 4 + 1 = 5
* Các phép cộng:1 + 4 =5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5
 (Thực hiện như trên)
* Hướng dẫn học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
* Cho HS xem hình vẽ sơ đồ chấm tròn ở SGK
GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả hai phép tính? 
 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5
 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5
àPhép tính 4 + 1 cũng bằng phép tính 1 + 4
 Phép tính 3 + 2 cũng bằng phép tính 2 + 3
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Tính 
+
+
+
+
+
 2 4 3 2 1
 2 1 2 3 4
Bài 4: a) Viết phép tính thích hợp:
4. Củng cố: - Cho HS thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
5.Nhận xét - Dặn dò: - Xem lại bài, học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
- HS đọc đề bài
- Quan sát mẫu vật và nêu bài toán
- 2-3 em nêu câu trả lời.
- Bốn thêm một là năm
- HS đọc phép tính: 4 + 1 = 5
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - HS so sánh và nêu nhận xét.
- HS làm theo nhóm
- HS làm bài trên bảng con
- 2 em làm trên bảng lớp.
- HS nêu: “Có 4 con nai, thêm 1 con nai chạy đến. Có tất cả là 5 nai”
- Viết là: 4 + 1 = 5
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
 Học vần (71+72) Bài 33 : ôi - ơi
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội
II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh, ảnh minh họa từ khóa: bơi lội, vật thật trái ổi.
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Khởi động: Hát tập thể
2.Bài cũ: - HS đọc: oi, ai, nhà ngói, bé gái, ngà voi, cái còi, bài vở, gà mái.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa.
- Các tổ viết: nhà ngói, bé gái.
3.Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Dạy vần
 *Vần ôi
a/ Nhận diện vần
- Vần ôi được tạo nên bởi ô và i
- So sánh ôi với oi
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV hướng dẫn đánh vần: ô –i - ôi
- Đọc trơn: ôi
 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng ổi
- - Hướng dẫn đánh vần: ôi – hỏi - ổi
- GV cho HS xem trái ổi, giải thích từ và ghi bảng: trái ổi
* Vần ơi (quy trình tương tự)
- Vần ơi được tạo nên bởi ơ và i
 - So sánh ơi với ôi
Hoạt động 3:Hướng dẫn viết chữ: 
- HD viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng:
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
* Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
* Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em đã bao giờ được bố mẹ dẫn đi chơi phố chưa? 
- Em cảm thấy thế nào khi được đi chơi phố với bố mẹ?
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: 
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 Hoạt động 2: Luyện viết
Chữ ghi vần: Viết chữ ô sau đó nối nét phía trên chữ ô nối với i. Viết ơ nối với i
Chữ ghi tiếng, từ: 
Viết chữ: trái cách một con chữ o, viết ôi dấu hỏi trên ô
Viết b nối với ơi, viết l nối với ôi, dấu nặng dưới ô.
* Lưu ý HS: 
- Nét nối giữa các con chữ và dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o.
Hoạt động 3: Luyện nói
- Em hãy đọc tên bài luyện nói?
- GV cho HS xem tranh
- Tranh vẽ gì?
- Ở địa phương em có những lễ hội gì?
- Trong lễ hội thường có những gì?
- Em đã được tham dự lễ hội nào?
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp trong SGK
- Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra.
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Khen ngợi một số em học tốt.
- HS đọc đồng thanh: ôi- ơi
- Giống nhau: đều có i đứng sau
- Khác nhau: ôi có ô đứng trước
 oi có o đứng trước
- Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn (cá nhân nhóm, lớp)
- Đọc cá nhân, cả lớp
- Vần ôi và dấu hỏi trên ô
- Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân)
- HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp.
- HS so sánh hai vần ôi- ơi
- HS tập viết trên bảng con
- Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
- Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (chơi) 
- HS viết: ôi, ơi
- HS viết: trái ổi
- HS viết: bơi lội
- HS đọc: Lễ hội
- HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y)
- Cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui..
- HS trả lời theo suy nghĩ.
Toán (31) Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, tranh bài tập 5 trang 50 SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động: Hát tập thể
 2. Bài cũ: Tính: 3 + 2 = 4 + 1 = 5 = 4 +  5 = 3 + 
 3. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trang 50 SGK
Bài 1: Tính 
- GV chỉ vào phép tính 2 + 3 và 3 + 2 cho HS nêu kết quả sau đó GV nêu kết luận, ghi lên bảng cho HS thấy rõ: 2 + 3 = 3 + 2
- Tương tự với 4 + 1 và 1 + 4
Bài 2: Tính 
- GV nhắc HS viết số thẳng cột với nhau.
Bài 3: Tính: ( giảm tải hàng thứ 2)
Ví dụ: 2 + 1 +1 = ?
- GV hướng dẫn: từ trái qua phải ta lấy hai số đầu cộng cho nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại. 
- Lấy 2 + 1 = 3, 3 + 1 = 4 , ghi số 4 sau dấu =
- HS đọc: 2 + 1 + 1 = 4
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
a) 3 + 2 = 5
b) 2 + 3 = 5
4. Củng cố: - 2 em đọc các phép cộng trong phạm vi 5
5. Nhận xét - Dặn dò: - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- HS đọc đề bài
- 3 HS làm trên bảng lớp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
- HS nêu thêm ví dụ với các phép tính khác trong bảng cộng trong phạm vi 5.
- HS làm bảng con
- 3 em làm trên bảng lớp.
- Tương tự các em làm tiếp các phần còn lại (Làm hàng 1)
- Cá nhân chữa bài, nhận xét.
- HS nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán vừa nêu. 
 *******************************
 Tự nhiên xã hội (T8): Ăn uống hàng ngày
 Có G/V chuyên
*************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
 Học vần (73 + 74) Bài 34 : ui - ưi
I/ Mục tiêu:
- Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi.
II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh, ảnh minh họa từ khóa: đồi núi, gửi thư.
 - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói của bài.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Khởi động: Hát tập thể
2.Bài cũ: - HS đọc: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
 - 2 HS đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Các tổ viết: trái ổi, bơi lội, ngói mới.
3.Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Dạy vần
 *Vần ui 
a/ Nhận diện vần
- Vần ui được tạo nên bởi u và i
- So sánh ui với oi
b/ Đánh vần và đọc tiếng từ: 
- GV hướng dẫn đánh vần: u - i - ui
- Đọc trơn: ui
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Ghép tiếng núi
- Hướng dẫn đánh vần: nờ- ui- nui- sắc- núi. Đọc trơn: núi
- GV cho HS xem tranh vẽ đồi núi, giải thích và ghi bảng: đồi núi
* Vần ưi (quy trình tương tự)
- Vần ưi được tạo nên bởi ư và i
- So sánh ưi với ui
Hoạt động 3:Hướng dẫn viết chữ: 
- HD viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư
Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng:
- GV viết từ ứng dụng lên bảng:
 cái túi gửi quà 
 vui vẻ ngửi mùi 
- GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
TIẾT 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
* Hướng dẫn HS đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn HS đọc trong SGK
* Đọc câu ứng dụng: 
- GV cho HS quan sát tranh câu ứng dụng.
Hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Gia đình em có hay nhận thư của người thân từ xa gửi về không? 
- Khi nhận thư em cảm thấy thế nào?
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: 
 Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 Hoạt động 2: Luyện viết
Chữ ghi vần: Viết chữ u nối với chữ i.
 - Viết chữ u nối với chữ i, ghi dấu móc phụ trên nét thứ hai của chữ u
Chữ ghi tiếng, từ: 
- Viết chữ: đồi cách một con chữ o, viết n nối với ui, dấu sắc trên u. (không nhấc tay)
 - Viết g nối với ưi, dấu hỏi trên ư cách một con chữ o viết chữ núi
* Lưu ý HS: 
- Nét nối giữa các con chữ và dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là một chữ o.
Hoạt động 3: Luyện nói
- Em hãy đọc tên bài luyện nói?
- GV cho HS xem tranh
- Tranh vẽ gì?
- Em đã đi tới những nơi có nhiều đồi núi chưa?
- Trên đồi núi thường có những gì?
- Theo em đồi khác núi ở chỗ nào?
- GV chỉ vào tranh vẽ giúp HS phân biệt đồi và núi. 
4. Củng cố:
- GV chỉ bảng, HS theo dõi và đọc.
- Trò chơi tìm vần mới học có trong đoạn văn do GV đưa ra.
5. Nhận xét-Dặn dò: 
- Khen ngợi một số em học tốt.
- Về nhà học bài. Xem trước bài 35
- HS đọc đồng thanh: ui- ưi
- Giống nhau: đều có i đứng sau
- Khác nhau: ui có u đứng trước
 oi có o đứng trước
- Nhìn bảng đánh vần, đọc trơn vần (cá nhân nhóm, lớp)
- n đứng trước, ui đứng sau, dấu sắc trên u
- Đánh vần, đọc tiếng (lớp, nhóm, cá nhân)
- HS đọc từ khóa: cá nhân, cả lớp.
- Giống nhau: đều có i đứng sau
- Khác nhau: ưi có ư đứng trước
 ui có u đứng trước
- HS tập viết trên bảng con
- Đọc từ, tìm tiếng mang vần mới học.
 -Luyện đọc tiếng, từ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Phân tích 1 số tiếng có vần mới học.
- HS thảo luận, nhận xét và trả lời.
-Bố mẹ và các con đang đọc thư.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm tiếng mang vần mới học (gửi, vui) 
- HS viết: ui, ưi
- HS viết: đồi núi
- HS viết: gửi thư
- HS đọc: Đồi núi
- Vẽ cảnh đồi núi.
- HS quan sát tranh và luyện nói theo gợi ý của GV.(G, K, TB, Y)
- HS trả lời theo suy nghĩ.
 ********************************
Toán (32) Số 0 trong phép cộng
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết kết quả phép cộng một số với số 0
- Biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh 1 SGK phóng to, 2 cái đĩa, 3 quả táo bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1. Khởi động: Hát tập thể
 2. Bài cũ: HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
 3. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng một số với 0
* Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3
- GV treo tranh 1 
- GV nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có bao nhiêu con chim?
- 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
- Em làm phép tính gì? 
- GV ghi lên bảng: 3 + 0 = 3 
- Phép cộng 0 + 3 = 3: tiến hành tương tự
* Cho HS xem hình vẽ sơ đồ chấm tròn ở SGK
 GV nêu câu hỏi để HS nhận biết:
 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3, tức là 3 + 0 = 0 + 0 = 3.
- Cho HS lấy thêm ví dụ: 2 +0, 0 + 2. Từ đó GV giúp HS rút ra kết luận: 
àMột số cộng với 0 bằng chính số đó. 0 với một số bằng chính số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính
 1 + 0 = 5 + 0 = 0 + 2 = 4 + 0 =
 0 + 1 = 0 + 5 = 2 + 0 = 0 + 4 =
Bài 2: Tính 
 +
+
+
+
+
 5 3 0 0 1
 0 0 2 4 0
Bài 3: Số?
- Tổ chức làm bài dưới hình thức tiếp sức.
Bài 4: (giảm tải)
4. Củng cố: - Cho HS nêu lại KL một số cộng với 0, 0 cộng với một số.
5.Nhận xét - Dặn dò: - Xem lại bài. Ghi nhớ kết luận.
- HS đọc đề bài
- Quan sát hình vẽ.
- Là 3 con chim
- Phép cộng, lấy 3 + 0 = 3
- Đọc phép tính trên bảng.
Nhiều HS nhắc lại. 
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả
- HS làm trên bảng con.
- Cá nhân làm bảng lớp.
- Mỗi tổ 2 em thi tiếp sức.
- Chữa bài, nhận xét.
 *****************************
Đạo đức(8) Gia đình em (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Biết được những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
-Biết yêu quý gia đình của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức. Các bài hát “Cả nhà thương nhau”, “Mẹ yêu không nào”
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Khởi động: Điểm danh, hát.
2. Bài cũ: Đối với ông bà, cha mẹ em phải làm gì
 để xứng đáng là con cháu ngoan?
3. Bài mới:
Hoạt động d

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1tuan8nguyen thi thuy.doc