Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 30

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc luư loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn của bài văn với giọng tự hào, ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn của bài văn với giọng tự hào, ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm

3. Thái độ: yêu thích thám hiểm

II . Đồ dùng dạy học.

- Ảnh chân dung Ma- gien-lăng.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân nghe câu chuyện em đã kể.
-------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 147: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
2. kĩ năng: biết được ý nghĩa và hiểu tỉ lệ bản đồ
3. Thái độ: yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ thế giới, ảnh đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,...
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- Gv nx chung, ghi điểm.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ 
* Tiến hành:
- Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- Hs đọc tỉ lệ bản đồ.
- Gv kết luận:
- Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?
- Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần.
? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?
- ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 
10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...)
2.2. Hoạt động 2: Bài tập
* Mục tiêu: biết được ý nghĩa và hiểu tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
* Tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu miệng:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
- HS KKVH: GV giúp đỡ HS
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên điền.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Độ dài thật: 1000cm; 300dm; 
10 000mm; 500m.
- HS KKVH: GV giúp đỡ HS
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi)
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi theo nhóm
- Trình bày kết quả, nhận xét kq
- Gv nx và kết luận: 
+ Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
- HS KKVH: HS giỏi giúp đỡ
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả: (Nhớ – viết)
Bài 30: Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhớ-viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trích đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi).
3. Thái độ: có ý thức viết đúng chính tả
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ và phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
A. Kiểm tra bài cũ:
? Viết: trung thành, chung sức, con trai, cái chai, phô trương, chuơng trình,
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả.
* Mục tiêu: Nhớ-viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trích đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa
*Tiến hành:
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng đoạn văn càn nhớ viết:
- 2 Hs đọc.
? Phong cảnh Sa Pa được thay đổi như thế nào?
-thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
? Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Hs tự tìm và đọc, cả lớp luyện viết:
- VD: thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu kì,
- HSKKVH: trả lời dưới sự HD của GV
- Nhớ – viết chính tả:
- Cả lớp viết bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
2.2. Hoạt động 2: Bài tập.
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi).
* Tiến hành:
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ lên bảng:
- Hs làm bài vào nháp theo N3.
- Trình bày:
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi, lớp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
ong
ông
a
r
rong chơi, ròng ròng, rong biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d
cây dong, dòng nước, dong dỏng,..
cơn dông,( hoặc cơn giông,)
da, dừa, dứa,
gi
giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống,
ở giữa, giữa chừng,
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv chép đề bài lên bảng:
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên chữa bài.
- Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng:
Thứ tự điền đúng: thế giới, rộng, biên giới, dài.
- HSKKVH: làm bài dưới sự HD của GV 
3. Kết luận: Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
----------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Học xong bài này, Hs có khả năng:
- Biết được sự cấn thiết phải bảo vệ môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
(*) THMT- (toàn phần): Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT của HS.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A. Kiểm tra bài cũ: ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx, đánh giá chung.
B. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
* Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trường, con người có trách nhiệm với môi trường.
* Cách tiến hành: 
- Đọc thông tin:
- 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk.
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- N3 thảo luận:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- để hạn chế đất bị xói mòn, rừng bị thu hẹp chúng ta cần làm gì?
- Con người phải có trách nhiệm với môi trường bằng những việc làm: không chặt phá rừng bừa bãi, trông rừng...
2.2. Hoạt động 2: Bài tập 1.
*Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập:
- Hs đọc thầm
- Yêu cầu hs đọc các việc làm:
- 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại
- Là HS chúng ta cần làm gì để bảo vệ MT
- HS trình bày ý kiến: không vứt rác bừa bãi, tuyên truyền cho bố mẹ không chặt phá rừng, làm nương
* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
3. Hoạt động tiếp nối:
	- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phơng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29/3/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tiết 2: Tập đọc
Bài 60: Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng vui tươi, tình cảm.
- Hiểu nghĩa các từ mới
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HTL 1 đoạn thơ khoảng 8 dòng.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng vui tươi, tình cảm.
3. Thái độ: yêu vẻ đẹp thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
A.Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
2.1.Hoạt động 1:Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Tiến hành:
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- HSKKVH: HS K-G giúp đỡ
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo bàn:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống như con ngời đổi màu áo.
? Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thớt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thời gian trong ngày: nắng lên, trả về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
? Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lợt hs nêu theo ý thích.
? Nêu nội dung chính của bài?
- ý chính: MĐ, YC.
- HSKKVH: HS K-G giúp đỡ
2.2. Hoạt động 2:. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
* Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng vui tươi, tình cảm.
* Tiến hành:
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thớt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- HSKKVH: đọc dưới sự giúp đỡ của bạn.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx tuyên dương hs đọc tốt.
- HTL:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ:
- HTL đoạn, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm hs HTL và hay.
3. Kết luận: NX tiết học, VN HTL bài thơ, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 148: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu biết được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ là gì.
2. Kĩ năng: rèn KN đọc và biết ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ: yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Vẽ bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ.
Chobiết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m?
- Một số hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1.
* Mục tiêu: Bước đầu biết được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ là gì.
* Tiến hành:
- Gv y/ cầu HS quan sát bản đồ SGK, ghi đề toán :
- Hs đọc.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét?
- Dài 2cm.
? Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
1: 300
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
2cm x 3 cm = 6cm.
- Yêu cầu hs giải bài toán vào nháp:
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số : 6m.
- HSKKVH: GV giúp đỡ
* Bài toán 2: Làm tương tự bài 1.
(Lu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại)
Bài giải
Quãng đường hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
102 000 000 = 102 km
Đáp số: 102 km.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập.
* Mục tiêu: biết được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
* Tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv kẻ bảng:
- Hs làm bài vào vở nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 
45 000 dm; 100 000 mm.
- HSKKVH: GV giúp đỡ
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải bài:
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng phụ 
- Trình bày kq, nhận xét
- Gv chấm một số bài:
- Gv nx chữa bài.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m.
Bài 3. ( Dành cho HS K- G)
 - HS đọc phân tích bài tập
- GV nhận xét, chốt kq đúng
- Trao đổi cách làm, làm bài theo nhóm
- Cả lớp chữa bài:
Bài giải
Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT tiết 148.
-------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 59: Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
- Bước đầu biết cách quan sát con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hành động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.
2. Kĩ năng: rèn KN quan sát và miêu tả con vật
3. Thái độ: yêu thích học tập làm văn
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: bài tập 1,2
* Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
* Tiến hành:
Bài 1.
- 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp:
- Hs trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- HS KKVH: HS giỏi giúp đỡ
- Gv nx chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hình dáng
chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông
vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng
Đôi mắt
chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
Cái mỏ
màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước
Cái đầu
xinh xinh vàng nuột
Hai cái chân
lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
? Những câu miêu tả nào em cho là hay?
- Hs nêu
2.2. Hoạt động 2: Bài 3,4
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách quan sát con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hành động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.
* Tiến hành:
Bài 3.	
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp:
- Cả lớp viết theo trí nhớ đã quan sát hoặc tranh ảnh treo bảng:
- Trình bày:
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- HS KKVH: GV giúp đỡ
- Gv nx chung:
VD: Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
hung hung có sắc vằn đo đỏ
Cái đầu
tròn tròn
Hai tai
 dong dỏng, dựng đứng, có hình tam giác ( cái mộc nhĩ)
Đôi mắt
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
Bộ ria
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
Bốn chân
thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất
Cái duôi
dài, thớt tha, duyên dáng.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài :
- Hs làm bài vào nháp:
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu miệng bài.
- Gv cùng hs nx, khen hs miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
- HSKKVH: làm dưới sự giúp đỡ của GV
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích.
---------------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
Tiết 30: Những chính sách về kinh tế và văn hoá
 của vua Quang Trung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
+ Tác dụng của các chính sách đó.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng phân tích tác dụng của các chính sách về KT- VH
3. Thái độ: yêu thích lịch sử
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ Hđ nhóm
Sưu tầm tư liệu về chính sách KT- VH ( nếu có)
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
Kiểm tra bài cũ;
? Kể lại trận Đống Đa?
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nớc.
*Mục tiêu: Nêu được công lao của Quang Trung về một số chính sách về kinh tế và văn hoá xây dựng đất nước. Tác dụng của các chính sách đó.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc sgk, trao đổi trả lời:
- Cả lớp chia nhóm, trao đổi từng câu hỏi
- đại diện nhóm trình bày, bổ sung
? Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng nh thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm thanh bình.
? Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp?
- ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
? Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
- ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
- TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc.
- HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của bạn
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
2.2. Hoạt động 2: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
* Mục tiêu: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nớc lấy việc học làm đầu.
* Cách tiến hành:
? Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
? Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?
- Vì học tập giúp con ngời mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nớc cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
- HSKKVH: Gv giúp đỡ
* Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 31.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 30/3/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 60: Câu cảm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
	- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm
- Bước đầu biết đặt câu cảm theo tình huống cho trước; nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm.
2. Kĩ năng: rèn KN chuyển câu kể đã cho thành câu cảm và đặt câu cảm.
3. Thái độ: biết bộc lộ cảm xúc qua câu cảm.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
A. Kiểm tra bài cũ:
?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
a) Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi:
- Hs thảo luận trả lời từng bài:
? Hai câu văn trên dùng để làm gì
- Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.
- A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
- HSKKVH: Bạn giúp đỡ
Bài 2.
? Cuối mỗi câu văn trên có dấu gì ?
- GV kết luận: đó là câu cảm
- Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Bài 3:
- Câu cảm dùng để làm gì:
Câu cảm thờng bộc lộ cảm xúc của người nói.
Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
b). Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tự làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- 4 hs chữa, nhận xét lần lượt từng câu:
- Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng:
VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!
( Câu còn lại làm tương tự)
- HSKKVH: GV giúp đỡ
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài theo nhóm:
- Trao đổi làm bài
- Trình bày:
- đại diện nhóm trình bày từng tình huống:
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm:
VD: a. Bạn giỏi quá!
 Bạn thật là tuyệt!
b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
- HSKKVH: bạn giúp đỡ
Bài 3. Hs nêu miệng:
- Gv nhắc nhở HS đọc đúng giọng
- Gv cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng và thảo luận tình huống đưa câu cảm đó.
- Hs suy nghĩ và trả lời:
a.	Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b.	Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c.	Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
- HSKKVH: GV giúp đỡ
3. Kết luận:
- NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở.
-------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 145: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
2. Kĩ năng: rèn KN tính toán độ dài thu nhỏ trên bản đồ
3. Thái độ: yêu thích học toán
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 
40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm?
- 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng.
- Gv nx chốt bài, ghi điểm:
- Độ dài thật : 120 000 cm.
B, Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
* Tiến hành:
* Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải
20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm.
3. Bài toán 2: Làm tương tự bài 1.
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập.
* Mục tiêu: Vận dụng 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
* Tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan30.doc