Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 12 năm 2009

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chú vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

3. Thái độ: Yêu thích môn Tập đọc.

(*) HSKKVH: Đọc được bài văn. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ cho bài

III. Các HĐ dạy học:

1. Giới thiệu bài:

1.1. KT bài cũ :

- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

1.2. GT bài:

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yện dưới sự giúp đỡ của bạn trong nhóm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán
$57: Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp hs: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 
2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : ? Nêu CTTQ và quy tắc nhân 1 số với 1 tổng?
1.2. GT bài: 
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nắm được phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 
* Cách tiến hành: 
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
3 x ( 7- 5) và 3 x 7 - 3 x 5
b. Nhân 1 số với 1 hiệu
3 x ( 7-5) là một số nhân với một hiệu.
3 x7 - 3 x5 là hiẹu giữa các tích của số đó với SBT, số trừ.
? Khi nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào?
a x ( b - c) = a x b - a x c
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
* Cách tiến hành: 
Bài1(T67) : ? Nêu y/c?
a x ( b - c)
a x b - a x c
Bài 2(T67): ? Nêu y/c?
Bài 3(T67) : Giải toán
 Tóm tắt:
Có: 40 giá, 1 giá: 175 quả
Bán : 10 giá
Còn .....quả
Bài 4(T67) : ? Nêu y/c?
(7-5) x 3
7 x 3 - 5 x 3
? Nêu cách nhân 1 hiệu với một số?
- Làm vào nháp
3 x ( 7- 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
-> 3 x ( 7- 5) = 3 x 7 - 3 x 5
-...lần lượt nhân số đó với số bị trừ, và số trừ rồi trừ 2 kết quả cho nhau
- Tính giá trị của biểu thức
- Làm vào SGK
- 6 x ( 9 - 5) = 6 x 4 = 24
 6 x 9 - 6 x 5 = 54 - 30 = 24
- 8 x ( 5 - 2) = 8 x 3 = 24
 8 x 5 - 8 x 2 = 40 - 16 = 24
- Tính theo mẫu
- áp dụng tính chất
a) 47 x 9 = 47 x (10-1)
 = 47 x 10 - 47 x 1
 = 470 - 47 = 423
b) 138 x 9 = 138 x(10 -1)
 = 138 x10 - 138 x1
 = 1380 -138 = 1242
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS giỏi.
- Đọc đề, phân tích và nêu kế hoạch giải.
- Làm vào vở.
 Bài giải:
 Số giá trứng còn lại là:
 40-10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại là:
 175 x 30 = 2250 (quả)
 Đáp số: 2250 quả
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
- Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức.
- HS làm bài nhóm 2.
 (7-5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x3 = 21-15 = 6
(7 -5) x3 = 7 x3 - 5 x3
-..... lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS giỏi.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (nghe- viết)
 $12: Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sỹ giàu nghị lực
-Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: Tr/ch; ươn/ương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: Thích rèn luyện chữ viết đẹp.
(*) HSKKVH: Nghe viết đúng đoạn văn Người chiến sỹ giàu nghị lực. Bước đầu luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: Tr/ch; ươn/ương.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : GV đọc cho HS viết: Nghênh ngang, loằn ngoằn
1.2. GT bài: 
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết:
- GV mời 1 HS đọc bài viết
? Đoạn văn viết về ai?
? câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động?
? Nêu từ khó viết?
+ Cách viết các chữ số
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
3) Làm bài tập: ? Nêu y/c?
- Cho HS làm bài theo ngóm 2.
a) Tr hay ch
b) ươn hay ương
- Nhận xát đánh giá
- Lớp theo dõi SGK
- ...viết về họa sĩ Lê Duy ứng
- Lê Duy ứng đã vẽ một bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- Sài Gòn, quệt máu
- Tháng 4 năm 1975; 30 triển lãm; 5 giải thưởng
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
(*) HSKKVH: Nghe viết đúng đoạn văn
- Điền vào chỗ trống
- Làm bài nhóm 2.
- Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, Cháu, chắt, truyền, chẳng, trời, trái 
- Vươn, chường, trường, trương, đường, vượng
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS giỏi.
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học
 - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
$12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết1)
 Truyện : Phần thưởng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3. Thái độ: Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Tài tiệu, phương tiện:
- SGK đạo đức lớp 4
III. Các HĐ dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 
1.2. GT bài: Giới thiệu bài ghi đầu bài.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Khởi động : Gv bắt nhịp.
? Bài hát nói về điều gì?
? Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình?
? Là người con trong GĐ, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
HĐ1: TL tiểu phẩm phần thưởng.
* Mục tiêu: Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành:
1. gọi 3 HS đóng vai.
2. Phỏng vấn HS vừa đóng tiểu phẩm
? HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời (bà) ăn những chiếc bánh em vữa được thưởng?
? HS đóng vai bà của Hưng: (Bà) cảm thấy thế nào trớc việc làm của đứa cháu đối với mình?
3. lớp TL, NX về cách ứng xử 
- Gv kết luận: Hưng kính yêu bà,chăm sóc bà hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
HĐ2: ? Nêu y/c? 
- GV kết luận: Tình huống b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Tình huống a, c chưa quan tâm tới ông bà cha mẹ.
HĐ3: - Gv giao việc
- Gv kết luận về ND bức tranh và khen các nhóm đặt tên phù hợp.
- Cả lớp hát bài : cho con
- ...tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với con .
- HS nêu
- 3 HS đóng vai tiểu phẩm phần thưởng.
- Nghe, quan sát 
- ...để tỏ lòng kính trọng và biết ơn bà.
- ...vui, xúc động trước t/c mà Hưng giành cho bà.
- TL nhóm2, báo cáo
- Thảo luận nhóm 4 bài tập 1- SGK
- Đại diện nhóm báo cáo. NX
- TL nhóm 6 bài tập 2
- Báo cáo, NX.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
3.HĐ nối tiếp: 
- Học thuộc ghi nhớ.
- Nhận xét chung tiết học
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 2/11/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009
Tiết 2: Tập đọc
$24: Vẽ trứng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin- xi đã trở thành 1 hoạ sỹ thiên tài.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn.
3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện để có kết quả học tập ngày càng tiến bộ.
 (*) HSKKVH: Đọc được toàn bài. Bước đầu đọc chính xác các tên riêng. Hiểu ý nghĩa truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : Đọc bài: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi. Nói về nội dung và ý nghĩa của bài
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc:
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng.
* Cách tiến hành:
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa truyện
* Cách tiến hành:
- Đọc đoạn 1
? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?
? Thầy Vê- rô - ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 2
? Lê-ô-nác- đô đa Vin-xi thành đạt ntn?
? Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô- nác- đô Đa Vin-xi trở thành danh họa nổi tiếng
? Nguyên nhânn nào là quan trọng nhất?
? Nội dung của đoạn 2 là gì?
? Nội dung chính của bài?
2.3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn.
* Cách tiến hành:
- Đọc 4 đoạn
? Nêu cách đọc bài?
- GV đọc đoạn đối thoại
" Thầy Vê-rô-ki-ô...được như ý"
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn HS đọc hay
- ... 2 đoạn
Đ1: Từ đầu...như ý.
Đ2: Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Luyện đọc trong nhóm 2 theo đoạn
- 1,2 HS đọc cả bài
(*) HSKKVH: Đọc được toàn bài. Bước đầu đọc chính xác các tên riêng
- Đọc thầm đoạn 1
- Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác
* ý1: Lê-ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy Vê - rô- ki-ô. 
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm 
- Lê - ô - nác - đô trở thành danh hoạ... của thời đại phục hưng
- Lê- ô- nác- đô là người bẩm sinh có tài
Lê - ô - nác - đô gặp được thầy giỏi
Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm
- Nguyên nhân 3 là quan trọng nhất
* ý2: Sự thành công của Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi.
* Nội dung: nhờ khổ công rèn luyện 
Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài.
(*) HSKKVH: Trả lời các câu hỏi dễ.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- HS nêu.
- Chú ý giọng đọc
- Tạo cặp, luyện đọc
- 3,4 HS thi đọc
3. Củng cố, dặn dò:
	- Các em học tập được gì từ danh hoạ Lê-ô- nác- đô Đa Vin-xi?
- Nhận xét chung tiết học
- Luyện đọc và tìm hiểu lại bài, chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$58: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu)
2. Kĩ năng: Thực hành tính toán, tính nhanh.
3. Thái độ: Yêu thích tính nhanh.
(*) HSKKVH: củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : 
? Nêu t/c giao hoán của phép nhân? Nêu CTTQ?
? Nêu t/c kết hợp của phép nhân? Nêu CTTQ?
? Khi nhân 1 số với 1 tổng( 1 hiệu) ta làm thế nào?
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu)
* Cách tiến hành:
Bài1(T68) : Tính
- Cách nhân 1 số với 1 tổng hoặc hiệu
Bài 2(T68) : Tính
a. Tính bằng cách thuận tiện nhất
b. Tính ( theo mẫu)
- Nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc hiệu)
2.2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Củng cố về giải toán
* Cách tiến hành:
Bài 4(T68) : Giải toán
- Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
- Làm bài cá nhân
a. 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405
 = 3105
 427 x (10+8) = 427 x 10 + 427 x 8 
 = 4270 + 3 416 
 = 7686
b. 642 x ( 30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6
 = 19260 - 3852
 = 15408
287 x( 40- 8) = 287 x 4 - 287 x 8 
 = 11 480 - 2 296
 = 9 184
- Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng
a. 134 x 4 x 5 = 134 x(4 x 5) = 134 x 20 = 2680
 5 x 36 x 2 = 36 x(5 x 2)= 36 x 10 = 360
 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x ( 2 x5)
 = 42 x 7 x 10 
 = 42 x( 7 x 10) 
 = 42 x 70
 = 2940
b. tính theo mẫu
137 x3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97)
 = 137 x 100= 13700
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88)
 = 94 x 100 = 9400
428 x12 - 428 x2 = 428 x ( 12- 2) 
 = 428 x 10 = 4280
537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 -19)
 = 537 x 20 = 10740
(*) HSKKVH: Làm phần a và cột 1 phần b
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
- HS làm vào vở.
 Bài giải:
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 180 : 2 = 90 ( m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (180 + 90) x 2= 540 ( m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 180 x 90 = 16200 ( m2)
 Đáp số: 540m 
 16200m2
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
4. Củng cố, dặn dò :
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
 $23: Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được 2 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
(*) HSKKVH: Biết được 2 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : ? Có mấy cách mở bài? (2 cách: Trực tiếp và gián tiếp)
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Biết được 2 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện
* Cách tiến hành:
Bài 1, 2(T122) : Đọc truyện: Ông Trạng thả diều
? Nêu phần kết bài?
Bài3(T122) : Thêm vào cuối chuyện lời nhận xét
- Nêu ý kiến
- GV nhận xét và bổ sung
Bài 4(T122) : ? Nêu yêu cầu của bài?
 - GV dán phiếu 2 cách kết bài lên bảng
? Nêu nhận xét?
Phần ghi nhớ:
? có mấy cách két bài? Là cách nào?
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng.
* Cách tiến hành:
Bài 1(T122) : Tìm cách kết bài
- Trao đổi và trả lời
Bài2(T122) : Tìm phần kết
a) Một người chính trực.
b) Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
? Kết bài theo cách nào?
Bài3(T122) : Viết kết bài
- Chọn 1 trong 2 bài trên
* Lưu ý : Cần viết kết bài theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên (vốn là kết bài không mở rộng)
- Đọc bài viết của mình
- NX, đánh giá
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 hs đọc lại chuyện
- Thế rồi vua mở khoa thi ... nước Nam ta.
- Đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
- So sánh 2 cách kết bài
- Đọc 2 cách kết bài
a. Kết bài không mở rộng
b. Kết bài mở rộng
- HS trả lời.
- 3, 4 hs đọc phần ghi nhớ
- Nêu yêu cầu của bài
- 5 hs đọc 5 ý của bài
+ Kết bài không mở rộng: a
+ Kết bài mở rộng: b, c, d, e
- Đọc nội dung bài
- Tô Hiến Thành tâu" Nếu Thái Hậu...Trần Trung Tá"
- Nhưng An - đrây - ca không nghĩ như vậy.. được ít năm nữa!"
a. Kết bài không mở rộng
b. Kết bài mở rộng
- Theo cách mở rộng
- Làm bài cá nhân
- 3, 4 hs đọc bài viết
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Lịch sử 
$12: Chùa thời Lý
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này hs biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp
2. Kĩ năng: Sưu tầm và sử dụng tranh ảnh.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng lịch sử dân tộc.
(*) HSKKVH: Biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi
II. Đồ dùng dạy học :
- sưu tầm tranh ảnh
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : 
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
? Thăng Long dưới thời Lí được xây dựng ntn?
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
HĐ1: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Biết đến thời Lí, đạo phật rất phát triển.
* Cách tiến hành:
? Vì sao nói: Đến thời Lý, đạo Phật trở nên rất phát triển?
HĐ2: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Vai trò và tác dụng của chùa thời Lý.
* Cách tiến hành:
HĐ3: Làm việc nhóm 6
* Mục tiêu: HS biết chùa là một công trình kiến trúc đẹp
* Cách tiến hành:
- Tả về 1 ngôi chùa
+ Tên ngôi chùa?
+ Chùa nằm ở đâu?
+ Tôn tạo vẻ đẹp của chùa?
- Tả ngôi chùa em đã đến thăm quan?
- NX, bình chọn
- HS nêu
- Đọc nội dung SGK(T32)
- Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. ND theo đạo phật rất đông... có rất nhiều chùa.
- Đọc nội dung SGK(T33)
- Là nơi tu hành của các nhà sư
- Là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật
- Là trung tâm văn hoá của làng xã
- Tạo nhóm 6
- Quan sát tranh, mô tả chùa
+ Chùa một cột ( Hà Nội)
+ Chùa Keo
+ Tượng Phật A - di - đà
- 2, 3 hs tự nêu
(*) HSKKVH: Làm việc dưới sự giúp đỡ của GV và HS giỏi.
3. Củng cố, dặn dò :
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 3/11/2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tiết 2: Luyện từ và câu
 $24: Tính từ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
2. Kĩ năng: Kĩ năng dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng vốn từ tiếng Việt.
(*) HSKKVH: Bước đầu nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất và bước đầu biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : 
- Làm lại bài tập 3, 4 ( tiết 23)
- Nhận xét và đánh giá
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
* Cách tiến hành:
Bài 1(T123) : Đặc điểm của các sự vật
a) Tờ giấy màu trắng
b) Tờ giấy màu trăng trắng
c) Tờ giấy màu trắng tinh
-> Kết luận về mức độ đặc điểm của các tờ giấy( từ ghép, từ láy)
Bài 2(T123) : ý nghĩa, mức độ được thể hiện .
- rất trắng
- trắng hơn, trắng nhất.
? Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , t/chất?
Phần ghi nhớ :
? Nêu VD về cách thể hiện?
2.1. Hoạt động 1: luyện tập 
* Mục tiêu: Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
* Cách tiến hành:
Bài 1(T124) : Tìm các từ ngữ
- Gạch dưới các từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất của đoạn văn
Bài 2(T124) : Tìm các từ ngữ miêu tả
C1: tạo từ láy, từ ghép
C2: thêm các từ: rất, quá...
C3: tạo ra phép so sánh
Bài 3(T124) : Đặt câu
- Nối tiếp đọc câu mình đặt
- 2 hs làm lại
- Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
-> mức độ trung bình ( tính từ: trắng)
-> mức độ thấp ( từ láy : trăng trắng)
-> mức độ cao ( từ ghép : trắng tinh)
- Đọc yêu cầu của bài, làm bài
-> thêm từ rất vào trước tính từ
-> tạo ra phép so sánh với các từ: hơn, nhất
- tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
- Thêm từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ.
- Tạo ra phép so sánh.
- 2, 3 hs đọc phần ghi nhớ
- Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
- 1 HS lên bảng.Trình bày bài làm.
+ đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn.
- Nêu yêu cầu của bài
- Tạo cặp, làm bài
+ đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng...
+ rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá...
+ đỏ hơn, đỏ nhất...
- Nêu yêu cầu của bài
VD: Quả ớt đỏ chót.
 Bầu trời cao vời vợi.
(*) HSKKVH: Làm việc dưới sự giúp đỡ của GV và HS giỏi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
 $59: Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết cách nhân với số có 2 chữ số
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết cách nhân với số có 2 chữ số và bước đầu nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy- học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ : 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp
217 x11 = 217 x ( 10 + 1) = 217 x 10+ 217 x 1= 2170 + 217 = 2 387
217 x 9 = 217 x(10 - 1) = 217 x 10 - 217 x 1 = 2170 - 217 = 1 953
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2 trong phép nhân với số có 2 chữ số.
* Cách tiến hành:
a. Tìm cách tính 36 x 23
- Thực hiện tính ( nhân 1 số với 1 tổng)
b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
 36
 x
 23
 108
 72
 828
-> 108 gọi là tích riêng thứ nhất
 72 gọi là tích riêng thứ 2. Viết lùi sang bên trái 1 cột (vì đó là 72 chục)
- HS làm nháp
? Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số?
2.2. Hoạt động: Luyện tập
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 2 chữ số
* Cách tiến hành:
Bài 1(T69) : ? nêu y/c?
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện
Bài 2(T70) : ? Nêu y/c?
Cho HS làm việc trong nhóm 2
Bài 3(T69): Giải toán
 Tóm tắt:
1 quyển vở: 48 trang
25 quyển vở:.... trang?
- Làm bài vào nháp
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
- Hs thao tác cùng GV
-> 108 là tích của 36 x 3
-> 72 là tích của 36 và 2 chục
 42 x 14 =? - 1HS lên bảng, lớp nháp
 42
 x
 14
 168
 42 
 588 
- B1: Đặt tính
- B2: tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Cộng hai tích riêng với nhau
- Đặt tính rồi tính
- Làm vào bảng con
- Nhận xét
- Tính giá trị của biểu thức 45 x a
- Với a= 13 thì 45 x a=45 x13= 585
- Với a= 26 thì 45 xa =45 x 26 = 1170
- Với a = 39 thì 45 xa = 45 x39 = 1 165
(*) HSKKVH: Làm việc dưới sự giúp đỡ của HS giỏi.
 Bài giải:
25 quyển vở có số trang là:
 48 x 25 = 1 200( trang)
 Đ/ s : 1 200 trang
(*) HSKKVH: Làm việc dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Tổng kết- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
Tiết 4: Địa lý
$12: Đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết:
- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên việt nam
- Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông
2. Kĩ năng: Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, để tìm kiến thức
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. Có ý thức bảo vệ môi trường.
(*) HSKKVH: Làm việc dưới sự giúp đỡ của GV.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc