Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 13 (chuẩn)

I.Mục tiêu: -Học sinh biết đứng nghiêm trang khi chào cờ.

 - Có thói quen nghiêm trang khi chào cờ

- Nhận biết được lá cơ tổ quốc: màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.

II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

 - Bài hát: Lá cờ Việt Nam, 1 lá cờ tổ quốc

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 13 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
 Đọc bảng con:( từ có vần kết thúc bằng n)
 Đọc SGK
 Viết bảng con
 GV nhận xét chung.
 2.Bài mới:
Gv giới thiệu: ong, ông ghi bảng
Hoạt động 1: Dạy vần ong
 + Vần ong được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh ong và on
Gv cho Hs ghép vần ong
Luyện đánh vần o ngờ ong
Luyện phát âm:ong
 Gv HD Hs ghép tiếng: võng
Gv Ghi bảng
GV cho Hs QStranh
 Gv giới thiệu:cái võng, ghi bảng
Gv chỉ ong
 võng
 cái võng
Hoạt động 2: Dạy vần ông
 + Vần ông được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh ông và ong
Gv cho Hs ghép vần 
Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn
Cho Hs ghép: sông
 GV cho Hs QS tranh 
Gv giới thiệu:dòng sông, ghi bảng
Gv chỉ ông
 sông
 dòng sông
Hoạt động 3 : Luyện viết
Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình
Gv nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng
Gv ghi bảng từ ứng dụng
Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ 
Gv giải thích từ 
Gv nhận xét tiết 1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc
Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: 
 + Tranh vẽ gì?
Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng
Gv đọc mẫu Sgk
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ
Gv Hd Hs viết từng hàng
Gv thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
Gọi Hs đọc chủ đề
GV cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
+ Mỗi trận đá bóng có bao nhiêu người tham gia?
+ Theo em thủ môn có nhiệm vụ gì?
+ Em đã đá bóng bao gờ chưa? Đá ở đâu?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
3. Củng cố, dặn dò
-Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Gọi 2 HS đọc lại bài
- VN học bài, chuẩn bị bài:ôn tập
 Học sinh nêu tên bài trước.
 6 Học sinh đọc.
3 Hs
 Cả lớp
Hs nhắc laị
Hs nhận diện:Vần ong được tạo nên từ âm o và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
Hs phát âm
Hs ghép ở bảng cài
Hs phân tích, Đv
Hs Qs và trả lời
Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích
Hs đọc (CN)
Hs nhận diện:Vần ông được tạo nên từ âm ô và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
 CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Đọc trơn tiếng
HS quan sát
HS đọc
Hs luyện viết bảng con
Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học
 Hs nghe
6 Hs
Hs trả lời
Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
Hs đọc bài(CN, ĐT)
Hs nêu nhận xét
Hs viết từng hàng cho đến hết bài
Hs nghe
2 HS đọc
Hs trả lời( đá bóng)
Bắt bóng
4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ
 2 HS đọc
 Lắng nghe
 Toán 
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Đọc bảng con 
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
Cho ghi phép tính 7 – 1 = 6.
Giáo viên nhận xét 
GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh trả lời:7 hình tam giác bớt 6 hình tam giác còn mấy hình tam giác? Cho học sinh viết phép tính 7 – 6 = 1
GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
+ Khi thực hiện phép tính chúng ta phải chú ý điều gì?
Cho HS làm bảng con
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh nêu miệng kết qủa của phép tính (tính nhẩm)
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính 
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải ở bảng con
3.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Mục đích: Giúp học sinh nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và 2 bút màu.
Giáo viên nhận xét trò chơi.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
 Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7.
Tính:
5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 =
Cá nhân
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
Học sinh 7 – 6 = 1
Vài em đọc lại công thức.
 gọi vài em đọc lại
Học sinh tự nêu và viết phép tính còn lại
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Viết số thật thẳng cột
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa.
Học sinh nối tiếp nêu kết qủa
Học sinh khác nhận xét.
1 HS nêu
CẢ lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0
Học sinh nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
a) Có 7 quả cam, lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam?
b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng?
Học sinh giải ở bảng con
7 – 2 = 5 (quả cam)
7 – 3 = 4 (bong bóng)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình.
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
 TNXH
 CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Kể tên một số công việc làm ở nhà của mọi người trong gia đình và một số công việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
	-Mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức của mình.
	-Trách nhiệm của học sinh ngoài việc học tập còn phải biết giúp đỡ gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 13 phóng to, bút, giấy vẽ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Đồ đạc trong nhà dùng để làm gì?
Địa chỉ của nhà em như thế nào?
Chẳng may em đi lạc đường, gặp chú công an em nói như thế nào với chú để chú đưa về nhà?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :Làm việc với SGK.
MĐ: Học sinh thấy được một số công việc của những người trong gia đình.
Bước 1:GV cho học sinh quan sát tranh trang 28 trong SGK và nói từng người trong hình đó làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau nghe về nội dung mỗi bức tranh.
Bước 2: GV treo tất cả các tranh ở trang 28 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Ở nhà mỗi người đều có một công việc khác nhau. Những việc đó sẽ làm cho nhà cửa sạch sẽ, vừa thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. 
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm:
MĐ: Học sinh biết kể tên các công việc các em thường giúp đỡ bố mẹ
Bước 1: GV yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình thường làm để giúp đỡ bố mẹ
Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Mọi người trong gia đình phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. 
Hoạt động 3: Quan sát tranh.
MĐ: Giúp các em hiểu điều gì xãy ra nếu không có ai quan tâm dọn dẹp nhà cửa.
Bước 1: GV yêu cầu Học sinh quan sát tranh trang 29 và trả lời các câu hỏi:
Điểm giống nhau giữa hai căn phòng?
Em thích căn phòng nào? Tại sao?
Học sinh làm việc theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe.
Bước 2: GV treo tranh và cho học sinh chỉ tranh và trình bày ý kiến của mình.
3.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương
VN: Học bài, xem bài mới.
Trang trí sắp xếp góc học tập của mình sạch đẹp, giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức
Học sinh nêu tên bài.
Để phục vụ các hoạt động cho mọi người trong gia đình.
Có số nhà, ấp, xã
Nói đúng địa chỉ của nhà mình gồm số nhà, ấp, tên bố mẹ
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh.
Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được các công việc ở nhà đã giúp đỡ bố mẹ.
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Thực hiện ở nhà
	THỨ TƯ
 Học vần
ĂNG, ÂNG
I.Mục tiêu :
	-Đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng:
 " Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào."
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Vâng lời cha mẹ.
	-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá.
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
	III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
 Đọc bảng con: vòng tròn, long trọng, cây vông, chông gai, cầu lông, con sông, bong bóng, cái trống, công viên, trong veo.
 Đọc SGK
 Viết bảng con
 GV nhận xét chung.
 2.Bài mới:
Gv giới thiệu: ăng, âng ghi bảng
Hoạt động 1: Dạy vần ăng
 + Vần ăng được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh ăng và ong
Gv cho Hs ghép vần ăng
Luyện đánh vần: á ngờ ăng
Luyện phát âm:ăng
 Gv HD Hs ghép tiếng: măng
Gv Ghi bảng
GV cho Hs QStranh
 Gv giới thiệu:măng tre, ghi bảng
Gv chỉ ăng
 măng 
 măng tre
Hoạt động 2: Dạy vần âng
 + Vần âng được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh âng và ăng
Gv cho Hs ghép vần 
Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn
Cho Hs ghép: tầng
GV cho Hs QS tranh 
Gv giới thiệu:nhà tầng, ghi bảng
Gv chỉ âng
 tầng
 nhà tầng
Hoạt động 3 : Luyện viết
Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình
Gv nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng
Gv ghi bảng từ ứng dụng
Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ 
Gv giải thích từ 
Gv nhận xét tiết 1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc
Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: 
 + Tranh vẽ gì?
Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng
Gv đọc mẫu Sgk
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ
Gv Hd Hs viết từng hàng
Gv thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
Gọi Hs đọc chủ đề
GV cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
+ Cho HS kể về lời khuyên của cha mẹ?
+ Khi được cha mẹ khuyên điều gì đó, em cần có thái độ như thế nào?
+ Con biết vâng lời cha mẹ, ông bà, thầy cô và người lớn tuổi thì được gọi là gì? 
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
3. Củng cố, dặn dò
-Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Gọi 2 HS đọc lại bài
- VN học bài, chuẩn bị bài:ôn tập
 Học sinh nêu tên bài trước.
 6 Học sinh đọc.
3 Hs
 Cả lớp
Hs nhắc laị
Hs nhận diện:Vần ăng được tạo nên từ âm ă và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
Hs phát âm
Hs ghép ở bảng cài
Hs phân tích, Đv
Hs Qs và trả lời
Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích
Hs đọc (CN)
Hs nhận diện:Vần âng được tạo nên từ âm â và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
 CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Đọc trơn tiếng
HS quan sát
HS đọc
Hs luyện viết bảng con
Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học
 Hs nghe
6 Hs
Hs trả lời
Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
Hs đọc bài(CN, ĐT)
Hs nêu nhận xét
Hs viết từng hàng cho đến hết bài
Hs nghe
2 HS đọc
Vâng lời
Con ngoan, trò giỏi
4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ
 2 HS đọc
 Lắng nghe
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7.
-Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7.
 	-Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 7 – 2 – 3 , 7 – 4 – 2
 7 – 5 – 1 , 7 – 3 – 4
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Trò chơi: Tiếp sức.
Điền số thích hợp theo mẫu.
Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7.
Nhận xét trò chơi.
VN học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 , 4 + 3 = 7 
1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 , 3 + 4 = 7 
7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 , 7 – 4 = 3
7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 , 7 – 3 = 4 
Điền số thích hợp vào chố chấm.
4 nhóm thi đua
Điền dấu thích hợp vào chố chấm.
Học sinh làm phiếu học tập.
1 HS nêu bài toán
CL làm bảng con
Học sinh nêu tên bài.
5
2
7
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
THỨ NĂM
 Học vần
UNG, ƯNG
I.Mục tiêu :
	-Đọc và viết được:ung , ưng, bông súng, sừng hươu.
	-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng:
 "Không sơn mà đỏ
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà rụng."
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
	-Tìm được những chữ đã học trong sách báo..
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá.
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
	III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
 Đọc bảng con:bằng lăng, tặng quà, màu trắng, trời nắng, lắng nghe, nhà tầng, nâng niu, nuôi nấng, vầng trăng, vâng lời
 Đọc SGK
 Viết bảng con
 GV nhận xét chung.
 2.Bài mới:
Gv giới thiệu: ung, ưng ghi bảng
Hoạt động 1: Dạy vần ung
 + Vần ung được tạo nên từ âm nào?
 + gv cho Hs so sánh ung và âng
Gv cho Hs ghép vần ung
Luyện đánh vần: u ngờ ung
Luyện phát âm:ung
 Gv HD Hs ghép tiếng: súng
Gv Ghi bảng
GV cho Hs QS tranh
 Gv giới thiệu:bông súng, ghi bảng(tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Bông hoa súng nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào ?)
Gv chỉ ung
 súng 
 bông súng
Hoạt động 2: Dạy vần ưng
 + Vần ưng được tạo nên từ âm nào?
 + Gv cho Hs so sánh ưng và ung
Gv cho Hs ghép vần 
Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn
Cho Hs ghép: sừng
GV cho Hs QS tranh 
Gv giới thiệu:sừng hươu, ghi bảng
Gv chỉ ưng
 sừng
 sừng hươu
Hoạt động 3 : Luyện viết
Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình
Gv nhận xét
Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng
Gv ghi bảng từ ứng dụng
Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ 
Gv giải thích từ 
Gv nhận xét tiết 1
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc
Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: 
 + Tranh vẽ gì?
Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng
Gv đọc mẫu Sgk
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ
Gv Hd Hs viết từng hàng
Gv thu vở chấm, nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói:
Gọi Hs đọc chủ đề
GV cho HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Cho HS kể về rừng, thung lũng, suối, đèo?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
3. Củng cố, dặn dò
-Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-Gọi 2 HS đọc lại bài
- VN học bài, chuẩn bị bài:ôn tập
 Học sinh nêu tên bài trước.
 6 Học sinh đọc.
3 Hs
 Cả lớp
Hs nhắc laị
Hs nhận diện:Vần ung được tạo nên từ âm u và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
Hs phát âm
Hs ghép ở bảng cài
Hs phân tích, Đv
Hs Qs và trả lời
Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích
Hs đọc (CN)
Hs nhận diện:Vần ưng được tạo nên từ âm ư và âm ng.
Hs so sánh
Hs ghép vần, phân tích
Hs đánh vần( CN, ĐT)
 Cả lớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn
Đọc trơn tiếng
HS quan sát
HS đọc
Hs luyện viết bảng con
Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học
 Hs nghe
6 Hs
Hs trả lời
Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học 
Hs đọc bài(CN, ĐT)
Hs nêu nhận xét
Hs viết từng hàng cho đến hết bài
Hs nghe
2 HS đọc
HS kể theo gợi ý của GV
4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ
 2 HS đọc
 Lắng nghe
Toán
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I.Mục tiêu : Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 7 -  = 3 (dãy 1)
 + 2 = 7 (dãy 2)
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho cài phép tính 7 +1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13.doc