Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần 1

 I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS biết:

- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

 II. Tài liệu và phương tiện.

- Các bài hát về chủ đề trường em.

- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát

 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 3. Bài mới:

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS làm.
 = ; = ; = ; 	 	 = 
Tiết2: Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I, Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hàh tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
- HSY ôn chữ cái: b, h, k, l.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a,b ( nhận xét)
- Giấy khổ A4 để làm bài tập 2,3 phần luyện tập.
III, Các hoạt động dạy học:
 1,ổn định tổ chức:
2,Kiểm tra sự CB của HS.
 3, Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 2.Phần nhận xét
Bài 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
- Các từ in đậm: 
a, xây dựng - kiến thiết.
b, vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.
- Hướng dẫn hs so sánh.
- HD HSY đọc bài.
- Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- HSY ôn bài.
- Nhận xét:
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
* Phần ghi nhớ.
d, Phần luyện tập:
Bài 1: Xếp những từ in đậm thành những nhóm đồng nghĩa.
- Nêu các từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ nước nhà - non sông
+ hoàn cầu - năm châu.
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài 2.
- Yêu cầu: mỗi em phải đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa.
- HD HS làm bài.
- Kiểm tra HSY đọc bài.
- Nhận xét.
4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu, nội dung bài.
- Hs đọc câu in đậm trong mỗi đoạn văn.
- Hs so sánh: nghĩa của các từ này giống nhau.
- Hs nêu yêu cầu nội dung bài.
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Hs các nhóm phát biểu ý kiến.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs XĐ các từ in đậm trong đoạn văn.
- Hs sắp xếp các từ vào nhóm đồng nghĩa.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài cá nhân.
- 3-4 hs làm bài vào giấy A4.
+ đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,
+ to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại,
+ học tập: học, học hành, học hỏi,
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs chọn từ và đặt câu với từ đã chọn trong bài 2.
- Hs nối tiếp đọc câu đã đặt.
- HS nghe.
Tiết 3: Khoa học
Sự sinh sản
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
 II. Đồ dùng 
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai”?
- Hình trang 4 sgk
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Lớp hát.
 2. Kiểm tra sự CB của HS
 3. Bài mới 
1,Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2,Dạy bài mới.
a, Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”?
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
* Chuẩn bị: Các phiếu bài tập.
* Cách tiến hành: Chia lớp làm 2 tổ, phổ biến luật chơi.	 
- Nhận xét, đánh giá	 
? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
? Qua trò chơi được điều gì?
ị Kết luận
b, Hoạt động 2: Làm việc với Sgk.
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 sgk và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: 	 
?Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản 	
? Điều gì sảy ra nếu con người không có 
khả năng sinh sản
ị Kết luận:
ị Bài học (sgk)
4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm và trình bày kết quả của tổ.
- Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Vài HS nhắc lại. 
- HS quan sát và đọc lời thoại
- HS liên hệ đến gia đình mình.
- HS trình bày kết quả làm việc của cặp 
- HS thảo luận
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Duy trì và phát triển nòi giống.
- HS nêu
Tiết 4: Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kỹ năng nghe.
- Tập trung nghe thầy, cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn được lời bạn.
- HSY học các chữ cái: c, e, ê, m, n, i.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa (sgk)
- Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Lớp hát.
 2. Kiểm tra sự CB của HS
 3. Bài mới 
1, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2,Dạy bài mới.
- HD HSY đọc bài.
* GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1.
- GV viết các nhân vật trong chuyện lên bảng (Lý Tự Trọng, tên Đội Tây, mật thám Lơ_Grăng, luật sư).
+ Giải nghĩa từ khó (sgk).
- GV kể chuyện lần 2: Theo tranh
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a, Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã viết lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Yêu cầu 1 HS đọc.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ được cử ra nước ngoài học.
+ Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu
+ Tranh3:Trong công việc anh rất 
+ Tranh 4: Một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị bắt.
+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khảng định lý tưởng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài quốc tế ca.
- Theo dõi HSY đọc bài.
3, Thực hành kể và trao đổi nội dung chuyện.
b, Bài tập 2
- HS chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại lời kể của Giáo viên
- Kiểm tra HSY đọc bài.
c, Bài tập 3
? Vì sao nhưng người coi ngục gọi anh Trọng là “Ông nhỏ”
? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì
4. Củng cố, dặn dò 	 
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (sgk).
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
- 1 HS đọc (sgk).
- HS kể theo nhóm
- Kể từng đoạn (theo nhóm)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- HS đọc yêu cầu (sgk). 
- Anh đã gạt phắt lời luật sư bào chữa nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên.
 - Người cách mạng là người yêu nước, giám hy sinh vì đất nước.
 - HS nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- HS nêu. 
Tiết 5: Âm nhạc
Ôn tập một số bài hát đã học
I. Mục tiêu
- HS ôn lại 4 bài hát đã học.
- HS biết trình bày bài hát theo hình thức đơn ca, song ca, tam ca, tốp ca.
II. Chuẩn bị
- GV thuộc lời bài 4 hát trên.
- 1 số dụng cụ và động tác múa.
III. Lên lớp
1, ổn định tổ chức.
 2, Bài mới
a, ôn lại các bài hát đã học
* Bài Quốc ca Việt Nam
- GV hát trước 1 lần.
- GV sửa sai.
* Bài Em yêu hoà bình
- GV hát trước 1 lần.
- GV sửa sai.
- GV nhận xét, khen ngợi.
* Bài Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Tương tự bài Em yêu hoà bình.
b, HD HS biểu diễn các bài hát 
- GV gợi ý 1 số động tác múa. 
- GV nhận xét, khen gợi.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- VN tiếp tục ôn luyện các bài hát trên.
- Cả lớp hát.
- HS hát theo cá nhân.
-Cả lớp hát.
- Lớp hát lại.
- Hs hát theo hình thức đơn ca, song ca, tam ca, tốp ca kết hợp động tác phụ hoạ.
- HS biểu diễn.
- HS nghe và ghi nhớ.
 Ngày soạn: 18/ 8/ 2009
 Ngày giảng: 19/ 8 /2009 (T4)
Tiết 1: Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận )của một bài văntả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- HSY ôn chữ cái: r, s, t.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra sự CB của HS
 3. Bài mới
1, Giới thiệu bài.
2, Phần nhận xét.
a, Bài 1: 
-Yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1
- HD HSY học bài.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2.
Chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
- Y/C HS đọc yêu cầu bài tập và bài văn: Nắng trưa, suy nghĩ và làm bài theo nhóm 
- Kiểm tra HSY học bài.
3.Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
- Nhận xét - sửa sai.
4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ sgk
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 và đọc một lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương.và đọc phần giải nghĩa từ khó
- HS đọc và tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết luận .
- Hs phát biểu 
- Lớp nhận xét sửa sai.
+ Mở bài: “ Từ đầu  rất yên tĩnh này.’’
+ Thân bài: “ Mùa thu đến  cũng chấm dứt’’ 
+ Kết luận: Câu cuối
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS đọc lướt bài văn và thảo luận theo nhóm 	 
- Đại diện lên trình bầy kết qủa thảo luận. * Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. tả từng bộ phận của cảnh.
+ Giới thiệu mầu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là mầu vàng.
+ Tả các mầu vàng rất khác nhau của cảnh vật.Tả thời tiết , con người.
* Bài: Hoàng hôn trên sông Hương,tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 
+ Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc mầu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông. + Nhận xét sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn
- HS trình bày 
+ Mở bài: (câu văn đầu ) nhận xết chung về nắng trưa.
+Thân bài: cảnh vật trong nắng trưa(4đoạn )
+ Kết luận: (Câu cuối )
- Lớp nhận xét.
- HS nêu.
Tiết 2: Toán
Ôn tập: so sánh hai phân số.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
* HSY biết quy đồng 2 PS khác mẫu số
II. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức
 2. KTBC: - HS quy đồng mẫu số các phân số: và 
 - HD HSY làm bài.
 3. Bài mới .
1, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2, Ôn tập cách so sánh 2 phân số.
- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2phân số cùng mẫu số? Lấy ví dụ?
- HSY làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân
số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
3. Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc và phân tích yêu cầu của đề
- Y/C HS tự làm bài vào vở.
- HD HSY làm bài. 
Bài 2: Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn.	
- HD HS làm.
- Theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố: Y/C HS nêu lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- So sánh 2 PS cùng mẫu số ta chỉ so sánh 2 tử số. PS nào có tử số lớn hơn thì PS đó lớn hơn và ngược lại.
Ví dụ: và ; 2 < 5 vậy < ;
- So sánh 2 PS khác mẫu số ta phải qui đồng mẫu số 2 PS sau đó so sánh 2 tử số.
Ví dụ: và ; 
B1: QĐ và ; B2: S2 6 < 35 nên < .
- Vài HS nhắc lại.
- 4 HS lên bảng.
	 < ;	 và , = ;
	 > ;	 và , < .
- HS làm bài
Tiết 3: Chính tả
Nghe-viết: Việt Nam thân yêu
I, Mục tiêu:
1, Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
2, Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả ng/ngh, g/gh, c/k.
* HSY nhìn chép được 1 dònh đầu của đoạn thơ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, 3-4 phiếu khổ to viết từ ngữm cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào bài 2.
- 3-4 phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.
III, Các hoạt động dạy học: 
1,ổn đinh tổ chức: Lớp hát
 2,Kiểm tra bài cũ:
 3,Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. HD HS viết chính tả.
- GV đọc bài viết.
- Lưu ý hs cách trình bày bài viết ở thể thơ lục bát.
- Nhắc hs chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- HD HSY nhìn chép.
- GV đọc từng dòng thơ cho hs nghe-viết theo đúng tốc độ quy định.
- GV đọc lại cho hs soát lại bài.
- Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn.
- GV nhắc lại:
1 chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh
2 chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh
3 chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
Bài 3:Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý nghe GV đọc bài.
- Hs đọc thầm lại bài chính tả.
- Hs lưu ý cách trình bài bài viết.
- Hs luyện viết các chữ khó dễ viết lẫn trong bài.
- Hs chú ý nghe GV đọc, viết bài.
- Hs nghe đọc, tự phát hiện lỗi trong bài.
- Hs tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
- 3 hs lên bảng làm bài vào phiếu.
- Hs đọc lại bài văn Ngày Độc lập đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài cá nhân vào vở.
- 2-3 hs lên bảng làm bài.
- Hs nhắc lai quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh.
- HS nghe.
Tiết 4: Địa lý
Việt Nam - đất nước chúng ta
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạncủa nước Việt Nảmten bản đồvà trên quả địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăndo vị trí địa lí nước ta đem lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dịa lí Việt Nam.
- Qủa địa cầu .
- Lược đồ sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Lớp hát.
 2. Kiểm tra sự CB của HS.
 3. Bài mới: 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
1, Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp các nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Kể tên một số đảo, quần đảo của nước ta?
- Nhận xết bổ xung 
* Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo, ngoài ra còn có vùng trời bao lãnh thổ nước ta.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. 
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? 
* Kết luận: sgk 
b- Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Phần đất liền của nước ta có đặc 
điểm gì?
- Từ bắc vào nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu 
km? 
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao 
nhiêu km vuông? 
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu? 
- Nhận xét bổ xung và KL
* Hoạt đông 3: Chơi trò chơi tiếp sức 
- GV cheo 2 lược đồ lên bảng.
- Gọi 2 nhóm Hs tham gia.
- Nhận xết sửa sai. 
* Bài học: Sgk.
4. Củng cố: Y/C HS nêu lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đọc mục 1 sgk, quan sát tranh và TLCH: 
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- HS chỉ.
- Trung Quốc, Lào, Cam- Pu – Chia.
- Đông Nam và Tây Nam
- Đảo: Cát bà , Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc.
- HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên lược đồ và trình bày kết quả thảo luận.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- HS nêu.
- HS đọc sgk, quan sát hình 2và bảng số liệu rồi thảo luận theo nhóm.
- Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
- Dài khoảng 1650km.
- Nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta dài khoảng 330.000 km2 .
- Diện tích nước ta đứng thứ ba so với một số nước trên khu vực.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. 
- HS chơi trò chơi.
- HS đọc bài học trong Sgk
- HS nêu. 
Tiết 5: Thể dục
Giới thiệu chương trình. tổ chức lớp . đội hình, đội ngũ trò chơi “kết bạn”
I. Mục tiêu.
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết được nhữn điểm cơ bản để thực hiện trong các bài thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ.
- Trò chơi “kết bạn”.
II. Địa điểm phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu 
Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
Yêu cầu bài học.
- Khởi động: chạy nhẹ nhàng, vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản 
a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
b. Phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
c. Biên chế tổ tập luyện.
d. Ôn đội hình đội ngũ:
- Cách chào và báo cáo khi chò chơi: “Kết bạn”.
- GV nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 1, 2 lần sau đó chơi thật
3. Phần kết thúc.
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét đánh giá giờ học
10
18 – 22
4 - 6
ĐHTT: 
x x x x x x
 x x x x x x
GV
ĐHTL:
x x x x x x
 x x x x x x
GV
ĐHKT:
x x x x x x
x x x x x x
 Ngày soạn: 18 / 8 /2009
 Ngày giảng:20 /8 / 2009(T5)
Tiết 1: Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục đích yêu cầu.
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả trậm rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
2. Hiểu bài văn:
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nắm được nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
* HSY ôn thêmchữ: x, u, ư, v
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt làng quê vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc TL đoạn 2 bài: Thư gửi các HS
 3. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2, HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: Đọc đoạn: Chia 4 đoạn
- HD HSY đọc bài.
- Sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc, HD HS đọc đúng câu hỏi,câu cảm.
- Đọc chú giải	
b. Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- HSY ôn bài.
- Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài
và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác
gì?
? Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
? Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động.	
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
c. Đọc diễn cảm:
- Nêu cách đọc đúng giọng cho đoạn vừa đọc.
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HD HS đọc đoạn: màu lúa chínvàng mới.
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp.
* Kiểm tra HSY đọc bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố : Nêu đại ý của bài.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Đọc nối tiếp đoạn 2 lượt.
- Đoạn 1: Câu mở đầu.	 - Đoạn 2: Tiếp Treo lơ lửng.	 - Đoạn 3: Tiếp Đỏ chói.	 - Đoạn 4: Còn lại.
 - Đọc theo cặp.	 - 1 HS đọc cả bài 
+ Lúa - vàng xuộm.
+ Nắng - vàng hoe.
+ Xoan - vàng lịm.
+ Tàu lá chuối - vàng ối.
+ Bụi mía - vàng xọng.
+ Rơm, thóc - vàng giòn.
+ Lá mít - vàng ối.
+ Tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi.
+ Quả chuối - chín vàng
+ Gà, chó - vàng mượt	 
+ Mái nhà rơm - vàng mới
- Vàng lịm - màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước, thơm thơm, ngày không nắng, không mưa.
- Không ai tưởng tượng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt dạ, chia thóc hợp tác xã, ai cũng vậy, cứ bưng bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy là ra ngoài đồng.
- HS tự nêu.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
-1HS đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu.
Tiết 2: Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp)
I, Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng tử số.
- HSY thực hiện tính cộng trừ PS đơn giản.
II, Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ:
2, Hướng dẫn hs ôn luyện:
Bài 1: Củng cố so sánh phân số với 1.
- HD HS điền dấu >, <, =
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Giao bài cho HSY.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Củng cố so sánh phân số cùng tử số.
a, So sánh các phân số:
- Yêu cầu hs làm bài.
- HSY làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
b, Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số?
- Nhận xét.
Bài 3: Củng cố sắp xếp phân số theo thứ tự.
- Phân số nào lớn hơn?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán.
- Kiểm tra bài làm của HSY.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
 < 1
 = 1
> 1
1 > 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, 
 > 
 < 
 > 
- Hs nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán:
Bài giải
Mẹ cho chị số quả quýt tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà > nên em được nhiều quýt hơn.
- Lớp nghe.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I, Mục tiêu:
1, Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
2, Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
* HSY biết 1 số từ đồng nghĩa đơn giản. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, 2-3 tờ phiếu nội dung bài 1,3.
- Từ điển hoặc một vài trang phô tô.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn? Cho ví dụ.
2, Dạy học bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Phát phiếu, bút dạ, từ điển cho các nhóm.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải.
Bài 2: Đặt câu với một từ tìm được ở bài 1.
- Tổ chức cho hs đặt câu và đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn Cá hồi vượt thác.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho.
a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi, xanh sẫm, xanh um,...
b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe,...
c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau,...
d

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(9).doc