Trường tiểu học “A” Bình Phú

A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo,một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp

* Ghi ch : -Biết về quyền v bổn phận của trẻ em l được đi học v phải học tập tốt.

 - Biết tự giới thiệu về bản thn một cch mạnh dạn.

_ GD KNS : - Kĩ năng tự giới thiệu về bản thân

 - KN thể hiện sự tự tin trước đông người

 - KN lắng nghe tích cực

 - KN trình by suy nghĩ về ngy đầu tiên đi học

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trường tiểu học “A” Bình Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày  tháng năm 2013
Tổ trưởng 	Hiệu trưởng
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
 	Kế hoạch bài học 
 Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : TOÁN
Tiết 1 	Bài 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN 
 ( Chuẩn KTKN : 45, SGK : 4 ) 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
_Tạo không khi vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. 
_Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ toán
B.CHUẨN BỊ:
Sách Toán 1, bộ đồ dùng học toán lớp 1 của học sinh.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định: 
II.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ học tiết toán đầu tiên.
2.Hoạt động 1: hướng dẫn sử dụng sách toán. 
- Cho học sinh xem sách toán 1
Hướng dẫn học sinh lấy sách Toán 1 và hướng dẫn mở sách đến trang có bài "tiết học đầu tiên".
- Giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1.
+ Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên.
+ Sau "Tiết học đầu tiên" mỗi tiết có phiếu tên của bài học đặt đầu trang, mỗi phiếu đều có phần bài học, phần thực hành. Trong giờ toán học sinh phải làm việc để phát hiện kiến thức mới và nhớ phải làm bài tập theo yêu cầu của thầy cô giáo. Mỗi phiếu có nhiều bài tập học sinh phải làm.
- Yêu cầu học sinh đóng, mở sách như hướng dẫn, yêu cầu học sinh giữ gìn sách cẩn thận.
3.Hoạt động 2: hướng dẫn hs làm quen với 1 số hoạt động học tập toán 1. 
- Yêu cầu học sinh mở sách Toán đến bài "Tiết học đầu tiên" hướng dẫn học sinh quan sát từng tranh rồi thảo luận xem học sinh lớp1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào?
- Giải thích cho học sinh hiểu nội dung từng tranh và giới thiệu những dụng cụ học tập cho học sinh biết.
4.Hoạt động 3: Giời thiệu với hs những yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1 
 *Giới thiệu cơ bản và trọng tâm :
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh số.
- Làm tính cộng, tính trừ.
- Nhìn hình và nêu được bài toán, và giải bài toán.
- Biết đo độ dài, xem ngày, tháng, giờ.
- Đặt biệt các em biết học tập và làm việc, biết nêu cách suy nghĩ thông minh và biết nêu suy nghĩ của mình bằng lời. Muốn hhọc toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ.
5.Hoạt động 4: giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh
- Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng học toán.
- Giơ từng đồ dùng học Toán yêu cầu học sinh lấy theo.
- Giới thiệu và nói công dụng của từng đồ dùng.
_ Hát
- Quan sát.
- Làm theo hướng dẫn.
- Lắng nghe.
- Thực hành đóng mở sách
- Mở sách quan sát và thảo luận rồi trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lấy bộ đồ dùng học toán và làm theo hướng dẫn.
D. Củng cố, dặn dò :
_Nhận xét tiết học
- Nhắc lại những yêu cầu khi học giờ toán cho học sinh nhớ.
- Dặn đi học đều, không nghỉ học.
Duyệt: ( đóng góp ý kiến)..
Bình Phú, ngày  tháng năm 2013
Tổ trưởng 	Hiệu trưởng
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
Kế hoạch bài học
Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : THỦ CÔNG 
Tiết 1 Bài 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG 
 ( Chuẩn KTKN : 90, SGV : 172 ) 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
_Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì,kéo, hồ) để học thủ công.
_Ghi chú : Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như : giấy báo, họa báo, giấy vở học sinh, lá cây,
_ GD SDNLTK và HQ : sử dụng giấy tiết kiệm, cĩ thể thay thế giấy màu bằng các loại giấy báo, tạp chí,
B.CHUẨN BỊ:
_Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ: kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì, ...
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định: 
II.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em học bài "Giới thiệu một số giấy bìa và dụng cụ học thủ công".
2.Hoạt động 1: giới thiệu giấy bìa 
- Giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, ...
- Để phân biệt giấy bìa: Giới thiệu quyển vở, giấy là phần bên trong, mỏng, bìa được đóng phía ngoài.
- Giới thiệu giấy màu để học sinh làm thủ công: mặt trước là mặt màu, mặt sau có kẻ ô.
3.Hoạt động 2: giới thiệu dụng cụ học môn thủ công 
- Thước kẻ: được làm bằng gỗ hay nhựa, dùng để đo độ dài, trên mặt thước có chia vạch và số.
- Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng loại bút cứng.
- Kéo: để cắt giấy
- Hồ dán: Dùng để dán giấy thành phẩm vào vở
_ Hát
- Nhắc lại tên bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát và lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò :
_Nhận xét tiết học
_Cần mua đầy đủ dụng cụ để học tốt môn thủ công, chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài " Xé dán hình chữ nhật".
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
Kế hoạch bài học
Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : HỌC VẦN
Tiết 5-6 Bài 1: e 
 ( Chuẩn KTKN : 6, SGV : 4 )
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Học sinh khá, giỏi luyện nĩi 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong sách giáo khoa.
B.CHUẨN BỊ:
- Giấy ô li có viết chữ cái e.
- Sợi dây minh họa cho nét có chữ cái e.
- Tranh minh họa cho phần luyện nói và các lớp học của các loai chim, ve, gấu, ếch.
- Sách Tiếng việt tập 1.
-Bộ đồ dùng dạy và học môn Tiếng việt 1.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TIẾT 1
I. .Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Cho học sinh viết các nét cơ bản đã học.
III. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Đây là bài mở đầu trong sách Tiếng việt 1.
- Cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
_bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. (chỉ âm e trong bài cho học sinh phát âm đồng thanh e).
2.Dạy chữ ghi âm: e
 a.Nhận diện chữ:
- Viết lên bảng chữ e.
- Tô lại chữ e và nói: chữ e gồm một nét thắt.
+ Xem lại chữ e giống hình gì?
- Làm chữ e cho học sinh xem.
 b. Nhận diện và phát âm: 
- Phát âm mẫu.
- Chỉ bảng cho học sinh phát âm e nhiều lần kết hợp sửa sai cho học sinh.
 c. Hướng dẫn học sinh viết:
- Viết mẫu trên bảng lớp chữ e theo khung ô li được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
- Cho học sinh tập viết trên không trung bằng ngón trỏ.
- Cho học sinh viết vào bảng con (quan sát cách cầm phấn, bảng, ...)
- Nhắc học sinh nhớ vị trí đầu và kết thúc chỗ thắt chữ e cũng như các nét cụ thể của chữ e.
- Nhận xét, tuyên dương những em viết đẹp.
- Cho học sinh viết lại, đọc nhiều lần.
Thư giản
TIẾT 2
3.Luyện tập: 
 a. Luyện đọc:
 Cho học sinh đọc lại nhiều lần chữ e.
 Sửa sai cho những em phát âm chưa đúng.
 b.Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh lấy tập viết tập tô chữ e trong vở tập viết.
 _Uốn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút. 
 c.Luyện nói:
- Yêu cầu học sinh nhìn tranh, gợi ý cho học sinh nói.
+ Quan sát tranh em thấy những gì?
+ Mỗi bức tranh em thấy loại nào?
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Các bức tranh có gì là chung?
 ( Trò chơi )
_ Hát
- Viết các nét cơ bản.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ bé, me, xe, ve.
- Nhìn bảng đọc đồng thanh : e
- Xem mẫu.
+ Sợi dây vắt chéo.
-Theo dõi cách phát âm.
- Phát âm nhiều lần 
- Quan sát mẫu.
- Viết trên không trung.
- Viết bảng con.
- Nghe, chỉ theo ở bảng con.
- Viết bảng con và đọc.
- Phát âm chữ e ( lớp, nhóm, cá nhân)
- Tập tô chữ e.
- Đọc tên bài luyện nói.
- Xem tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Tự trả lời.
D. Củng cố, dặn dò :
- Chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi đọc theo.
- HS tìm chữ có âm vừa học.
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhàø học lại bài, tự tìm chữ ở nhà, xem trước bài mới
Duyệt: ( đóng góp ý kiến)..
Bình Phú, ngày  tháng năm 2013
Tổ trưởng 	Hiệu trưởng
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
Kế hoạch bài học
Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : TOÁN
Tiết 2 	Bài 2: NHIỀU HƠN - ÍT HƠN. 
 ( Chuẩn KTKN : 45, SGK : 6 ) 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
_Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật.
_Biết sử dụng các từ "nhiều hơn" "ít hơn" để so sánh các nhóm đồ vật.
B.CHUẨN BỊ:
_Sử dụng các tranh của toán 1 và 1 số nhốm đồ vật cụ thể.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định: 
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em học bài "Nhiều hơn, ít hơn".
2.Hoạt động 1: so sánh các số lượng 
- Có một số cốc (5) và một số thìa (4).
- Gọi học sinh lên đặt số thìa vào cốc và hỏi cả lớp:
+ Cốc nào chưa có thìa?
-> Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: "Số cốc nhiều hơn số thìa". Gọi học sinh nhắc lại.
-> Ngược lại ta nói "Số thìa ít hơn số cốc".
3.Hoạt động 2: hướng dẫn cách so sánh 
 Hướng dẫn học sinh quan sát từng hình vẽ trong bài, giới thiệu cách so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng như sau:
- Ta nối 1 .... chỉ với 1 ....
- Nhóm nào có đối tượng thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo 2 bước trên.
4.Hoạt động 3: trò chơi 
Cho học sinh thi đua nhận biết số lượng nhiều hơn, ít hơn.
- Nhắc lại tên bài.
- Quan sát.
- Một học sinh lên thực hiện.
- Chỉ và nói cốc chưa có thìa.
- "Số cốc nhiều hơn số thìa"
- Nhắc lại nhiều lần “Số thìa ít hơn số cốc”
- Lắng nghe.
- Thực hành so sánh.
- Thi đua so sánh.
D. Củng cố, dặn dò :
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau
Duyệt: ( đóng góp ý kiến)..
Bình Phú, ngày  tháng năm 2013
Tổ trưởng 	Hiệu trưởng
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
Kế hoạch bài học
Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Tiết 1 	Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA. 
 ( Chuẩn KTKN : 68, SGK : 4 ) 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
_ Nhận ra ba phần chính của cơ thể: đầu, mÌnh, chân tay và một số bộ phận bên ngồi của cơ thể như tĩc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng .
_ Phân biết bên phải và bên trái cơ thể.
B.CHUẨN BỊ:
Các hình trong bài 1 SGK
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định: 
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em học bài "Cơ thể chúng ta".
2.Hoạt động 1: quan sát tranh 
Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Học sinh hoạt động theo cặp.
- Giáo viên đưa ra chỉ dẫn: Quan sát các hình ở trang 4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
- Giúp đỡ học sinh thực hiện đúng yêu cầu.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Cho học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Động viên các em thi nhau nói, càng nói cụ thể càng tốt, chấp nhận những ý kiến gây cười.
3.Hoạt động 2: quan sát tranh 
Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm đầu, mình, tay, chân và tay.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Nhóm nhỏ quan sát hình ở trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn nhỏ trong từng hình đang làm gì?
+ Qua các hoạt động của từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
+ Ai hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, tay, chân như các bạn trong từng hình?
+ Em nào cho biết cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Kết luận: 
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình, tay và chân.
- Chúng ta nên tích cực hoạt động, không nên lúc nào cũng ngồi một chỗ. Hoạt động giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
4.Hoạt động 3: tập thể dục 
Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
Cách tiến hành:
* Bước 1: Hướng dẫn cả lớp học bài hát.
" Cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay,
 Thể dục thế này là hết mệt mỏi".
* Bước 2: Làm mẫu vừa hát, học sinh làm theo.
+ "Cúi mãi mỏi lưng": gập người rồi đứng lên.
+ "Viết mãi mỏi tay": động tác bàn tay, ngón tay.
+ "Thể dục thế này": Nghiêng trái, nghiêng phải.
+ "Là hết mệt mỏi": Đưa chân trái, đưa chân phải.
- Cho vài học sinh lên làm trước lớp vừa hát.
- Yêu cầu cả lớp vừa tập vừa hát.
Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
_ Hát
- Nhắc lại tên bài.
- Hoạt động theo cặp.
- Tiến hành quan sát và hỏi nhau theo cặp.
- Nêu những bộ phận của cơ thể: tai, mắt, mũi, ...
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
+ ... đầu, mình, tay chân.
+ Vài học sinh biểu diễn trước lớp.
+ ... 3 phần.
- Lắng nghe kết luận.
- Đọc thuộc lời bài hát.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Vài học sinh thực hiện.
- Cả lớp thực hiện.
- Lắng nghe kết luận.
D. Củng cố, dặn dò :
_Nhận xét tiết học
_Khen những học sinh học tốt
_ Về nhà chúng ta nên tập thể dục hàng ngày.
Duyệt: ( đóng góp ý kiến)..
Bình Phú, ngày  tháng năm 2013
Tổ trưởng 	Hiệu trưởng
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
Kế hoạch bài học
Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : HỌC VẦN
Tiết 7- 8 	Bài 2: b
 ( Chuẩn KTKN : 6, SGK : 6 ) 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được : be.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.	
B.CHUẨN BỊ:
- Giấy ô li có viết chữ cái b.
- Tranh minh họa (vật mẫu) các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
- Tranh minh họa cho phần luyện nói: chim non, voi, em bé đang học, 2 bạn gái chơi xếp đồ.
 Bộ đồ dùng dạy và học môn Tiếng việt 1.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TIẾT 1
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh đọc chữ e.
- Cho 2-3 học sinh lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve.
III. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ gì?
- Giải thích cho học sinh hiểu: bế, bê, bóng, bà là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có chữ b (chỉ chữ b)
- Cho học sinh đọc chữ b. Sửa phát âm cho học sinh.
2.Dạy chữ ghi âm: b
 a.Nhận diện chữ:
- Bài trước chúng ta học chữ âm e. Bài này chúng ta học thêm chữ và âm b. Aâm và chữ b đi với âm và chữ e ta có tiếng be.
- Viết lên bảng chữ b và hướng dẫn mẫu ghép tiếng be trong SGK.
 b. Nhận diện và phát âm: 
- Phát âm mẫu b, bờ- e be
- Chỉ bảng cho học sinh phát âm nhiều lần kết hợp sửa sai cho học sinh.
 c. Hướng dẫn học sinh viết:
- Viết mẫu trên bảng lớp chữ b theo khung ô li được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
- Cho học sinh tập viết trên không trung bằng ngón trỏ.
- Cho học sinh viết vào bảng con (quan sát cách cầm phấn, bảng, ...)
- Nhắc học sinh nhớ vị trí đầu và kết thúc chỗ thắt chữ b cũng như các nét cụ thể của chữ b.
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
- Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học (trong kết hợp).
+ Hướng dẫn viết vào bảng con: be. Lưu ý cách nối nét.
+ Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
 Thư giản
 TIẾT 2
3.Luyện tập: 
 a. Luyện đọc:
_Cho học sinh đọc lại nhiều lần chữ b, be.
 _Sửa sai cho những em phát âm chưa đúng.
 b.Luyện viết:
- Yêu cầu học sinh lấy tập viết tập tô chữ b, be trong vở tập viết.
 _Uốn nắn tư thế ngồi và cách cầm bút. 
 c.Luyện nói:
- Nêu chủ đề: "Việc học tập của từng cá nhân".
- Yêu cầu học sinh nhìn tranh, gợi ý cho học sinh nói.
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang tập viết chữ?
+ Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không?
+ Ai đang kẻ vở?
+ Hai bạn gái đang làm gì?
+ Các bức tranh này có gì giống nhau?
 ( Trò chơi )
Củng cố, dặn dò:
- 
- Đọc chữ e.
- Chỉ chữ e.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ bé, bê, bóng, bà.
- Nhìn bảng đọc đồng thanh.
- Xem mẫu.
-Theo dõi cách phát âm.
- Phát âm nhiều lần ( cả lớp, nhĩm, cá nhân)
- Quan sát mẫu.
- Viết trên không trung.
- Viết bảng con.
- Nghe, chỉ theo ở bảng con.
- Viết bảng con và đọc.
- Phát âm chữ e, be ( cả lớp, nhĩm, cá nhân)
- Tập tô chữ b, be.
- Đọc tên bài luyện nói.
- Xem tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Tự trả lời.
+ Giống: ai cũng học. Khác: xem sách, tập đọc.
- Đọc theo giáo viên.
- Tìm chữ cài bảng chữ.
D. Củng cố, dặn dò :
_Chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi đọc theo.
_HS tìm chữ có âm vừa học.
Về học lại bài, tự tìm chữ ở nhà, xem trước bài mới.
_Nhận xét tiết học
Duyệt: ( đóng góp ý kiến)..
Bình Phú, ngày  tháng năm 2012
Tổ trưởng 	Hiệu trưởng
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
Kế hoạch bài học
Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : TOÁN
Tiết 3 	Bài 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN. 
 ( Chuẩn KTKN : 45, SGK : 7 ) 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
_ Nhận biết được hình vuông , hình tròn , nói đúng tên hình.
_ Bài tập : 1, 2, 3
B.CHUẨN BỊ:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa giấy có màu sắc và kích thước khác nhau.
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn.
Bộ đồ dùng dạy học Toán 1.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định: 
II.Kiểm tra bài cũ: 
 _Nhiều hơn, ít hơn.
III.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em học bài "Hình vuông, hình tròn".
2.Hoạt động 1: giới thiệu hình vuông 
- Giơ tấm bìa hình vuông cho học sinh xem, mỗi lần giơ hình đều nói "Đây là hình vuông".
- Yêu cầu học sinh lấy trong hợp đồ dùng 1 hình vuông đặt lên bàn. Gọi 1 học sinh giơ lên và nói.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm tìm những vật có dạng hình vuông.
3.Hoạt động 2: 
- Giơ tấm bìa hình tròn cho học sinh xem, mỗi lần giơ hình đều nói "Đây là hình tròn".
- Yêu cầu học sinh lấy trong hợp đồ dùng 1 hình tròn đặt lên bàn. Gọi 1 học sinh giơ lên và nói.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm tìm những vật có dạng hình tròn.
4.Hoạt động 3: thực hành 
Bài 1: Cho hs dùng bút chì màu để tô các hình vuông.
Bài 2: Cho hs dùng bút chì màu để tô các hình tròn.
Bài 3: Cho hs dùng các bút chì màu khác nhau để tô các hìng vuông, hình tròn.
Bài 4: Cho hs gấp hình từ giấy hoặc vẽ.( hướng dẫn cho HS về nhà làm )
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trò chơi: "Tìm hình vuông từ vật thật".
- Tô màu hình tròn trong tranh.
_ Hát
- Nhắc lại tên bài.
_Nhìn hình nói "hình vuông".
_Nhắc lại chỉ vào hình vuông.
_ Khăn, viên gạch bông, ...
- Nhìn hình nói "hình tròn".
- Nhắc lại chỉ vào hình tròn.
- Thước êke, chóp núi, bánh xe, 
- Tô màu các hình.
- Thi đua tìm hình.
D. Củng cố, dặn dò :
- Cho hs xem lại các hình và nhận dạng.
- Về nhà tìm những vật có dạng hình vuông, hình tròn.
- Xem trước bài "hình tam giác", tìm những vật có hình tam giác
_Nhận xét tiết học
Duyệt: ( đóng góp ý kiến)..
Bình Phú, ngày  tháng năm 2013
Tổ trưởng 	Hiệu trưởng
GVCN Nguyễn Minh Phương
Trường tiểu học “A” Bình Phú	Lớp 1D
Kế hoạch bài học
Ngày dạy : / 8 /2013
Tuần 1 Mơn : HỌC VẦN
Tiết 9- 10 	Bài 3: / (dấu sắc)
 ( Chuẩn KTKN : 6, SGK : 8 ) 
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ( theo chuẩn KTKN)
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc (/)
- Đọc được : bé.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.
B.CHUẨN BỊ:
- Bảng kẻ ô li.
- Các vật tựa dấu sắc.
- Một số hoạt động của bé ở trường.
 Bộ đồ dùng dạy và học môn Tiếng việt 1.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TIẾT 1
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết bảng chữ b và đọc: b, be.
- Cho 2-3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bóng, bà, bé, bê.
III. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay các em học bài dấu sắc.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ, vẽ gì? (tách từng câu hỏi cho từng tranh)
- Giải thích cho học sinh hiểu: lá, cá, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh sắc (chỉ dấu sắc)
- Cho học sinh đọc dấu sắc. Sửa phát âm cho học sinh.
2.Dạy dấu ghi thanh: / ( dấu sắc)
 a.Nhận diện dấu:
-Viết lên bảng và nói: Dấu sắc là nét xiên phải.
- Đưa dấu sắc trong bộ chữ cho học sinh xem.
+ Dấu sắc giống cái gì?

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 lop 1.doc