I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 12 - 8,lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8.
II. Đồ dùng dạy học:
Que tính, bảng cài.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 12 - 8,lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8. II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng cài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 học sinh đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số. - Gọi 2 học sinh lên bảng * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài học. b.Dạy bài mới: 2.1 Phép trừ 12 - 8 Bước 1: Nêu vấn đề - Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Viết lên bảng: 12 - 8 Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm và kết quả. - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính ? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu ? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu một học sinh nhắc lại. 2.2 Bảng công thức 12 trừ đi một số: - Cho học sinh sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu học sinh nêu kết quả và ghi lên bảng. *Luyện đọc thuộc lòng. - Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho học sinh học thuộc. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: giảm câu b - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả phần a. - Gọi học sinh đọc sửa bài - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau. - Vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 - 3 và 12 - 9 mà không cần tính. * Giáo viên nhận xét Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề Hỏi: Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu làm gì ? - Cả lớp làm vào vở. *Chấm 4,5 bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc bảng các công thức 12 trừ đi một số. * Nhận xét tiết học Dặn dò: Học sinh về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. Bài sau: 32 - 8. - Học sinh đọc bảng trừ. HS1: Tính nhẩm 16 - 5 - 11 = 21 - 9 - 3 = HS2: Tìm x x + 15 = 31 x + 11 = 61 - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 - 8 - Thao tác trên que tính - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại 4 que tính. Đầu tiên bớt 2 que tính sau đó tháo bó que tính sau đó bớt 6 que tính nữa ( vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính. - 12 trừ 8 bằng 4. -1hs lên bảng thực hiện, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -1 hs nhắc lại. - Thao tác trên que tính tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Học sinh làm vào vở. - Đọc kết quả, sửa bài. - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12 - Học sinh làm bài - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Học sinh trả lời Bài toán cho biết có 12 quyển vở trong đó có 6 quyển bìa đỏ. - Tìm số vở bìa xanh. Tóm tắt Vở xanh và đỏ: 12 quyển Vở đỏ : 6 quyển Vở xanh : ... quyển? Giải Số quyển vở bìa xanh: 12 - 6 = 6 (quyển) ĐS: 6 quyển vở bìa xanh.
Tài liệu đính kèm: