I/Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết:
+ Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên
+ Nêu dược những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
+ Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
+ Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
II/ Phương tiện:
- Các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Tranh minh hoạ sgk .
III/Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ của bài Có chí thì nên.
- Giáo viên nhận xét .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Chúng ta ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ, dù đi đâu chúng ta cũng luôn nhớ về tổ tiên, hôn nay qua bài học Nhớ ơn tổ tiên chúng ta sẽ hiểu được điều đó.
c đánh dấu thanh các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: ( Tiết 13 ) TỪ NHIỀU NGHĨA I/Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, muc III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) II/ Phương tiện Tranh ảnh về sự vật hiện tượng, hoạt động minh hoạ cho từ nhiều nghĩa. III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh trả lời câu hỏi. + Thế nào là từ đồng âm ? + Hãy lấy ví dụ và đặt câu để phân biệt từ đồng âm. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, phân biệt được nghĩa gốc và nghiã chuyHoạt động của từ niều nghĩa qua bài : Từ nhiều nghĩa. b/ Giảng bài mới : Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh trả miệng về nghĩa của các từ tai , răng, mũi trong câu. - Sau khi học sinh trình bày xong Gv kết luận : Các nghĩa các em vừa xác định cho các từ: răng, mũi, tai là nghĩa gốc tức là nghĩa ban đầu của một từ. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh làm bài theo cặp và trình bày kết quả . - Sau khi học sinh giải nghĩa cuả các từ gv nêu: những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ: răng mũi tai bài tập 1 ta gọi là nghĩa chuyển. Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv cho học sinh trả lời câu hỏi: + Nghĩa của các từ trong bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau điểm nào ? Hoạt động 2: Phần ghi nhớ : - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa . Hoạt động 4: Phần luyện tập : Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh làm bài vảo vở bài tập tiếng Việt. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm : gach dưới từ mang nghĩa gốc 1 gạch và từ mang nghĩa chuyển hai gạch. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh làm bài . - Cho hs khá, giỏi làm vào bảng phụ sau đó trình bày kết quả 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nêu như thế nào là từ đồng nghĩa. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập. - Dặn chuẩn bị bài sau. Bài 1 + Tai- nghĩa a : bộ phận hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. +Răng - nghĩa b : Phần xương cứng màu trắng dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. + Mũi - nghĩa c: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để thở và ngửi. Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh trình bày kết quả : + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để thở như mũi của người và động vật mà dùng để rẽ nước. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. Bài 3 - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi + Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau nhau ở chỗ đều chỉ vật nhọn và sắc, sắp đều nhau thành hàng. + Nghĩa của từ mũi trong bài 1 và bài 2 giống nhau cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ tai bài 1 và bài 2 giống nhau ở chỗ là đều chi bộ phận mọc hai bên chia ra như hai cái tai. - Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa . Bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh lên bảng làm . Nghĩa gốc a. Mắt trong: Đôi mắt của bé mở to. b.Chân trong: Bé đau chân. c. Đầu trong: Khi viết em đừng nghoẹo đầu. Nghĩa chuyển Mắt trong : Quả na mở mắt. Chân trong : Lòng ta...kiềng ba chân. Đầu trong: Nước suối đầu nguồn. Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh trình bày kết quả : + Lưỡi : Lưỡi mác, lưỡi lê, lưỡi dao, lưỡi hái, lưỡi gươm, lưỡi liềm, lưỡi rìu... + Miệng : Miệng bát, miệng hố, miệng chum, miệng vại, miệng hũ, miệng túi, miệng chai.... + Lưng : Lưng ghế, lưng trời, lưng núi, lưng đê ... + Tay : tay áo, tay quay, tay nải, tay bóng chuyền cừ khôi... 1-2 học sinh nêu lại. - Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Khoa học : ( Tiết 13 ) PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT. I/Mục tiêu: - Sau bài này học sinh biết: + Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết + Có ý thức trong việc ngăn chặn muỗi sinh sản và đốt người. II / Phương tiện - Thông tin hình 28, 29 sách giáo khoa . - Phiếu bài tập III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới: a/Giới thiệu bài: - Gv hỏi: + Ngoài bệnh sốt rét ai còn biết bệnh nào cũng lây qua muỗi? + bệnh sốt xuất huyết - Sau đó gv giới thiệu: Bệnh sốt xuất huyết là gì? Bệnh có nguy hiểm không? Cách phòng bệnh như thế nào? Bài học hôm nay : “Phòng bệnh sốt xuất huyết” sẽ giúp các em hiểu được điều đó. b/ Giảng bài mới : Hoạt động 1 :Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. - Gv tổ chức cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để chọn câu trả lời: Tác nhân gây ra bệnh sôts xuất huyết là gì? - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . * Gv kết luận : Bệnh sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây nên. Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm hiện nay chưa có thuốc điều trị. Hoạt động 2 : Những việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết. - Gv cho học sinh. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 3, 4 sách giáo khoa và kết hợp hiểu biết thực tế sau đó nêu những việc nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết. * Gv kết luận : Sốt xuất huyết là một trong những căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ em mà hiện nay chưa có thuốc chữa. Cách phòng bệnh hiệu quả nhất làgiữ vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh để khong cho muỗi sinh sản.Khi đi ngủ phải nằm màn. Hoạt động 3 : Liên hệ thhực tế + Gia đình và địa phương em đã làm gì để phòng chống bệnh sốt xuất huyết? 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh trả lời nhanh các câu hỏi : + Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì ? + Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết ? - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết. - Dặn chuẩn bị bài sau : Phòng bệnh viêm não - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc thông tin và trao đổi trả lời. + Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là do vi rút gây nên. - Học sinh nhắc lại tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa - Học sinh nêu những việc nên làm để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết là : + Quét dọn vệ sinh sạch sẽ xung quanh nơi ở. + Đi ngủ phải mắc màn.. + Diệt muỗi, bọ gậy. + Bể nước, chum vại phải có nắp đậy. + Phát quang bụi rậm và khơi thông cống rãnh. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh tự nêu theo hiểu biết của mình: Ví dụ : Luôn quét dọ sạch sẽ nhà cửa, phun hoá chát diệt muỗi, tổng vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm.... - Học sinh trả lời các câu hỏi. - Học sinh đọc mục bạn cần biết. - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009 Toán : ( Tiết 33 ) KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( TT ) I/Mục tiêu: Biết: + đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp) + Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân + Làm bài tập: 1, 2 II/ Phương tiện - Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của sách giáo khoa . III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập và cho ví dụ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: Hôm nay qua bài học : Khái niệm số thập phân (tiết theo). Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo của số thập phân và cách đọc viết số thập phân. b/ Giảng bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm số thập phân dạng thường gặp - Gv hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra: 2m 7 dm =......m . - Gọi học sinh đọc số thập phân trên . - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét với các hàng còn lại. 8 m 5 dm 5 cm = ...m 3m 1 dm 9 cm 5 mm = ...m - Gv yêu cầu học sinh viết thành hỗn số sau đó viết thành số thập phân. - Gv giới thiệu : 2,7 m; 8,56m ; 3,195 m cũng là các số thập phân. Mỗi số thập phân gồm mấy phần ? - Gv chỉ vào số thập phân và gọi học sinh nêu đâu là phần nguyên và đâu là phần thập phân. - Gv nêu ví dụ : 3,195 m em hãy nêu phần nguyên và phần thập phân của số trên. - Gọi học sinh lấy thêm một số ví dụ và nêu phần nguyên , phần thập phân. Hoạt động 2 : Thực hành : Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv ghi các số thập phân lên bảng - Yêu cầu học sinh đọc. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv đọc cho học sinh viết vào bảg con. - Gọi 1 học sinh lên bảng viết. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại cấu tạo số thập phân. - Học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hs nêu nhận xét: 2m 7 dm = m hay viết thành 2,7 m. + Đọc là : Hai phẩy bảy mét. - Học sinh thực hiện và nêu cách đọc. - Học sinh đọc: + Tám phẩy năm sáu mét. + Ba phẩy một trăm chín lăm mét. - Gọi học sinh nhắc lại. - Học sinh nêu : Số thập phân bao gồm hai phần là phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy, những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên và những chữ số bên phải dấu phẩy là phần thập phân. - Học sinh nêu gv ghi bảng. 3,195 Phần nguyên Phần tập phân. - Học sinh đọc là : ba phẩy một trăm chín lăm. - Học sinh nêu ví dụ số thập và nêu phần nguyên, phần thập phân. Ví dụ : 4, 67 chữ số 4 là phần nguyên, 67 là phần thập phân. + Đọc là bốn phẩy sáu bảy. Bài 1 : - Học sinh đọc to trước lớp . 9,4 : chín phẩy tư. 7,98 : bảy phẩy chín tám. 25,477 : hai lăm phẩy bốn trăm bảy bảy. 207,075 : hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. 0,307 : không phẩy ba trăm linh bảy. Bài 2 : - Học sinh ghi các số thập phân. 5,9 ; 82,45 ; 810,255 - Hai học sinh nhắc lại. - Học sinh về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau: Hàng số thập phân- đọc viết số thập phân. Kể chuyện : ( Tiết 7 ) CÂY CỎ NƯỚC NAM I/Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh hoạ trong sách giáo khoa , kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. II/ Phương tiện Tranh minh hoạ sgk, ảnh hoặc vật thật những cây thuốc nam. III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh kể lại câu chuyện đã kể tiết học trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ được nghe câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Tuệ tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới triều trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một vị thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. c/ Gv kể chuyện : - Gv kể chuyện lần 1 với giọng kể từ tốn và chậm rãi. - Gv kể chyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. - Gv giải nghĩa một số từ khó có trong phần chú giải. c/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi 3 học sinh đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập. - Cho học sinh kể chuyện theo nhóm. - Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. + Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Tranh 2 : Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chông quân Nguyên. + Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Tranh 4 : Quan dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho chiến đấu. + Tranh 5 : Cây cỏ nước Nam gióp phần cho quân sĩ thêm khoẻ mạnh. + Tranh 6 : Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Thi kể chuyện toàn bộ của câu chuyện. - Học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. Ca ngợi Tuệ Tĩnh là một lương y giỏi - Gv và học sinh nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay nhất. 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chhuyện. - Gv nói thêm về giá trị của một số cay thuốc nam quen thuộc. - Nhắc nhở học sinh biết yêu quý cây cỏ xung quanh, yêu quý thiên nhiên.... - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau : Tìm và đọc một câu chuyện về mối quan hệ của con người với thiên nhiên. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tập đọc: ( Tiết 14 ) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I/ Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành - Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ) - HS khá giỏi thuộc cả bài thơ, nêu được ý nghĩa của bài II/ Phương tiện - Tranh minh hoạ sgk , ảnh nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc truyện: Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện . - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu tranh ảnh công trình thuỷ điện Hoà Bình, nói với học sinh: Công trình thuỷ điện sông Đà là một công trình lớn được xây dựng với sự giúp đỡ của chuyên gia Liên Xô. Bài thơ tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà sẽ giúp các em hiểu vẻ đẹp của công trình và sức mạnh của con người đang chinh phục dòng sông, sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. b/Hướng dẫn học sinh đọc : - Gọi 1 học sinh đọc cả bài - Gv gọi học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp. - Gv hướng dẫn đọc từ khó : Ba-la-lai –ca, lấp loáng...và nhấn mạnh các từ ngữ : chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai. - Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp sau đó gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3. - Gv đọc mẫu với giọng xúc động. c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Gọi học sinh đọc lại bài thơ và hỏi + Những chi tiết trong bài thơ gợi nên hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch? + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động? + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? + Những câu thơ nào trong bài được sử dụng phép nhân hoá? * Gv giải thích hình ảnh : Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên : Nói lên sức mạnh kì diệu dời non lấp biển của con người. Bằng cách sử dụng từ bỡ ngỡ tác giả đã gắn cho biển tâm trạng như con người- ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng đất cao. d/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm : - Gọi học sinh đọc nối tiếp bài thơ và nêu giọng đọc từng khổ thơ. - Gv luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối. - Chú ý cho học sinh khi đọc nhấn giọng các từ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chi, muôn ngả, đầu tiên. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cho học sinh luyện đọc thuộc bài thơ. 4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh khá giỏi nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau. 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi : + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. + Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. + Đêm trăng vừa tĩnh mạch và vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp lánh dưới ánh trăng, có công trường say ngủ, có tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ... Học sinh phát biểu tự do: + Ví dụ : Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà. Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi xe ben sánh vai nhau nằm nghĩ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả. - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Học sinh thi đọc diễn cảm . - Học sinh luyện đọc thuộc từng khổ và cả bài thơ. - Học sinh khá giỏi thi đọc thuộc bài thơ. - Học sinh nêu nội dung của bài thơ. * Nội dung chính: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành - Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài: Kì diệu rừng xanh. Địa lí : ( Tiết 7 ) ÔN TẬP I/Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết: + Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ . + Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên của Việt Nam ở mức độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. + Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng và sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II/ Phương tiện - Phiếu học tập của học sinh. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III/Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi : + Nước ta có mấy loại đất chính đó là những loại đất nào ? + Hãy kể tên một số loại rừng của nước ta và nêu vai trò của rừng đối với khí hậu và đời sống của nhân dân ta. + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ rừng? 3/Bài mới : a/Giới thiệu bài: Các em đã học về các yếu tố tự nhiên của nước ta . Bài học hôm nay qua tiết: Ôn tập chúng ta sẽ hệ thống hoá lại những kiến thức mà các em đã học. b/ Ôn tập : - Gv cho học sinh hoạt động cá nhân. - Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời + Chỉ tên bản đồ và mô tả vị trí giới hạn của nước ta . + Chỉ trên bản đồ và mô tả vùng biển nước ta . + Chỉ trên bản đồ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta. + Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số dãy núi của nước ta. + Nêu tên và chỉ vị trí đồng bằng của nước ta. + Nêu tên và chỉ vị trí các con sông lớn của nước ta trên lược đồ. - Gv cho học sinh ôn tập tiếp câu 2. - Gv kẻ sẵn bảng thống kê. - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng ghi vào bảng. - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Học sinh lên bảng chỉ vùng biển nước ta và nêu : + Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta vừa có đất liền và vừa có đảo và các quần đảo, có biển. - Học sinh lên bảng chỉ và nêu : + Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông. - Hs chỉ và nêu : + Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc... + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, Ngân Sơn, Bắc Sơn... + Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Duyên hải miền Trung. + Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Cả, sông Tiền, sông Hậu... - Hs chia nhóm, mỗi nhóm 8 em. - Kẻ bảng thống kê vào phiếu của nhóm. - Trao đổi và ghi kết quả của nhóm - Đại diện nhóm báo cáo. Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi,diện tích là đồng bằng. Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa,có nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. Khí hạu có sự khác biệt giữa miền Nam và mìên Bắc. miền Bắc mùa đông lạnh có mưa phùn, miền Nam nóng quanh năm có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. Sông nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa. Đất Nước ta có 2 loại đất chính là :feralit có màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu là 2 loại rừng chính: rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ở vùng ven biển. 4 /Củng cố dặn dò: - Giáo viên tổng kết tiết học. - Dặn học sinh xem lại các bài ôn tập về các yếu tố địa lý tự nhiên vừa làm. - Dặn học sinh chuẩn bị bài 8:Sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số của Việt Nam. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009 Toán: ( Tiết 34 ) HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN- ĐỌC VIẾT SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiêu: Biết: + Tên các hàng của số thập phân + Đọc, viết STP, chuyển STP thành hỗn số có chứa phân số thập phân + Làm bài tập: 1, 2 (a, b) II/Phương tiện - Kẻ bảng như sách giáo khoa . III/Các hoạt động dạy học 1/ Khgởi động 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu ví dụ về số tự nhiên và cho học sinh nêu từng hàng của số tự nhiên đó. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 3/Bài mới: a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hàng của số thập phân, cách đọc viết số thập phân. b/ Giảng bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu các hàng, giá trị các chữ số của các hàng và cách đọc viết số thập phân. - Gv ghi vào bảng cột bên phải hai số : 375,406 ; 0,1985 - Gv nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời : + Trong số 375, 406 thì chữ số 5 thuộc hàng nào ? 7 thuộc hàng nào? 3 thuộc hàng nào ? - Học sinh trả lời Gv ghi vào các dãy hàng. + Hỏi tương tự với các chữ số sau dấu phẩy . - Làm tương tự với số : 0,1985 . + Em hãy quan sát bảng sách giáo khoa và cho nhận xét: Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng gì? Phần thập phân gồm những hàng gì ? + Mỗi đơn vịo của một hàng có mối quan hệ như thế nào với hàng liền kề ? + Hãy nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406 và đọc số thập phân này ? + Nêu cấu tạo của số thập phân 0, 1985 và đọc số thập phân. + Em hãy nêu cách đọc và viết số thập phân . - Gọi học sinh nhắc lại cách đọc viết số thập phân. Hoạt động 2 : Luyện tập : Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv ghi các số thập phân lên bảng sau đó gọi từng học sinh lần lượt đọc và nêu cấu tạo từng số thập phân. - Gv gợi ý cách làm qua 1 ví dụ: 28,364 đọc là hai tám phẩy ba trăm sáu bốn.(Phần nguyên là 28 phần thập phân là ). Trong đó từ trái qua phải chữ số 2 chỉ hai chục, 8 đơn vị,ba phần mười, 6 phần trăm, bốn phần nghìn. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv đọc cho học sinh viết vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng lớp viết. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng 4/Củng cố dặn dò: - Gv gọi học sinh nhắc lại quan hệ giữa các hàng liền nhau. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hs trả lời : + Trong số 375,046 chữ số 5 thuộc hàng đơn vị, 7 thuộc hàng chục, 3 thuộc hàng trăm, 4 thuộc hàng phần mười, 0 thuộc hàng phần trăm, 6 thuộc hàng phần nghìn. + Số 0,1985 chữ số 0 thuộc hàng phần đơn vị, 1 thuộc hàng phần mười,9 thuộc hàng phần trăm, 8 thuộc hàng phần phần nghìn, 5 thuộc hàng phần chục nghìn. - Học sinh
Tài liệu đính kèm: